HỌC NGAY CẤU TRÚC INTERESTED IN TRONG TIẾNG ANH
Mục lục [Ẩn]
- 1. Định nghĩa cấu trúc interested in là như thế nào?
- 2. Cách dùng và cấu trúc của interested in
- 3. Những lưu ý khi sử dụng cấu trúc interested in
- 3.1. Phân biệt Interested in và Interested to
- 3.2. Trái nghĩa của Interested in là gì?
- 3.3. Phân biệt giữa Interested và Interesting
- 3.4. Một số cách nói khác thể hiện sự yêu thích khác
- 4. Bài tập về cấu trúc interested in
Trong tiếng Anh nhiều người hay sử dụng chữ like để diễn tả sự yêu thích một thứ gì đó. Ngoài like ta còn có thể sử dụng cấu trúc interested in để diễn đạt được sự thích thú đó. Hãy cùng Langmaster tìm hiểu về cấu trúc thú vị này nhé!
1. Định nghĩa cấu trúc interested in là như thế nào?
Trong cấu trúc interested in thì từ interested đóng vai trò là một tính từ mang ý nghĩa diễn tả sự thích thú, cảm giác thích một điều gì đó,... Khi biểu đạt thích một điều gì thì giới từ in sẽ được đi cùng với tính từ interested. Hai từ loại này sẽ tạo thành cấu trúc interested in trong tiếng Anh.
Ví dụ:
- I’m interested in this picture
( Tôi quan tâm đến bức tranh này )
- She interested in playing game
(Cô ấy thích chơi trò chơi )
Xem thêm bài viết: CẤU TRÚC IN ORDER TO VÀ SO AS SO TRONG TIẾNG ANH GIAO TIẾP
Định nghĩa của cấu trúc interested in
2. Cách dùng và cấu trúc của interested in
Sẽ có cấu trúc interested in như sau:
S + be + interested in + N/Ving
Đây cũng được gọi là cấu trúc be interested in mang ý nghĩa “ Ai đó sẽ thích thú về việc gì hay điều gì đó”
Ví dụ:
- She doesn’t interested in about having to go on time
( Cô ấy không quan tâm đến việc phải đi đúng giờ )
- My father is very interested in history
( Ba tôi rất quan tâm đến lịch sử )
Xem thêm bài viết: CẤU TRÚC SO THAT SUCH THAT - CẤU TRÚC, CÁCH DÙNG, VÍ DỤ
Cấu trúc và cách dùng của cấu trúc interested in
3. Những lưu ý khi sử dụng cấu trúc interested in
Ngoài cấu trúc đã xem ở phần trên thì interested in còn có 2 cấu trúc khác mà bạn cần phải chú ý khi sử dụng để đúng về mặt ngữ pháp.
Interested in + N
( Có ý nghĩa là những người hứng thú hoặc liên quan đến)
Ví dụ:
- All interested people in the project received the reward
( Tất cả những người quan tâm đến dự án đều nhận được phần thưởng )
Interested + to V
( Cấu trúc mang ý nghĩa là hứng thú làm một việc gì đó )
Ví dụ:
- I would be interested to play the game with my friends
( Tôi muốn chơi trò chơi với bạn của tôi )
Lưu ý khi sử dụng cấu trúc interested in
3.1. Phân biệt Interested in và Interested to
Nếu sử dụng từ interested để diễn tả sự thích thú của bản thân hay chỉ một sự quan tâm đến nó. Trong những câu này thường sẽ sử dụng chủ ngữ là chỉ người và sẽ sử dụng hai cấu trúc interested in và interested to.
- Với interested in thì theo sau từ này sẽ là Ving, đối với cấu trúc này chủ yếu sẽ chỉ nói về sở thích giống như từ like.
- Đối với interested to thì đi theo sau sẽ là một động từ nhằm mục đích diễn đạt cụ thể một trường hợp trong lúc nói có cảm hứng.
Ví dụ:
- I don’t interested in what you saying
( Tôi không quan tâm đến những gì bạn nói )
- Right now I am only interested in her
( Lúc này tôi chỉ quan tâm đến cô ấy )
- I'm interested to hear your opinion on this article
( Tôi muốn nghe ý kiến của bạn về bài viết này )
3.2. Trái nghĩa của Interested in là gì?
Nếu muốn tạo ra được từ trái nghĩa với cấu trúc interested in thì ta có thể sử dụng un hoặc dis để thêm vào phía trước của từ như là uninterested in hoặc disinterested in. những cấu trúc này đều mang ý một ý trái nghĩa đó là “không quan tâm đến điều gì hoặc một điều, một sự việc nào đó”.
Ví dụ:
- He uninterested in his current job
( Anh ấy không quan tâm đến công việc hiện tại của mình )
- People are disinterested in my presentation
( Mọi người không quan tâm đến bài thuyết trình của tôi )
- The company does disinterested in employee welfare
( Công ty không quan tâm đến phúc lợi của nhân viên )
3.3. Phân biệt giữa Interested và Interesting
Theo như đã phân tích ở trên thì cấu trúc sử dụng interested khi sử dụng thì chủ ngữ thưởng sẽ là người. Còn khi ta sử dụng cấu trúc interesting khác với ở trên thì chủ ngữ sẽ là vật. Nói về một thứ gì đó làm ta chú ý hay muốn biết thêm về nó. Nếu như sử dụng nói về tính chất của sự việc nào đó thì câu văn này sẽ mang một ý nghĩa hoàn toàn khác.
Ví dụ:
- I am interesting in this gift
( Tôi thích thú với món quà này )
- This song is very interesting to me
( Bài hát này rất thú vị đối với tôi )
- This quote makes me very interesting
( Câu nói này làm cho tôi rất thích thú )
3.4. Một số cách nói khác thể hiện sự yêu thích khác
Còn rất nhiều cách thể hiện sự thích thú trong tiếng Anh mà có thể bạn chưa biết:
- Like: Từ này mang ý nghĩa thích và sẽ thường sử dụng trong các tình huống không cụ thể, nói chung chung. Diễn tả cảm xúc thích thú đơn giản và thường đến rất nhanh nhưng khả năng duy trì lâu dài có thể có hoặc không.
Ví dụ: I should like a cup of tea
( Tôi muốn có một tách trà )
- Enjoy: Động từ này sẽ được dùng khi bạn cảm thấy hài lòng, vui vẻ hay sự thích thú bởi những thứ mà bạn đã trải qua. So với những từ like và love thì từ này nhấn mạnh sự tận hưởng hơn.
Ví dụ: I enjoyed that meal
( Tôi rất thích bữa ăn đó )
- Love: Là động từ nhấn mạnh yếu tố lãng mạng trong tình yêu, khi dùng từ love thì sẽ có được cảm xúc mạnh mẽ hơn like. Ngoài ra love còn nói đến một tình cảm lâu dài và nghiêm túc. Hay love còn được dùng để thể hiện tình yêu trong gia đình hoặc giữa bạn bè.
Ví dụ: A mother’s love for her children
( Tình yêu của một người mẹ dành cho những đứa con của mình )
- Adore: Nếu sử dụng adore trong tiếng Anh thì sẽ có nghĩa là yêu và tôn trọng ai đó rất nhiều. Động từ này nói về việc thích ai đó rất nhiều, diễn tả được sự mãnh liệt, sự say mê đắm đuối. Adore với ý nghĩa trang trọng có thể dùng để nói sự tôn thờ hoặc sùng bái thần thánh.
Ví dụ: I have great adore for Buddhism
( Tôi rất ngưỡng mộ đạo Phật )
- Fancy: Động từ sẽ được dùng để thể hiện mong muốn điều gì hoặc đã bị thu hút bởi ai đó.
Ví dụ: I was fancy by her scent
( Tôi đã bị thu hút bởi mùi hương của cô ấy )
- Be fond of: Động từ này diễn tả bạn đã thích ai đó rất nhiều và bạn đã biết họ trong khoảng thời gian khá lâu. Be fond of có còn ý nghĩa khác thích làm điều mà người khác cảm thấy khó chịu và không hài lòng.
Ví dụ: She is fond of her gym teacher
( Cô ấy thích giáo viên dạy thể dục của mình )
- Be keen on: Động từ này diễn tả cảm xúc mong muốn việc đó sẽ xảy ra hoặc mong muốn làm việc gì. Điều này nhấn mạnh sự nhiệt tình muốn tham gia hoạt động đó.
Ví dụ: I’m keen on join the volunteering
( Tôi rất muốn tham gia hoạt động tình nguyện )
Một số từ tiếng anh diễn tả sự yêu thích
4. Bài tập về cấu trúc interested in
Bài 1: Lựa chọn đáp án đúng nhất để điền vào ô trống
1. She_____ swimming
A. Interested in
B. Interested to
C. Interesting
2. This movie was interesting____ a lot
A. In
B. To
C. A
3. Do you______ learn new vocabulary?
A. Interested in
B. Interested to
C. Interested
4. I interested____ talking to her
A. In
B. To
C. Is
5. This test is so_____
A. Interested
B. Interested in
C. Interesting
Đáp án:
1. A. Interested in
2. A. In
3. A. Interested in
4. B. To
5. C. Interesting
Bài 2: Sửa các lỗi sai trong những câu dưới đây
1. She doesn’t interests having me here
2. He doesn’t interesting swimming
3. I don’t feel interested to talked to her
4. Are you interesting in reading this book?
5. I interested to listening to music
Đáp án:
1. She doesn’t interested in having me here
2. He doesn’t interested to swimming
3. I don’t feel interested to talking to her
4. Are you interested in reading this book?
5. I interested in listening to music
Xem thêm bài viết: CẤU TRÚC DESPITE, IN SPITE OF VÀ TẤT TẦN TẬT NHỮNG ĐIỀU CẦN BIẾT
Bài viết cũng đã tổng hợp được kiến thức và những ví dụ của cấu trúc interested in. Hy vọng qua bài viết này Langmaster đã có thể giúp bạn hiểu rõ hơn về cấu trúc thông dụng này. Cùng theo dõi website Langmaster để tìm hiểu thêm kiến thức về các cấu trúc câu thông dụng, bổ ích trong tiếng Anh bạn nhé.
Nội Dung Hot
Khoá học trực tuyến
1 kèm 1
- Học và trao đổi trực tiếp 1 thầy 1 trò.
- Giao tiếp liên tục, sửa lỗi kịp thời, bù đắp lỗ hổng ngay lập tức.
- Lộ trình học được thiết kế riêng cho từng học viên.
- Dựa trên mục tiêu, đặc thù từng ngành việc của học viên.
- Học mọi lúc mọi nơi, thời gian linh hoạt.
KHÓA HỌC CHO NGƯỜI ĐI LÀM
- Học các kỹ năng trong công việc: đàm phán, thuyết trình, viết email, gọi điện,...
- Chủ đề học liên quan trực tiếp đến các tình huống công việc thực tế
- Đội ngũ giáo viên tối thiểu 7.5 IELTS hoặc 900 TOEIC, có kinh nghiệm thực tế với tiếng Anh công sở.
- Phương pháp học chủ đạo: Siêu phản xạ, PG (chuẩn hóa phát âm), PBL (Học qua dự án),...
KHÓA HỌC OFFLINE TẠI HÀ NỘI
- Mô hình học ACE: Học chủ động, Rèn luyện năng lực lõi và môi trường học toàn diện
- Đội ngũ giáo viên tối thiểu 7.5 IELTS hoặc 900 TOEIC, cam kết đạt chuẩn về chuyên môn và năng lực giảng dạy.
- Áp dụng phương pháp: Siêu phản xạ, Lập trình tư duy (NLP), ELC (Học qua trải nghiệm),...
- Môi trường học tập toàn diện và năng động giúp học viên “đắm mình” vào tiếng Anh và nâng cao kỹ năng giao tiếp.
Bài viết khác
Thành thạo ngữ pháp cơ bản với bài tập các thì trong tiếng Anh là bước quan trọng để bạn nâng cao trình độ ngoại ngữ.
Làm chủ kiến thức về trọng âm sẽ giúp bạn phát âm chuẩn tiếng Anh. Cùng làm các bài tập trọng âm tiếng Anh (có PDF) trong bài viết sau nhé!
Cải thiện ngữ pháp tiếng Anh cơ bản qua các bài tập câu điều kiện loại 1 trong bài viết của Langmaster nhé!
Các mẫu câu so sánh là phần kiến thức rất quan trọng của ngữ pháp tiếng Anh. Hôm nay, cùng Langmaster ôn lại bài và luyện tập với các bài tập so sánh hay nhất (có PDF) nhé!
Để có thể tự tin trong giao tiếp, bạn không buộc phải học cả 12 thì mà chỉ cần nắm vững 6 thì cơ bản trong tiếng Anh. Vậy đó là 6 thì nào? Cùng đọc bài viết sau nhé!