CÁCH PHÂN BIỆT CLIENT VÀ CUSTOMER ĐƠN GIẢN NHẤT
Mục lục [Ẩn]
- 1. Tìm hiểu Client là gì?
- 1.1. Định nghĩa về Client
- 1.2. Cách dùng của Client
- 1.3. Một số cụm từ phổ biến đi cùng Client
- 2. Tìm hiểu Customer là gì?
- 2.1. Định nghĩa về Customer
- 2.2. Cách dùng của Customer
- 2.3. Một số cụm từ phổ biến đi cùng Customer
- 3. Phân biệt Client và Customer
- 4. Bài tập vận dụng phân biệt Client và Customer
Client và Customer là hai từ thường được thấy khi người nói nhắc đến khách hàng hay công việc trao đổi. Tuy mang nghĩa giống nhau nhưng bản chất 2 từ này lại được sử dụng trong các tình huống khác hẳn nhau. Vì vậy khi sử dụng từ này rất dễ khiến cho các bạn học nhầm lẫn. Vậy sự khác nhau giữa Client và Customer là gì? Hãy cùng Langmaster phân biệt Client và Customer ngay nhé!
1. Tìm hiểu Client là gì?
1.1. Định nghĩa về Client
Trong tiếng Anh thì Client đóng vai trò như là một danh từ. Dựa trên định nghĩa của từ điển Oxford đưa ra rằng Client là: “a person who uses the services or advice of a professional person or organization” (Tạm dịch: Một người sử dụng những dịch vụ hay lời khuyên từ chuyên gia hay tổ chức).
Dịch theo nghĩa thông thường có thể hiểu Client là khách hàng sử dụng các dịch vụ tư vấn hay lời khuyên từ một tổ chức có chuyên môn nào đó.
Ví dụ: Ms. Phuong has been a client of my agency for many years. (Bà Phương là khách hàng của agency tôi trong nhiều năm.)
1.2. Cách dùng của Client
Trong tiếng Anh Client sẽ được dùng trong các trường hợp như một người nào đó sử dụng các dịch vụ hay lời khuyên từ một cá nhân, tổ chức mang tính chuyên nghiệp, có chuyên môn.
Ví dụ: She has an advertising agency and a lot of clients from many companies. (Cô ấy có một agency quảng cáo và có rất nhiều khách hàng đến từ nhiều công ty.)
Ngoài với ý nghĩa là khách hàng thì Client sẽ được dùng trong các trường hợp khi nhắc đến máy tính hoặc mảnh của phần mềm, thiết bị mà được kết nối với máy chủ được thông tin.
Ví dụ: A wireless node is a mixture of the many client models. (Máy trạm không dây là sự kết hợp của nhiều mô hình máy khách.)
1.3. Một số cụm từ phổ biến đi cùng Client
- Client base: Cơ sở/nền tảng từ khách hàng
- Client service: Dịch vụ khách hàng
- Client list: Danh sách khách hàng
- Client support: Hỗ trợ khách hàng
- Client computers: Máy tính dành cho khách
- Client’s account: Tài khoản khách hàng
- Email client: Email khách
- Client information: Thông tin khách hàng
- Client data: Dữ liệu khách hàng
- Client satisfaction: Mức độ của khách hàng
- Client portal: Cổng thông tin của khách hàng
Tìm hiểu Client là gì?
2. Tìm hiểu Customer là gì?
2.1. Định nghĩa về Customer
Trong tiếng Anh thì Customer đóng vai trò là một danh từ. Dựa vào từ điển của Oxford thì Customer được định nghĩa là: “a person or an organization that buys goods or services from a shop or business” (Tạm dịch: Một người hay một tổ chức mua sản phẩm hay dịch vụ từ một cửa hàng, công ty hay doanh nghiệp nào đó)
Dịch theo nghĩa thông thường Customer là một người hay một tổ chức mua sản phẩm hay dịch vụ từ một nơi nào đó.
Ví dụ: Online customers buying on Tiktokshop was increasing last month. (Tháng qua thì lượng khách hàng mua hàng online trên Tiktokshop đang tăng lên)
2.2. Cách dùng của Customer
Qua phần định nghĩa về Customer ta có thể nắm được phần nào về cách dùng của từ này. Khác với Client là khách hàng sử dụng khi dùng các tư vấn hay dịch vụ từ các nơi có chuyên môn thì Customer là khách hàng khi mua hàng hay dịch vụ từ các đơn vị, doanh nghiệp.
2.3. Một số cụm từ phổ biến đi cùng Customer
- Ugly customer: Vị khách hàng khó tính
- Cool customer: Khách hàng tuyệt vời
- Online customer: Khách mua hàng trực tuyến
- Customer relation: Quan hệ với khách hàng
- Customer service: Dịch vụ dành cho khách hàng
- Regular customer: Khách hàng thường xuyên
- Loyal customer: Khách hàng trung thành
- Potential customer: Khách hàng tiềm năng
Tìm hiểu Customer là gì?
3. Phân biệt Client và Customer
Tóm tắt phân biệt dưới đây sẽ giúp bạn giải đáp được thắc mắc khi sử dụng Client và Customer trong câu:
- Về nội dung:
- Client là người mua dịch vụ như giải pháp, lời khuyên… từ nơi có chuyên môn cho từng trường hợp cụ thể của khách hàng
- Customer là khách hàng mua hàng hóa từ một đơn vị hay tổ chức sẵn có nào đó.
- Về cách sử dụng:
- Customer chỉ hoàn thành hành vi mua trong 1 lần, ví dụ khi mua thứ đồ gì đó sẽ trả tiền luôn
- Client được mua bán trong một quy trình diễn ra song song cụ thể, cả 2 bên có thể cùng nhau xây dựng và góp ý cho dịch vụ được trở nên hoàn thiện hơn.
Phân biệt Client và Customer
Xem thêm:
Những từ dễ nhẫm lẫn trong tiếng Anh - Learn / Study [Học tiếng Anh cho người mới bắt đầu]
Langmaster - Học ngay 100 cụm động từ tiếng Anh thông dụng nhất quét sạch mọi chủ đề
4. Bài tập vận dụng phân biệt Client và Customer
Bài tập: Điền Client và Customer vào mỗi câu sao cho đúng ngữ cảnh
1. The………..is waiting for him. She wants him to write content for her. (client/customer)
2. If you need advice, go for a mentor. They help………..with all the problems. (client/customer)
3. Do you know the………..who purchased a dress yesterday, he came back today to return. (client/customer)
4. He’s one of our loyal………...(client/customer)
5. A lawyer and her………...were sitting at the next table. (client/customer)
Đáp án:
1. client
2. client
3. customer
4. customer
5. client
Xem thêm:
=> 11 cặp từ gây nhầm lẫn trong Tiếng Anh
=> 10 cặp từ gây nhầm lẫn trong tiếng Anh
Như vậy bài viết đã đưa ra những thông tin về chủ đề phân biệt Client và Customer. Hy vọng với kiến thức được chia sẻ sẽ giúp bạn không còn nhầm lẫn khi sử dụng các từ đồng nghĩa trong tiếng Anh. Để biết được trình độ tiếng Anh của mình, hãy tham gia ngay bài test miễn phí tại đây. Đăng ký ngay khóa học cùng Langmaster để có thêm nhiều bài học bổ ích!
Nội Dung Hot
Khoá học trực tuyến
1 kèm 1
- Học và trao đổi trực tiếp 1 thầy 1 trò.
- Giao tiếp liên tục, sửa lỗi kịp thời, bù đắp lỗ hổng ngay lập tức.
- Lộ trình học được thiết kế riêng cho từng học viên.
- Dựa trên mục tiêu, đặc thù từng ngành việc của học viên.
- Học mọi lúc mọi nơi, thời gian linh hoạt.
KHÓA HỌC CHO NGƯỜI ĐI LÀM
- Học các kỹ năng trong công việc: đàm phán, thuyết trình, viết email, gọi điện,...
- Chủ đề học liên quan trực tiếp đến các tình huống công việc thực tế
- Đội ngũ giáo viên tối thiểu 7.5 IELTS hoặc 900 TOEIC, có kinh nghiệm thực tế với tiếng Anh công sở.
- Phương pháp học chủ đạo: Siêu phản xạ, PG (chuẩn hóa phát âm), PBL (Học qua dự án),...
KHÓA HỌC OFFLINE TẠI HÀ NỘI
- Mô hình học ACE: Học chủ động, Rèn luyện năng lực lõi và môi trường học toàn diện
- Đội ngũ giáo viên tối thiểu 7.5 IELTS hoặc 900 TOEIC, cam kết đạt chuẩn về chuyên môn và năng lực giảng dạy.
- Áp dụng phương pháp: Siêu phản xạ, Lập trình tư duy (NLP), ELC (Học qua trải nghiệm),...
- Môi trường học tập toàn diện và năng động giúp học viên “đắm mình” vào tiếng Anh và nâng cao kỹ năng giao tiếp.
Bài viết khác
Thành thạo ngữ pháp cơ bản với bài tập các thì trong tiếng Anh là bước quan trọng để bạn nâng cao trình độ ngoại ngữ.
Làm chủ kiến thức về trọng âm sẽ giúp bạn phát âm chuẩn tiếng Anh. Cùng làm các bài tập trọng âm tiếng Anh (có PDF) trong bài viết sau nhé!
Cải thiện ngữ pháp tiếng Anh cơ bản qua các bài tập câu điều kiện loại 1 trong bài viết của Langmaster nhé!
Các mẫu câu so sánh là phần kiến thức rất quan trọng của ngữ pháp tiếng Anh. Hôm nay, cùng Langmaster ôn lại bài và luyện tập với các bài tập so sánh hay nhất (có PDF) nhé!
Để có thể tự tin trong giao tiếp, bạn không buộc phải học cả 12 thì mà chỉ cần nắm vững 6 thì cơ bản trong tiếng Anh. Vậy đó là 6 thì nào? Cùng đọc bài viết sau nhé!