Phân biệt những từ dễ nhầm lẫn trong tiếng Anh ( Part 1)

Mục lục [Ẩn]

Trong tiếng Anh giao tiếp hàng ngày, có rất nhiều từ có cách phát âm hoặc sử dụng trong câu khiến người đọc, người học nếu nhìn qua sẽ gây nhầm lẫn. Cách giải thích cụ thể kèm ví dụ dưới đây sẽ giúp các bạn dễ dàng phân biệt được chúng.
 
 
Mỗi ngày, chúng mình hãy cùng nhau học một vài từ để tránh sử dụng nhầm nhé.
 
Phan biet tu tieng anh
 
1. Accept vs except
 
          -  Accept (v): chấp nhận, đồng ý làm gì đó
VD: I aways accept good advice.
          -  Except: có nghĩa là ngoại trừ , thường được dùng như một giới từ hay liên từ
VD: I teach every day, except Sunday.
          -  Lưu ý: except thường được dùng như một giới từ, accept được dùng như một động từ. Trong một số trường hợp,          except có thể được dùng như một động từ.
VD: On a road sign: " No entry, buses except "
.
2. Accessary vs Accessory
 
          -   Accessary (n):  đồng phạm ( thường được sử dụng trong lĩnh vực luật pháp, ý nói ai đó giúp người khác phạm tội)
VD: He was charged as an accessary to murder
          -  Accessory ( n) : phụ tùng, đồ thêm vào ( miêu tả vật được thêm vào máy móc hay y phục, được sử dụng với mục đích           trang trí )
VD: An old outfit can be revamped with a simple new accessory.
 
3. Advice vs advise
 
          Advice ( n)  lời khuyên ( có nghĩa là ai đó đưa ra một ý kiến về điều bạn nên làm hay nên làm như thế nào trong những tình huống cụ thể). Advice là danh từ không đếm được.
VD: I need someone to give me some advice
          - Advise (v) : khuyên răn (đưa thông tin và gợi ý về cách hành động)
VD: I advise everybody to be nice to their teacher.
4. Affect (v) vs effect (n) : đều có nghĩa là ảnh hưởng, tác động nhưng:
          -  To affect st or some one: ảnh hưởng or thay đổi cái gì đó hoặc ai đó
          VD: The noise outside affect my performance
          To have an effect on something or someone:
          Effect theo sau là một giới từ on và đứng trước là mạo từ an, the: có nghĩa là tác động lên ai, cái gì.
          VD: His smile had a stranger effect on me
          Hãy nhớ: affect= to influence , effect = to bring about.
 
5. A lot vs alot vs a lot
 
          -  A lot: nhiều
          VD: I need a lot of time to develop this website
          Nó cũng có thể được sử dụng như một trạng từ, mang nghĩa là nhiều hoặc thường xuyên.
VD: I look a lot like my sister
           A lot được sử dụng phổ biến trong những bài phát biểu, và dùng trong văn viết
          -   Allot (v): phân công, giao (việc), phân bổ
VD: We were allotted a desk each.
          Note: alot thường không tồn tại.
 
6.  All ready vs already
 
          -   All ready: hoàn toàn sẵn sàng
          VD: Are you all ready for the test?
          -  Already (adv) : trước thời điểm hiện tại or sớm hơn thời gian dự kiến
VD: I asked him to come to the cinema but he would already seen the film
Or : Are you buying Christmas cards already? It is only September.
 
7. All right vs alright
 
          -   All right: có rất nhiều nghĩa = ok, acceptable, unhurt
VD:  are you all right
-  Alright: không phải là từ chuẩn,alright thường được dùng nhiều trong giao tiếp, không nên dùng trong văn viết
 
8. Allude vs elude
 
          -  To allude to something ( v): ám chỉ
VD: He allude to the scandal without directly mentioning it.
          -  To elude something (v) : có nghĩa là trốn thoát hoặc trốn thoát khi bị bắt, bạn có thể dùng nó để diễn tả sự thiếu hiểu           biết về cái gì đó.
          VD:   He eluded the police for 25 years.
          The rules of English spelling continually elude me.
 
9.  Alone vs lonely
 
-  Alone: riêng, một mình, có thể được sử dụng như một tính từ hay một trạng từ.
                    VD: He likes living alone.
-  Lonely (adj) : cô đơn ( thuộc về tình cảm) ( dù có nhiều người bên cạnh nhưng bạn vẫn cảm thấy cô đơn). Mặc dù bạn chỉ có một mình nhưng không có nghĩa là bạn cảm thấy cô đơn.
          Vd :  The house feels lonely now that all the children have left home.
 
10.  All together vs altogether
 
-  All together (adv)  trong một số trường hợp được dùng như một tính từ.
All together nói đến một nhóm= at the same time ( đồng thời) hay as one( như một), or unanimously ( nhất trí)
VD: She was happy to see us all together.
Lets dance all together now.
-  Altogether: là một liên trạng từ: có nghĩa là cả thảy, toàn bộ, nói chung…
          VD: She wrote less and less often, and eventually she stopped altogether.
 
Tìm hiểu thềm về :  
Learning English keys ( Chìa khóa thành công trong tiếng Anh )
Hoc tieng Anh tại Langmaster
 
Trung tâm tiếng Anh giao tiếp Langmaster

Trung tâm tiếng Anh giao tiếp Langmaster

Langmaster là trung tâm tiếng Anh giao tiếp DUY NHẤT trên thị trường cam kết chuẩn đầu ra theo CEFR. Không chỉ dừng lại ở việc đào tạo tiếng Anh, chúng tôi muốn truyền cảm hứng cho học viên, thay đổi niềm tin và thói quen để trở thành những người thành đạt có trách nhiệm với gia đình và xã hội!

Nội Dung Hot

KHOÁ HỌC TRỰC TUYẾN 1 KÈM 1

Khoá học trực tuyến
1 kèm 1

  • Học và trao đổi trực tiếp 1 thầy 1 trò.
  • Giao tiếp liên tục, sửa lỗi kịp thời, bù đắp lỗ hổng ngay lập tức.
  • Lộ trình học được thiết kế riêng cho từng học viên.
  • Dựa trên mục tiêu, đặc thù từng ngành việc của học viên.
  • Học mọi lúc mọi nơi, thời gian linh hoạt.

Chi tiết

null

KHÓA HỌC CHO NGƯỜI ĐI LÀM

  • Học các kỹ năng trong công việc: đàm phán, thuyết trình, viết email, gọi điện,...
  • Chủ đề học liên quan trực tiếp đến các tình huống công việc thực tế
  • Đội ngũ giáo viên tối thiểu 7.5 IELTS hoặc 900 TOEIC, có kinh nghiệm thực tế với tiếng Anh công sở.
  • Phương pháp học chủ đạo: Siêu phản xạ, PG (chuẩn hóa phát âm), PBL (Học qua dự án),...

Chi tiết

null

KHÓA HỌC OFFLINE TẠI HÀ NỘI

  • Mô hình học ACE: Học chủ động, Rèn luyện năng lực lõi và môi trường học toàn diện
  • Đội ngũ giáo viên tối thiểu 7.5 IELTS hoặc 900 TOEIC, cam kết đạt chuẩn về chuyên môn và năng lực giảng dạy.
  • Áp dụng phương pháp: Siêu phản xạ, Lập trình tư duy (NLP), ELC (Học qua trải nghiệm),...
  • Môi trường học tập toàn diện và năng động giúp học viên “đắm mình” vào tiếng Anh và nâng cao kỹ năng giao tiếp.

Chi tiết


Bài viết khác