TRỌN BỘ KIẾN THỨC VỀ ĐẠI TỪ SỞ HỮU TRONG TIẾNG ANH BẠN CẦN NHỚ
Mục lục [Ẩn]
- 1. Khái niệm về đại từ sở hữu trong tiếng Anh
- 2. Phân loại các đại từ sở hữu
- 3. Vị trí và vai trò của đại từ sở hữu trong câu
- 4. Cách dùng đại từ sở hữu
- 5. So sánh phân biệt đại từ sở hữu và tính từ sở hữu
- 6. Lưu ý khi sử dụng đại từ sở hữu
- 7. Bài tập đại từ sở hữu
- Bài 1: Điền vào chỗ trống từ loại thích hợp
- Bài 2: Lựa chọn đáp án đúng với câu đã cho sẵn
- Bài 3: Lựa chọn đáp án đúng phù hợp với câu cho sẵn dưới đây:
- Đáp án bài 1:
- Đáp án bài 2:
- Đáp án bài 3:
Trong tiếng Anh khi bạn muốn thể hiện đồ vật hay thứ gì đó là của ai thường sẽ sử dụng đại từ sở hữu. Kiến thức đại từ sở hữu (Possessive Pronouns) trong tiếng Anh là phần khá đơn nhưng cần chính xác khi sử dụng. Bạn học có thể nhầm lẫn với một số kiến thức liên quan dẫn đến các sai lầm đáng tiếc trong bài. Vậy đại từ sở hữu là gì? Chúng có cách dùng và những lưu ý như thế nào khi vận dụng? Cùng Langmaster học ngay trọn bộ kiến thức ở bài viết này nhé!
1. Khái niệm về đại từ sở hữu trong tiếng Anh
Đại từ sở hữu (Possessive Pronouns) là một trong các loại đại từ trong câu tiếng Anh thể hiện sự sở hữu hay thuộc về. Đại từ sở hữu có thể thay thế cho một cụm danh từ hay danh từ trước đó để tránh lặp lại trong câu.
Ví dụ:
- The bag on the desk is mine. (Chiếc cặp ở trên bàn là của tôi)
Trong câu này đại từ sở hữu “mine” thay thế cho cụm từ “my bag” thể hiện sự sở hữu ngoài ra nhằm tránh lặp từ “bag” đã xuất hiện trước đó.
- That is my glasses. Hers is on the desk. (Chiếc kính đó là của tôi còn của cô ấy ở trên bàn kìa)
Với ví dụ này xuất hiện đại từ nhân xưng “hers” nhằm thay thế cho cụm “her glasses” tránh sự lặp lại trong câu văn. Câu đầy đủ có thể viết là: That is my glasses. Her glasses is on the desk (Câu văn đầy đủ có thể dễ dàng thấy được sự trùng lặp từ “glasses”).
Tìm hiểu thêm về một số loại đại từ trong tiếng Anh cơ bản bạn học cần ghi nhớ dưới đây:
=> ĐẠI TỪ CHỈ ĐỊNH (DEMONSTRATIVE PRONOUNS) LÀ GÌ? CÁCH DÙNG VÀ BÀI TẬP
=> ĐẠI TỪ BẤT ĐỊNH (INDEFINITE PRONOUNS): CÁCH DÙNG, BÀI TẬP CÓ ĐÁP ÁN
2. Phân loại các đại từ sở hữu
Đại từ sở hữu được phân loại tùy theo đại từ nhân xưng gốc. Bạn đọc tham khảo bảng đại từ sở hữu dưới đây để có hệ thống kiến thức khoa học:
Đại từ nhân xưng |
Đại từ sở hữu |
Nghĩa |
Ví dụ |
I |
Mine |
Của tôi |
The dress is mine. (Cái váy của tôi) |
We |
Ours |
Của chúng tôi |
This room is ours. (Căn phòng này là của chúng ta) |
You |
Yours |
Của bạn |
My phone isn't the same as yours. (Điện thoại của tôi không giống của bạn) |
He |
His |
Của anh ấy |
Why did he use my chopstick not his? (Tại sao anh ấy không sử dụng đũa của anh ấy mà sử dụng đũa của tôi?) |
She |
Hers |
Của cô ấy |
This handsome boy is hers. (Cậu trai đẹp trai này là của cô ấy) |
They |
Theirs |
Của họ |
This luxury house is theirs. (Căn nhà sang trọng này là của họ) |
It |
Its |
Của nó |
I have a dog, this sausage is its. (Tôi có một con chó, chiếc xúc xích này là của nó) |
Lưu ý: Đối với đại từ sở hữu Its là từ không được phổ biến trong tiếng Anh, một số tài liệu hiện hành đã gạch bỏ phần này. Thay vào đó Its (cùng cách viết) được sử dụng như tính từ sở hữu.
3. Vị trí và vai trò của đại từ sở hữu trong câu
Vị trí của đại từ sở hữu trong câu tiếng Anh khá đa dạng trong từng vai trò khác nhau. Kèm theo vai trò đại từ sở hữu trong câu các từ đứng trước và sau đại từ sở hữu là gì cũng bị phụ thuộc. Tìm hiểu ngay cách dùng của đại từ sở hữu ở phần thông tin dưới đây nhé:
- Vai trò chủ ngữ:
Ví dụ:
- Her dress is white and mine is black. (Chiếc váy của cô ấy màu trắng còn của tôi màu đen)
- My family has 7 members. Theirs only has 3 members. (Gia đình của tôi có 7 người còn gia đình của họ chỉ có 3 người)
- Vai trò tân ngữ:
Ví dụ:
- His bag is smaller than mine. (Túi của anh ấy nhỏ hơn của tôi).
- The hat that you are taking is mine. (Cái mũ mà bạn đang đội chính là của tôi)
- Sau giới từ:
Ví dụ:
- I could advise about their story but I don't know what advice mine. (Tôi có thể đưa ra lời khuyên cho câu chuyện của họ nhưng không thể khuyên chính mình)
- I can make up my face myself but I don't know what to do with hers. (Tôi có thể tự trang điểm cho mặt mình nhưng tôi không biết trang điểm cho cô ấy)
4. Cách dùng đại từ sở hữu
Trong câu tiếng Anh, đại từ sở hữu được sử dụng như thế nào, có bao nhiêu cách dùng? Học ngay phần kiến thức về cách sử dụng đại từ sở hữu dưới đây nhé:
- Sử dụng trong câu có tính từ sở hữu
Với vai trò này đại từ sở hữu giúp câu được rút gọn và tránh trùng lặp với phần đã được đề cập trước đó.
Ví dụ:
- That is my friend, not hers. (Đây là bạn của tớ, không phải của cô ấy)
“hers” là từ thay thế cho cụm “her friend” giúp câu văn mượt mà hơn, không lặp từ “friend”.
- They gave their phone number to my friends and hers. (Họ đã đưa số điện thoại của họ cho bạn của tôi và bạn của cô ấy)
Đại từ nhân xưng “hers” giúp thay thế cho cụm “her phone” đã xuất hiện trước đó.
- Sử dụng trong câu có sở hữu kép
Ví dụ:
- He is a good boyfriend of mine. (Cậu ấy là một người bạn trai tốt của tôi)
- This bird is a lovely pet of hers. (Con chim này là thú cưng đáng yêu của cô ấy)
Trong giao tiếp trường hợp đại từ sở hữu đứng sau “of” không được sử dụng thường xuyên mà có thể thấy trong văn chương.
- Sử dụng trong cuối các là thư (Quy ước chung)
Theo quy ước chung để kết thúc một lá thư một cách trang trọng thường được viết những từ dưới đây:
- Yours sincerely,
- Yours faithfully,
Cách dùng đại từ sở hữu
5. So sánh phân biệt đại từ sở hữu và tính từ sở hữu
Đa số các bạn học tiếng Anh khi học tới đại từ sở hữu sẽ nhầm lẫn với phần kiến thức của tính từ sở hữu mà gây ra nhầm lẫn đáng tiếc. Phần thông tin dưới đây sẽ giúp bạn phân biệt được rõ ràng, hãy cùng tham khảo ngay nha:
Đặc điểm |
Đại từ sở hữu |
Tính từ sở hữu |
Khác nhau |
Đóng vai trò như một cụm danh từ vì thế theo sau đại từ sở hữu không có danh từ Ví dụ: My hair is black, yours is brown. (Đằng sau “yours” không đi kèm danh từ bởi “yours” đã thay thế cho “your hair”.) |
Đi sau tính từ sở hữu luôn phải có một danh từ Ví dụ: My hair is black, your hair is brown. (“My” và “your” là tính từ sở hữu kèm theo sau là danh từ “hair” mà nó bổ nghĩa) |
Giống nhau |
Thể hiện sự sở hữu |
Một cách phân biệt dễ hiểu giúp cho bạn học dễ nhớ tại công thức dưới đây:
Đại từ sở hữu trong câu tiếng Anh luôn thay thế danh từ hay cụm danh từ trước đó vì thế có công thức.
Đại từ sở hữu = Tính từ sở hữu + Danh từ |
Để phân biệt rõ ràng hơn điểm khác biệt của đại từ sở hữu và tính từ sở hữu tìm hiểu ngay kiến thức về tính từ sở hữu chi tiết nhất dưới đây:
=> Tính từ sở hữu trong tiếng Anh
So sánh phân biệt đại từ sở hữu và tính từ sở hữu
6. Lưu ý khi sử dụng đại từ sở hữu
Khi sử dụng đại từ sở hữu trong câu cần lưu ý một số điểm dưới đây để tránh sai sót:
- Đại từ sở hữu không bao giờ đứng trước một danh từ
- Tính từ sở hữu và đại từ sở hữu của “it” và “he” tương đồng nhau nên cần lưu ý tránh nhầm lẫn vai trò trong câu.
ĐĂNG KÝ NGAY:
=> Khóa học tiếng Anh giao tiếp OFFLINE
=> Khóa học tiếng Anh giao tiếp TRỰC TUYẾN 1 kèm 1
=> Khóa học tiếng Anh giao tiếp TRỰC TUYẾN NHÓM
7. Bài tập đại từ sở hữu
Bài 1: Điền vào chỗ trống từ loại thích hợp
1. This table is (you) ……………
2. The babydoll is (I) ……………
3. That cottage belongs to (we) ……………
4. Your son is playing with (she) ……………
5. Lan and Nam have moved to a new apartment. That yard is (they) ……………
6. This hat is (he) ……………
7. This is their plan, that is (we) ………………
8. There are birds in our garden. The nest in this tree is (they) ……………
9. This dog belongs to (we) ……………
10. This was not your mistake. It was (I) ……………
Bài 2: Lựa chọn đáp án đúng với câu đã cho sẵn
1. This is_____ (my/I) pen and that is (your/ yours).
2. Art is______ (mine/my) favourite subject.
3. _________ (My/Mine) younger brother wants to be a doctor and _________ (her/hers) wants to be a singer.
4. We have just bought an old motorbike. That motorbike belongs to _________ (us/ours)
5. Phuong’s pen is yellow. _________ (Her/Hers) pen are violet.
6. I met my cousins last week. The yard is of _________(their/ theirs/ them).
7. They use (their/theirs) _________ glasses to look fashion but we use (our/ ours) _________ glasses so that we can see things more clearly.
8. He gave me (his/ hers) _________ computer because(mine/ my) _________ lost.
9. They are friends of (I/ his/ mine) _________ but they didn’t come to the hospital to visit me.
10. I can feel happy in _________(my/ mine) own home but in (their/ theirs/ them) _________, I can’t.
Bài tập đại từ sở hữu
Bài 3: Lựa chọn đáp án đúng phù hợp với câu cho sẵn dưới đây:
1. Those clothes and shoes are _______.
A. You B. Yours C. Your
2. I love ______ grandmother.
A. Mine B. My C. Me
3. _____ children are stubborn and naughty.
A. Their B. They C. They’re
4. These books aren’t ______.
A. Our B. Ours C. We
5. That computer is _____.
A. Mine B. My C. Me
6. Your motorbike is a lot lower than _______.
A. Mine B. Its C. My
7. _______ cat is always so cute.
A. There B. They C. Their
8. The PC is _______ but you’re welcome to use it.
A. Mine B. Yours C. My
9. My younger brother gets along well with ________.
A. Yours B. Your C. You
10. You can’t have any vegetables. It’s all ________.
A. My B. Yours C. Mine
Đáp án bài 1:
1. Yours
2. Mine
3. Us
4. Hers
5. Theirs
6. His
7. Ours
8. Theirs
9. Ours
10. Mine
Bài tập đại từ sở hữu
Đáp án bài 2:
1. My/Yours
2. My
3. My/Hers
4. Ours
5. Her
6. Theirs
7. Their/Our
8. His/Mine
9. Mine
10. My/Theirs
Đáp án bài 3:
1. B. Yours
2. B. My
3. A. Their
4. B. Ours
5. A. Mine
6. A. Mine
7. C. Their
8. A. Mine
9. A. Yours
10. C. Mine
Bài viết đã tổng hợp đầy đủ kiến thức về đại từ sở hữu chính xác nhất cho bạn đọc. Đây là phần kiến thức khá đơn giản được sử dụng nhiều trong văn nói và văn viết. Vì vậy hãy rèn luyện thật kỹ để tránh nhầm lẫn đáng tiếc trong các bài thi. Để nhận biết được trình độ tiếng Anh hiện tại của bản thân, hãy tham gia ngay bài test miễn phí tại đây. Nếu muốn học thêm nhiều kiến thức tiếng Anh bổ ích và thú vị, hãy nhanh tay đăng ký khóa học ngay cùng Langmaster nhé!
Nội Dung Hot
Khoá học trực tuyến
1 kèm 1
- Học và trao đổi trực tiếp 1 thầy 1 trò.
- Giao tiếp liên tục, sửa lỗi kịp thời, bù đắp lỗ hổng ngay lập tức.
- Lộ trình học được thiết kế riêng cho từng học viên.
- Dựa trên mục tiêu, đặc thù từng ngành việc của học viên.
- Học mọi lúc mọi nơi, thời gian linh hoạt.
KHÓA HỌC CHO NGƯỜI ĐI LÀM
- Học các kỹ năng trong công việc: đàm phán, thuyết trình, viết email, gọi điện,...
- Chủ đề học liên quan trực tiếp đến các tình huống công việc thực tế
- Đội ngũ giáo viên tối thiểu 7.5 IELTS hoặc 900 TOEIC, có kinh nghiệm thực tế với tiếng Anh công sở.
- Phương pháp học chủ đạo: Siêu phản xạ, PG (chuẩn hóa phát âm), PBL (Học qua dự án),...
KHÓA HỌC OFFLINE TẠI HÀ NỘI
- Mô hình học ACE: Học chủ động, Rèn luyện năng lực lõi và môi trường học toàn diện
- Đội ngũ giáo viên tối thiểu 7.5 IELTS hoặc 900 TOEIC, cam kết đạt chuẩn về chuyên môn và năng lực giảng dạy.
- Áp dụng phương pháp: Siêu phản xạ, Lập trình tư duy (NLP), ELC (Học qua trải nghiệm),...
- Môi trường học tập toàn diện và năng động giúp học viên “đắm mình” vào tiếng Anh và nâng cao kỹ năng giao tiếp.
Bài viết khác
Thành thạo ngữ pháp cơ bản với bài tập các thì trong tiếng Anh là bước quan trọng để bạn nâng cao trình độ ngoại ngữ.
Làm chủ kiến thức về trọng âm sẽ giúp bạn phát âm chuẩn tiếng Anh. Cùng làm các bài tập trọng âm tiếng Anh (có PDF) trong bài viết sau nhé!
Cải thiện ngữ pháp tiếng Anh cơ bản qua các bài tập câu điều kiện loại 1 trong bài viết của Langmaster nhé!
Các mẫu câu so sánh là phần kiến thức rất quan trọng của ngữ pháp tiếng Anh. Hôm nay, cùng Langmaster ôn lại bài và luyện tập với các bài tập so sánh hay nhất (có PDF) nhé!
Để có thể tự tin trong giao tiếp, bạn không buộc phải học cả 12 thì mà chỉ cần nắm vững 6 thì cơ bản trong tiếng Anh. Vậy đó là 6 thì nào? Cùng đọc bài viết sau nhé!