Tổng hợp quy tắc xác định trọng âm tiếng Anh chi tiết nhất

Mục lục [Ẩn]

  • 1. Vì sao cần nắm vững cách xác định trọng âm trong tiếng Anh?
  • 2. Các cách xác định trọng âm của từ trong tiếng Anh
    • 2.1. Cách xác định trọng âm của từ có 2 âm tiết trở lên
    • 2.2. Cách xác định trọng âm của từ có 3 âm tiết trở lên
    • 2.3. Cách xác định trọng âm của từ có tiền tố và hậu tố
    • 2.4. Cách xác định trọng âm của từ ghép
  • 3. Cách xác định trọng âm của câu
  • 4. Bài tập ứng dụng các cách xác định trọng âm tiếng Anh 
    • 4.1. Bài tập
    • 4.2. Đáp án

Một trong những bí quyết để nói tiếng Anh tự nhiên và hay như người bản xứ đó chính là xác định đúng trọng âm. Nhưng cách nhấn trọng âm khiến không ít người học cảm thấy bối rối, tuy nhiên trọng âm không hề khó khi bạn nắm vững 15+ cách xác định trọng âm “bất bại” dưới đây.

1. Vì sao cần nắm vững cách xác định trọng âm trong tiếng Anh?

Vì sao cần học cách xác định trọng âm tiếng Anh?

Vì sao cần học cách xác định trọng âm tiếng Anh?

  • Tránh nhầm lẫn các từ với nhau

Trong tiếng Anh có nhiều từ có cùng cách viết nhưng hoàn toàn khác nhau về nghĩa và cách phát âm. Nếu bạn không xác định trọng âm thì từ có thể bị thay đổi nghĩa hoàn toàn khiến người nghe không hiểu hoặc hiểu lầm ý của bạn.

Ví dụ: Present /ˈpreznt/ (adj) Hiện tại, đang diễn ra # - Present /prɪˈzent/ (n) Thuyết trình

Do đó, xác định đúng trọng âm của từ và của câu giúp giao tiếp hiệu quả hơn. Người nghe có thể dễ dàng hiểu được điều bạn nói, tránh những trường hợp ngại ngùng, mất tự nhiên.

  • Cải thiện kỹ năng nghe
    • Phân biệt được các từ đồng âm: Nếu bạn không nghe rõ một từ, bạn vẫn có thể hiểu từ đó nhờ vào xác định vị trí của trọng âm. 
    • Nắm bắt được ý chính của cuộc trò chuyện: Các từ được nhấn mạnh thường là những từ có ý nghĩa quan trọng nhất. Khi bạn xác định trọng âm của câu, bạn sẽ nhanh chóng nắm bắt được ý chính của câu.

    • Phát âm chuẩn, tự nhiên như người bản xứ

    Người bản xứ sử dụng trọng âm để giao tiếp nhanh chóng và chính xác. Khi xác định đúng trọng âm, ngữ điệu của bạn sẽ tự nhiên hơn, truyền đạt được nhiều sắc thái khác nhau. Từ đó, bạn cũng sẽ tự tin hơn khi giao tiếp.

    Xem thêm:

    => TỔNG HỢP CÁCH ĐÁNH TRỌNG ÂM TIẾNG ANH

    => 100+ BÀI TẬP TRỌNG ÂM HAY (CÓ ĐÁP ÁN)

    2. Các cách xác định trọng âm của từ trong tiếng Anh

    Trước hết, có 2 quy tắc xác định trọng âm tiếng Anh đơn giản nhất mà bạn cần nắm vững:

    • 1 từ chỉ có duy nhất 1 trọng âm: 1 từ không thể có 2 trọng âm. Các từ có nhiều âm tiết có thể có trọng âm phụ, nhưng trọng âm phụ không được nhấn mạnh bằng trọng âm chính.
    • Trọng âm được xác định ở nguyên âm, không phải phụ âm

    2.1. Cách xác định trọng âm của từ có 2 âm tiết trở lên

    Cách xác định trọng âm của từ có 2 âm tiết trở lên

    Quy tắc xác định trọng âm của từ có 2 âm tiết

    Quy tắc 1. Hầu hết danh từ và tính từ có 2 âm tiết thì nhấn âm 1

    Ví dụ:

    • Danh từ: Monkey /´mʌηki/, Comment /ˈkɒm.ent/,...
    • Tính từ: Noisy /ˈnɔɪ.zi/, Happy / ˈhæpi/,...

    Chú ý:

    • Trường hợp ngoại lệ: Campaign /kæmˈpeɪn/, Mistake /mɪˈsteɪk/, Alone /əˈləʊn/, Hotel /həʊˈtel/, Machine /məˈʃiːn/,...
    • Một số từ vừa là danh từ, vừa là tính từ. Khi chúng được sử dụng làm danh từ, trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.

    Quy tắc 2. Hầu hết động từ và trạng từ có 2 âm tiết thì nhấn âm 2

    Ví dụ: Pollute /pəˈluːt/, Affect /əˈfekt/, Prefer /pri’fə:/, Enter /ˈentər/,...

    Một số từ vừa là danh từ vừa là động từ như Present, Contract, Import, Export, Object,... Khi đó, chúng ta xác định trọng âm ở âm 1 hay âm 2 tuỳ thuộc vào từ đó là danh từ hay động từ.

    Chú ý: Nếu như âm tiết thứ hai của động từ là một nguyên âm ngắn hoặc kết thúc bằng các âm “-er, en, ish, age” thì trọng âm được nhấn vào âm thứ nhất.

    Ví dụ: Harden /ˈhɑː.dən/, Damage /ˈdæm.ɪdʒ/, Open /ˈəʊpən/, Cover /ˈkʌvər/, Finish /ˈfɪnɪʃ/,...

    Quy tắc 3. Danh từ hay tính từ chứa nguyên âm dài ở âm thứ hai thì nhấn trọng âm ở âm tiết đó

    Ví dụ: Belief /bɪˈliːf/, Perfume /pərˈfjuːm/, Police /pəˈliːs/,...

    Quy tắc 4. Các từ có hai âm tiết và bắt đầu bằng chữ “a” thì nhấn trọng âm vào âm tiết thứ hai

    Ví dụ: Agree /əˈɡriː/, Affect /əˈfekt/, Across /əˈkrɒs/,...

    Quy tắc 5. Với lượng từ, nếu kết thúc bằng đuôi -teen thì trọng âm rơi vào âm cuối, nếu kết thúc bằng đuôi -ty thì trọng âm rơi vào âm tiết đầu tiên

    Ví dụ: Fourteen /ˌfɔːrˈtiːn/, Sixteen /ˌsɪksˈtiːn/, Forty  /ˈfɔːrti/,...

    Xem thêm: 

    => CÁCH ĐÁNH TRỌNG ÂM 2 ÂM TIẾT TIẾNG ANH

    => CÁCH ĐÁNH TRỌNG ÂM 3 ÂM TIẾT TIẾNG ANH 

    2.2. Cách xác định trọng âm của từ có 3 âm tiết trở lên

    Quy tắc xác định trọng âm của từ có 3 âm tiết trở lên

    Quy tắc xác định trọng âm của từ có 3 âm tiết trở lên

    Quy tắc 6. Danh từ 3 âm tiết có âm thứ hai là /ə/ hoặc /i/ thì trọng âm nhấn ở âm tiết thứ nhất

    Ví dụ: Paradise /ˈpærədaɪs/, Pharmacy /ˈfɑːrməsi/,...

    Quy tắc 7. Tính từ, động từ 3 âm tiết có âm thứ ba là /ə/ hoặc /i/ và kết thúc bằng phụ âm thì trọng âm nhấn ở âm tiết thứ hai

    Ví dụ: Familiar /fəˈmɪliər/, Remember /rɪˈmembər/,...

    2.3. Cách xác định trọng âm của từ có tiền tố và hậu tố

    Cách xác định trọng âm của từ có tiền tố và hậu tố

    Cách xác định trọng âm của từ có tiền tố và hậu tố

    Quy tắc 8. Các từ 3 âm tiết có hậu tố là -ee, -eer, -ese, -ique, -esque , -ain thì trọng âm rơi vào chính âm tiết đó

    Ví dụ: Vietnamese /ˌvjetnəˈmiːz/, Unique /juˈniːk/, Trainee /ˌtreɪˈniː/,...

    Ngoại lệ: Employee /ɪmˈplɔɪiː/

    Quy tắc 9. Các từ 3 âm tiết có hậu tố là -ic, -ish, -ical, -sion, -tion, -ance, -ence, -idle, -ious, -iar, -ience, -id, -eous, -ian, -ity  thì trọng âm rơi vào âm tiết ngay trước nó

    Ví dụ: Nation /ˈneɪʃn/, Musician /mjuˈzɪʃn/, Familiar /fəˈmɪliər/,...

    Quy tắc 10. Các từ 3 âm tiết có hậu tố là có hậu tố là -ment, -ness, -er/or, -ing, -en, -ful, -able, -ous, -ship, -hood, -less thì trọng âm của từ gốc không thay đổi

    Ví dụ: Agreement /əˈɡriːmənt/, Reliable /rɪˈlaɪəbl/, Neighbourhood /ˈneɪbərhʊd/,...

    Quy tắc 11. Các từ kết thúc bằng -cy, -ty, -phy, - gy thì trọng âm rơi vào âm tiết thứ 3 từ dưới lên

    Ví dụ: Photography /fəˈtɑːɡrəfi/, Biology /baɪˈɑːlədʒi/, Democracy /dɪˈmɑːkrəsi/,...

    Quy tắc 12. Các từ kết thúc bằng -al thì trọng âm rơi vào âm tiết thứ 3 từ dưới lên

    Ví dụ: National /ˈnæʃnəl/, Original /əˈrɪdʒənl/, Personal /ˈpɜːrsənl/,...

    Quy tắc 13. Các từ kết thúc bằng -ever thì trọng âm rơi vào chính nó

    Ví dụ: Whatever /wətˈevər/, Forever /fərˈevər/, However /haʊˈevər/,...

    Quy tắc 14. Các từ bắt đầu bằng “every” thì trọng âm rơi vào âm tiết 1 của chính every

    Ví dụ: Everything /ˈevriθɪŋ/, Everyone /ˈevriwʌn/,...

    Quy tắc 15. Các từ kết thúc bằng đuôi “how, where, what” thì trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất

    Ví dụ: Anywhere /ˈeniwer/, Somehow /ˈsʌmhaʊ/,...

    Quy tắc 16. Hầu hết các tiền tố un-, dis-, re-,... không nhận trọng âm

    Ví dụ: Unhappy /ʌnˈhæpi/, Dislike /dɪsˈlaɪk/, Reorder, /ˌriːˈɔːrdər/,...

    Quy tắc 17. Không xác định trọng âm vào những âm yếu như /ə/ hoặc /i/

    Ví dụ: Information /ˌɪnfərˈmeɪʃn/, Computer /kəmˈpjuːtər/, Occur /əˈkɜːr/,...

    Xem thêm: 

    => CÁCH PHÁT ÂM S, ES, ED TRONG TIẾNG ANH

    => PHỤ ÂM TRONG TIẾNG ANH: PHÂN LOẠI VÀ CÁCH PHÁT ÂM

    2.4. Cách xác định trọng âm của từ ghép

    Cách xác định trọng âm của từ ghép tiếng Anh

    Cách xác định trọng âm của từ ghép tiếng Anh

    Quy tắc 18. Trọng âm của danh từ ghép rơi vào âm 1

    Ví dụ: Blackboard /ˈblækbɔːrd/, Raincoat /ˈreɪnkəʊt/, Toothpaste //ˈtuːθpeɪst/,...

    Quy tắc 19. Trọng âm của tính từ ghép rơi vào âm 2

    Ví dụ: Full-time /ˌfʊl ˈtaɪm/, Hard-working /ˌhɑːrd ˈwɜːrkɪŋ/, White-collar /ˌwaɪt ˈkɑːlər/,...

    Quy tắc 20. Trọng âm của động từ ghép chính là trọng âm của từ thứ 2

    Ví dụ: Undertake /ˌʌndərˈteɪk/, Overcome/ˌəʊvərˈkʌm/, Outperform /ˌaʊtpərˈfɔːrm/,...

    Xem thêm:

    => DANH TỪ GHÉP TRONG TIẾNG ANH

    => ĐỘNG TỪ GHÉP TRONG TIẾNG ANH

    3. Cách xác định trọng âm của câu

    Quy tắc xác định trọng âm của câu trong tiếng Anh

    Quy tắc xác định trọng âm của câu trong tiếng Anh

    Trọng âm của câu tạo nên ngữ điệu khi nói. Để giao tiếp hiệu quả, người bản xứ thường nhấn mạnh những từ ngữ quan trọng nhất trong câu. Có 4 quy tắc bạn cần nhớ để xác định trọng âm của câu:

    • Xác định trọng âm vào từ thuộc về mặt nội dung do đây là những từ mang ý nghĩa chính của câu

    Từ thuộc về mặt nội dung

    Ví dụ

    Danh từ

    bed, apple, dog

    Động từ chính

    eat, read, sell, buy

    Tính từ

    Interesting, beautiful, perfect

    Từ để hỏi

    What, When, Where, How

    Trạng từ

    never, very, quietly

    Từ phủ định

    no, don't, doesn't, isn't

    Đại từ sở hữu

    mine, his, hers

    Lượng từ

    many, one, little

    • Không xác định trọng âm vào từ thuộc về mặt cấu trúc do đây là những từ giúp câu đúng ngữ pháp, nếu loại bỏ, bạn vẫn có thể hiểu được câu đó.

    Từ thuộc về mặt cấu trúc

    Ví dụ

    Trợ động từ

    can, could, must

    Liên từ

    so, but, through

    Mạo từ

    a, an, the

    Giới từ

    in, on, at

    Đại từ

    he, you, she

    Động từ to be

    is, am are

    • Trong một câu, khi cần người nghe chú ý vào nội dung nào thì sẽ nhấn mạnh và đọc to từ đó.
    • Thời lượng nhấn các trọng âm của câu như nhau.

    Ví dụ: Should I SELL my LAPTOP? (Tôi có nên BÁN chiếc LAPTOP của tôi không?)

    Xem thêm: 10 QUY TẮC NGỮ ĐIỆU TRONG TIẾNG ANH ĐỂ NÓI CHUẨN NHƯ NGƯỜI BẢN XỨ

    kiểm tra trình độ tiếng Anh miễn phí

    4. Bài tập ứng dụng các cách xác định trọng âm tiếng Anh 

    4.1. Bài tập

    Bài tập 1: Tìm trọng âm của các từ sau:

    1. Trọng âm của “suspicious”:

    A. ‘suspicious

    B. suspi’cious

    C. su’spicious

    D. sus’picious

    2. Trọng âm của “equipment”:

    A. e’quipment

    B. equip’ment

    C. ‘equipment

    D. equi’pment

    3. Trọng âm của “understand”:

    A. ‘understand

    B. un’derstand

    C. und’erstand

    D. under’stand

    4. Trọng âm của “eighteen”:

    A. eigh’teen

    B. ‘eighteen

    C. eighteen

    D. eight’een

    5. Trọng âm của “representative”:

    A. representative

    B. ‘representative

    C. repre’sentative

    D. represen’tative

    Bài tập 2: Chọn từ có trọng âm khác những từ còn lại:

    1. a. Generous             b. Suspicious            c. Constancy            d. Sympathy
    2. a. Acquaintance       b. Unselfish             c. Attraction             d. Humorous
    3. a. Loyalty                  b. Success                c. Incapable             d. Sincere
    4. a. Carefully              b. Correctly              c. Seriously              d. Personally
    5. a. Excited                b. Interested            c. Confident             d. Memorable
    6. a. Organize              b. Decorate              c. Divorce                d. Promise
    7. a. Refreshment         b. Horrible                c. Exciting             d. Intention
    8. a. Knowledge           b. Maximum            c. Athletics               d. Marathon
    9. a. Difficult                 b. Relevant               c. Volunteer             d. Interesting
    10. a. Confidence        b. Supportive          c. Solution               d. Obedient

    4.2. Đáp án

    Bài tập 1:

    1. Chọn C có đuôi –cious
    2. Chọn A từ có 3 âm tiết
    3. Chọn D understand là một động từ nên trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai
    4. Chọn A eighteen có âm tiết cuối là –teen nên trọng âm nhấn ngay vào âm tiết đó
    5. Chọn C representative có âm tiết cuối là –tive nên trọng âm nhấn vào âm tiết thứ 3 từ cuối lên

    Bài tập 2:

    1. b
    2. d
    3. a
    4. b
    5. a
    6. c
    7. b
    8. c
    9. c
    10. a

    ĐĂNG KÝ NGAY:

    Như vậy bạn đã cùng tiếng Anh giao tiếp Langmaster khám phá các cách xác định trọng âm trong tiếng Anh chi tiết và đầy đủ nhất. Trọng âm đóng vai trò rất quan trọng với khả năng giao tiếp tiếng Anh của bạn nên hãy ôn luyện thật nhiều nhé. Tiết kiệm thời gian nâng trình giao tiếp tiếng Anh toàn diện với các khoá học tại tiếng Anh Langmaster ngay hôm nay!

    Ms. Nguyễn Thị Ngọc Linh
    Tác giả: Ms. Nguyễn Thị Ngọc Linh
    • Chứng chỉ IELTS 7.5
    • Cử nhân Ngôn Ngữ Anh - Học viện Ngoại Giao
    • 5 năm kinh nghiệm giảng tiếng Anh

    Nội Dung Hot

    KHOÁ HỌC TRỰC TUYẾN 1 KÈM 1

    Khoá học trực tuyến
    1 kèm 1

    • Học và trao đổi trực tiếp 1 thầy 1 trò.
    • Giao tiếp liên tục, sửa lỗi kịp thời, bù đắp lỗ hổng ngay lập tức.
    • Lộ trình học được thiết kế riêng cho từng học viên.
    • Dựa trên mục tiêu, đặc thù từng ngành việc của học viên.
    • Học mọi lúc mọi nơi, thời gian linh hoạt.

    Chi tiết

    null

    KHÓA HỌC CHO NGƯỜI ĐI LÀM

    • Học các kỹ năng trong công việc: đàm phán, thuyết trình, viết email, gọi điện,...
    • Chủ đề học liên quan trực tiếp đến các tình huống công việc thực tế
    • Đội ngũ giáo viên tối thiểu 7.5 IELTS hoặc 900 TOEIC, có kinh nghiệm thực tế với tiếng Anh công sở.
    • Phương pháp học chủ đạo: Siêu phản xạ, PG (chuẩn hóa phát âm), PBL (Học qua dự án),...

    Chi tiết

    null

    KHÓA HỌC OFFLINE TẠI HÀ NỘI

    • Mô hình học ACE: Học chủ động, Rèn luyện năng lực lõi và môi trường học toàn diện
    • Đội ngũ giáo viên tối thiểu 7.5 IELTS hoặc 900 TOEIC, cam kết đạt chuẩn về chuyên môn và năng lực giảng dạy.
    • Áp dụng phương pháp: Siêu phản xạ, Lập trình tư duy (NLP), ELC (Học qua trải nghiệm),...
    • Môi trường học tập toàn diện và năng động giúp học viên “đắm mình” vào tiếng Anh và nâng cao kỹ năng giao tiếp.

    Chi tiết


    Bài viết khác