Phân biệt other và another

Mục lục [Ẩn]

  • 1. Cách sử dụng Other
  • 2. Cách sử dụng The other
    • 2.1 The other được dùng như một từ xác định (determiner)
    • 2.2 The other được sử dụng như một đại từ (pronoun)
  • 3. Cách sử dụng Another
  • 4. Một số lưu ý khi sử dụng other, the other và another
  • 5. Bài tập thực hành phân biệt the other, other và another
    • Bài tập
    • Đáp án

Other, the other và Another đều mang nghĩa là khác, tuy nhiên, mỗi từ lại có cách sử dụng khác nhau. Đặc biệt, đây là phần ngữ pháp thường xuyên xuất hiện trong các đề thi. Vậy phân biệt other, the other và another như thế nào cho đúng? Hãy cùng Langmaster tìm hiểu ngay dưới đây.

1. Cách sử dụng Other

Other thường có nghĩa của một tính từ là người hoặc vật thêm vào hoặc để chỉ những điều đã được nêu lên trước đó. Được sử dụng trong các trường hợp dưới đây:

null

Cách sử dụng của Other

- Other (adj) + Noun (số nhiều) + ....

Ví dụ: Did you read other books ? (Bạn đã đọc những cuốn sách khác chưa?)

- Others (đại từ): có thể làm Chủ ngữ hoặc Tân ngữ trong câu

Ví dụ: These book are boring. Give me others ( Mấy quyển sách này chán quá. Đưa tôi mấy quyển khác đi )

Xem thêm:

=> CÁCH DÙNG CHI TIẾT CẤU TRÚC TRY AI CŨNG PHẢI BIẾT

=> GIỎI NGAY CẤU TRÚC KEEP TRONG TIẾNG ANH CÙNG LANGMASTER

2. Cách sử dụng The other

null

2.1 The other được dùng như một từ xác định (determiner)

- The other + danh từ số ít: Cái/người còn lại trong hai

Ví dụ: 

  • I have 2 floral dresses. One was bought by me, the other was bought by my mother. (Tôi có 2 cái váy hoa. Một cái là tôi mua, cái còn lại là mẹ tôi mua tặng)
  • There are 2 books on the table. One book is mine and the other book is your (Có 2 cuốn sách trên bàn. Một cuốn sách là của tôi và cuốn sách kia là của bạn)

- The other + danh từ số nhiều: Cái/người còn lại trong một nhóm

Ví dụ: The read car and black car were broken. The other car are still good to use. (Xe màu đỏ và màu đen bị hỏng. Những xe còn lại thì vẫn rất tốt để sử dụng.)

2.2 The other được sử dụng như một đại từ (pronoun)

The other còn được sử dụng như một đại từ, thay thế cho cụm danh từ hoặc danh từ đã được nhắc đến. 

Ví dụ: She has 2 shirts, one is white and the other is black. (Cô ấy có hai cái áo sơ mi, một cái màu trắng và một cái màu đen.)

Xem thêm:

=> HỌC NGAY CẤU TRÚC INTERESTED IN TRONG TIẾNG ANH

=> XEM LÀ HIỂU NGAY CẤU TRÚC BE ABLE TO TRONG TIẾNG ANH

3. Cách sử dụng Another

Another là từ có nghĩa là khác hoặc thêm vào một cái khác. Dưới đây là cách dùng của another để bạn tham khảo:

null

Cách dùng của Another

- Another (adj) + Noun (số ít): thêm 1 người, 1 vật nữa /tương tự/khác

Ví dụ: Would you like another cup of tea ? ( Bạn có muốn uống thêm 1 tách trà ko ? )

- Another ( đại từ ): Khi "another" là đại từ đằng sau nó sẽ ko có danh từ và vẫn có 3 nghĩa trên

Ví dụ: This book is boring. Give me another ( Quyển sách này chán quá. Đưa tôi quyển khác đi )

- Được dùng với sự diễn tả về thời gian, khoảng cách, tiền bạc ở số ít và số nhiều với nghĩa thêm nữa

Ví dụ: I need another fifty dollars ( Tôi muốn thêm $50 nữa )

Xem thêm:

=> CÁCH DÙNG CẤU TRÚC INSTEAD OF TRONG TIẾNG ANH CHUẨN NHẤT

=> HIỂU NGAY CẤU TRÚC WITHOUT CÙNG LANGMASTER

4. Một số lưu ý khi sử dụng other, the other và another

Phía trên là toàn bộ về cách phân biệt other, the other và another. Ngoài ra, bạn cần nhớ những lưu ý khi sử dụng other, the other và another dưới đây:

- Khi Other được sử dụng như một đại từ thì dạng số nhiều là others. Còn khi sử dụng như một determiner - từ xác định thì chỉ tồn tại duy nhất ở dạng số ít.

Ví dụ: I have no other shirt. (Tôi không có cái áo phông nào khác)

- Khi có từ xác định (determiner) trước other thì ngay sau đó sẽ là danh từ số ít đếm được. Nếu danh từ chưa xác định thì dùng another thay thế cho other.

Ví dụ: My family has 2 dogs, one is bull dog and other is Alsatian. I love both of them. (Tôi có 3 con chó, một là giống chó Bull và con còn lại giống Alsatian. Tôi yêu cả hai con chó này).

- Khi dùng "the other" và "the others" làm đại từ thì đằng sau KHÔNG có danh từ

- Another có nghĩa là an + other. Tuy nhiên, cần phải được viết liền nhau.

Ví dụ: Give me another orange, please (Làm ơn đưa cho tôi một quả cam khác)

5. Bài tập thực hành phân biệt the other, other và another

Dưới đây là những bài tập về cách phân biệt other others và another để bạn có thể thực hành.

Bài tập

Bài tập 1: Điền vào chỗ trống một trong các từ sau another/ other/ the other/the others/others

1. Can she have …………………………. piece of cake?

2. She has bought ………………………. house

3. Have you got any …………………….. ice creams?

4. I never think about …………………….. people.

5. They love each ……………………….. very much.

Bài tập 2: Chọn đáp án đúng

1. My brother takes the new hats and I’ll take ____.

A. others

B. the others

C. Either could be used here.

2. They gazed into each _____ eyes.

A. other

B. other’s

C. others

D. others’

3. She’d like _____ cup of coffee, please.

A. other

B. another

C. Either could be used here.

4. Linh and Thu love each ____ very much.

A. other

B. another

C. Either could be used here.

5. The ____ people were shocked.

A. other

B. others

C. another

Đáp án

Bài 1:

1. another

2. another

3. other

4. other

5. other

Bài 2: 

1. the others

2. other’s

3. another

4. another

5. other

Phía trên là toàn bộ về phân biệt other và another, other và the other để bạn có thể tham khảo. Hy vọng sẽ giúp ích cho các kỳ thi sắp tới của bạn. Ngoài ra, đừng quên truy cập Langmaster thường xuyên để cập nhật các bài học tiếng Anh mới nhất mỗi ngày nhé.

Xem thêm:

Trung tâm tiếng Anh giao tiếp Langmaster

Trung tâm tiếng Anh giao tiếp Langmaster

Langmaster là trung tâm tiếng Anh giao tiếp DUY NHẤT trên thị trường cam kết chuẩn đầu ra theo CEFR. Không chỉ dừng lại ở việc đào tạo tiếng Anh, chúng tôi muốn truyền cảm hứng cho học viên, thay đổi niềm tin và thói quen để trở thành những người thành đạt có trách nhiệm với gia đình và xã hội!

Nội Dung Hot

KHOÁ HỌC TRỰC TUYẾN 1 KÈM 1

Khoá học trực tuyến
1 kèm 1

  • Học và trao đổi trực tiếp 1 thầy 1 trò.
  • Giao tiếp liên tục, sửa lỗi kịp thời, bù đắp lỗ hổng ngay lập tức.
  • Lộ trình học được thiết kế riêng cho từng học viên.
  • Dựa trên mục tiêu, đặc thù từng ngành việc của học viên.
  • Học mọi lúc mọi nơi, thời gian linh hoạt.

Chi tiết

null

KHÓA HỌC CHO NGƯỜI ĐI LÀM

  • Học các kỹ năng trong công việc: đàm phán, thuyết trình, viết email, gọi điện,...
  • Chủ đề học liên quan trực tiếp đến các tình huống công việc thực tế
  • Đội ngũ giáo viên tối thiểu 7.5 IELTS hoặc 900 TOEIC, có kinh nghiệm thực tế với tiếng Anh công sở.
  • Phương pháp học chủ đạo: Siêu phản xạ, PG (chuẩn hóa phát âm), PBL (Học qua dự án),...

Chi tiết

null

KHÓA HỌC OFFLINE TẠI HÀ NỘI

  • Mô hình học ACE: Học chủ động, Rèn luyện năng lực lõi và môi trường học toàn diện
  • Đội ngũ giáo viên tối thiểu 7.5 IELTS hoặc 900 TOEIC, cam kết đạt chuẩn về chuyên môn và năng lực giảng dạy.
  • Áp dụng phương pháp: Siêu phản xạ, Lập trình tư duy (NLP), ELC (Học qua trải nghiệm),...
  • Môi trường học tập toàn diện và năng động giúp học viên “đắm mình” vào tiếng Anh và nâng cao kỹ năng giao tiếp.

Chi tiết


Bài viết khác