CÁCH PHÂN BIỆT LESS VÀ FEWER DỄ HIỂU NHẤT

Mục lục [Ẩn]

  • 1. Tìm hiểu Less là gì?
    • 1.1. Định nghĩa Less là gì?
    • 1.2. Cách dùng của Less
  • 2. Tìm hiểu Fewer là gì?
    • 2.1. Định nghĩa Fewer là gì?
    • 2.2. Cách dùng của fewer
  • 3. Cách phân biệt Less và Fewer
  • 4. Bài tập của Fewer và Less

Khi học tiếng Anh, các bạn học sẽ rất hay gặp các cặp từ gây nhầm lẫn nhau trong cách dùng. Thông thường các bạn phải tốn rất nhiều thời gian để phân biệt trong cách dùng của các cặp từ này. Một trong những cặp từ gây ám ảnh các bạn học nhất có thể kể đến là Fewer và Less. Vậy 2 từ này có điểm gì khác và giống nhau, hãy cùng Langmaster phân biệt Less và Fewer ngay nhé!

1. Tìm hiểu Less là gì?

1.1. Định nghĩa Less là gì?

Less là một tính từ dạng so sánh hơn của từ Little, từ này được dùng để chỉ một số lượng nhỏ hơn. Less có thể đóng vai trò như là một lượng từ hoặc kết hợp với một danh từ không đếm được. 

Dựa trên từ điển Cambridge thì Less được định nghĩa trên từng vai trò của nó:

  • Khi Less đóng vai trò là một tính từ hay trạng từ thì Less có nghĩa là: a smaller amount of something, to a smaller degree, or not as much (Một lượng nhỏ hơn, nhỏ hơn về mức độ hoặc không bằng)

Ví dụ: She have less money than him. (Cô ấy có ít tiền hơn anh ấy.)

  • Khi Less đóng vai trò là một giới từ thì Less có nghĩa là: minus; after subtracting a particular number or amount (Trừ đi, sau đó còn một con số hay một lượng chi tiết cụ thể)

Ví dụ: The dress is $100, less the discount of 20%, which is $80. (Cái váy đó có giá 100 đô, trừ đi 20% giảm giá, thì còn 80 đô.)

1.2. Cách dùng của Less

Đối với Less trong tiếng Anh thường được sử dụng phổ biến như là một lượng từ. Tuy nhiên thì trên vai trò là một lượng từ Less chỉ có thể kết hợp với danh từ không đếm được và tính từ. 

Ví dụ: 

  • The Tay lake has less water than last year. (Hồ Tây ít nước hơn năm trước) 

Giải thích: Vì water (nước) là danh từ không đếm được.

  • Your problem is less important than her. (Vấn đề của bạn ít quan trọng hơn của cô ấy). 

Giải thích: important (quan trọng) là tính từ nên có thể kết hợp với less.

null

Tìm hiểu Less là gì

2. Tìm hiểu Fewer là gì?

2.1. Định nghĩa Fewer là gì?

Fewer chính là tính từ dạng so sánh hơn của từ Few. Dựa trên từ điển Collins, fewer cũng được định nghĩa trên vai trò của nó.

  • Khi Fewer đóng vai trò như một tính từ thì có nghĩa là: of a smaller number (một cái số lượng nhỏ hơn)

Ví dụ: I can use fewer ingredients to save. (Tôi có thể sử dụng ít thành phần hơn để tiết kiệm).

  • Khi Fewer đóng vai trò là một đại từ thì có nghĩa là: a smaller number (một số lượng nhỏ)

Ví dụ: Fewer have come to the anniversary than planned. (Ít người đến dự lễ kỷ niệm hơn dự định)

2.2. Cách dùng của fewer

Giống như từ Less thì Fewer sẽ được dùng phổ biến hơn như một lượng từ để chỉ một số lượng ít hơn, nhưng khác với Less thì Fewer được dùng với danh từ đếm được.

Ví dụ:

  • This semester has fewer learners than last semester. (Kỳ này ít học viên hơn kỳ trước). 

Giải thích: Learners (học viên) là danh từ số nhiều đếm được nên có thể dùng với fewer.

null

Tìm hiểu Fewer là gì?

Xem thêm:

=> CẤU TRÚC BY THE TIME LÀ GÌ? PHÂN BIỆT BY THE TIME VỚI WHEN/ UNTIL

=> CÁCH PHÂN BIỆT SỐ ĐẾM VÀ SỐ THỨ TỰ TRONG TIẾNG ANH CHUẨN 100%

3. Cách phân biệt Less và Fewer

Qua hướng dẫn trong định nghĩa và cách dùng của Fewer và Less đã đôi phần hé mở được những điểm khác biệt của 2 từ này. Dưới đây là một số tóm tắt khi phân biệt Fewer và Less như sau:

  • Điểm giống nhau:
  • Đều được sử dụng phổ biến như một lượng từ
  • Đều là tính từ trong so sánh hơn

  • Điểm khác nhau:
  • Less là thể so sánh hơn của từ Little trong khi Fewer là thể so sánh hơn của từ Few
  • Less chỉ có thể kết hợp với danh từ không đếm được còn Fewer lại kết hợp với danh từ có thể đếm được

Lưu ý: Đối với Less đây là một từ có các trường hợp đặc biệt đó là với những danh từ số nhiều đếm được chỉ khoảng cách, tiền tệ và thời gian thì vẫn dùng Less được.

null

Cách phân biệt Less và Fewer

4. Bài tập của Fewer và Less

Bài tập: Điền Less hoặc Fewer vào chỗ trống sao cho phù hợp với câu cho trước.

1. My team has ______ seats than your team.

2. This laboratory has ______ equipment than we thought.

3. This week, I received ______ orders than last week, so I earn______ money.

4. This department is______ valuable than that department.

5. Our new boss has ______ experience than ours old.

6. This month, the factory makes______ products than last month.

7. Her new single is ______ popular than I thought.

8. We write______ songs than we used to.

Đáp án

1. Fewer - seats (chỗ ngồi) là danh từ đếm được

2. Less - equipment (thiết bị) là danh từ không đếm được

3. Fewer - orders (đơn hàng) là danh từ đếm được/ Less - money (tiền) là danh từ không đếm được.

4. Less - valuable (giá trị) là tính từ.

5. Less - experience (kinh nghiệm) là danh từ không đếm được.

6. Fewer - products (hàng hóa) là danh từ đếm được.

7. Less - popular (phổ biến) là tính từ.

8. Fewer - songs (bài hát) là danh từ đếm được.

Xem thêm:

=> MAYBE LÀ GÌ? CÁCH PHÂN BIỆT MAYBE & MAY BE TRONG TIẾNG ANH

=> CÁCH PHÂN BIỆT TO WISH VÀ TO HOPE

Như vậy bài viết đã đưa ra những thông tin về vấn đề phân biệt Less và Fewer. Hy vọng với kiến thức được chia sẻ sẽ giúp bạn học tốt hơn trong quá trình đi cùng Tiếng Anh. Để biết được trình độ tiếng Anh của mình, hãy tham gia ngay bài test miễn phí tại đây. Đăng ký ngay khóa học cùng Langmaster để có thêm nhiều bài học bổ ích!

Trung tâm tiếng Anh giao tiếp Langmaster

Trung tâm tiếng Anh giao tiếp Langmaster

Langmaster là trung tâm tiếng Anh giao tiếp DUY NHẤT trên thị trường cam kết chuẩn đầu ra theo CEFR. Không chỉ dừng lại ở việc đào tạo tiếng Anh, chúng tôi muốn truyền cảm hứng cho học viên, thay đổi niềm tin và thói quen để trở thành những người thành đạt có trách nhiệm với gia đình và xã hội!

Nội Dung Hot

KHOÁ HỌC TRỰC TUYẾN 1 KÈM 1

Khoá học trực tuyến
1 kèm 1

  • Học và trao đổi trực tiếp 1 thầy 1 trò.
  • Giao tiếp liên tục, sửa lỗi kịp thời, bù đắp lỗ hổng ngay lập tức.
  • Lộ trình học được thiết kế riêng cho từng học viên.
  • Dựa trên mục tiêu, đặc thù từng ngành việc của học viên.
  • Học mọi lúc mọi nơi, thời gian linh hoạt.

Chi tiết

null

KHÓA HỌC CHO NGƯỜI ĐI LÀM

  • Học các kỹ năng trong công việc: đàm phán, thuyết trình, viết email, gọi điện,...
  • Chủ đề học liên quan trực tiếp đến các tình huống công việc thực tế
  • Đội ngũ giáo viên tối thiểu 7.5 IELTS hoặc 900 TOEIC, có kinh nghiệm thực tế với tiếng Anh công sở.
  • Phương pháp học chủ đạo: Siêu phản xạ, PG (chuẩn hóa phát âm), PBL (Học qua dự án),...

Chi tiết

null

KHÓA HỌC OFFLINE TẠI HÀ NỘI

  • Mô hình học ACE: Học chủ động, Rèn luyện năng lực lõi và môi trường học toàn diện
  • Đội ngũ giáo viên tối thiểu 7.5 IELTS hoặc 900 TOEIC, cam kết đạt chuẩn về chuyên môn và năng lực giảng dạy.
  • Áp dụng phương pháp: Siêu phản xạ, Lập trình tư duy (NLP), ELC (Học qua trải nghiệm),...
  • Môi trường học tập toàn diện và năng động giúp học viên “đắm mình” vào tiếng Anh và nâng cao kỹ năng giao tiếp.

Chi tiết


Bài viết khác