HIỂU NGAY CẤU TRÚC WITHOUT CÙNG LANGMASTER

Mục lục [Ẩn]

  • 1.Nghĩa của cấu trúc without trong tiếng Anh là gì?
  • 2. Cách dùng và cấu trúc without
    • 2.1. Cấu trúc without với Ving
    •  2.2. Cấu trúc without với danh từ
    • 2.3. Cấu trúc without trong câu điều kiện
  • 3. Những cấu trúc without phổ biến
  • 4. Các cụm từ thông dụng, thành ngữ với without
  • 5. Bài tập 
    • 5.1. Viết lại câu, đáp án
    • 5.2. Dịch câu, đáp án

Trong suốt chặng đường học tiếng Anh của mình chắc chắn bạn đã nghe qua được về cấu trúc without. Một cấu trúc khá quen thuộc thường thấy cấu trúc without trong câu điều kiện và cấu trúc này sẽ cũng sẽ xuất hiện trong văn nói. Hãy cùng Langmaster tìm hiểu về cấu trúc vừa quen nhưng lại vừa lạ này.

1.Nghĩa của cấu trúc without trong tiếng Anh là gì?

Là một cấu trúc ngữ pháp cơ bản nhưng có khá nhiều ý nghĩa về từ without. Trong cấu trúc câu tiếng Anh, điều này còn tùy thuộc vào ngữ cảnh mà nghĩa sẽ là khác nhau. Dưới đây sẽ là những ý nghĩa thông dụng của without trong câu.                                                                       

  • Without sẽ có vai trò như là một giới từ trong tiếng Anh và mang ý nghĩa là thiếu một người, một sự vật hay một sự việc nào đó 

Ví dụ:

My family is traveling without me 

(Gia đình tôi đi du lịch mà không có tôi)

Without air I can’t breathe

(Thiếu không khí tôi không thể thở)

  • Sử dụng without như là một trạng từ với ý nghĩa là “mà không”

Ví dụ:

I’ve run out of ink and I can’t write without it

(Viết hết mực rồi tôi không thể viết bài mà không có nó)

My house lost power so I can’t cook rice without it

(Nhà tôi bị mất điện nên tôi không thể nấu cơm mà không có nó)

Xem thêm bài viết: CÁCH SỬ DỤNG CẤU TRÚC WISH CÂU ƯỚC TRONG TIẾNG ANH VÀ BÀI TẬP

null

Cấu trúc without trong câu tiếng Anh là một giới từ

2. Cách dùng và cấu trúc without

Sau khi đã tìm hiểu về ý nghĩa của cấu trúc với without rồi, tiếp theo sẽ xem đến cách sử dụng của cấu trúc without như thế nào là đúng nhất.

2.1. Cấu trúc without với Ving

Ở cấu trúc without Ving sẽ mang một ý nghĩa “mà không có”, “mà thiếu đi” trong một việc gì đó. Với cấu trúc này chủ ngữ của câu sẽ giống như chủ ngữ của Ving phía sau từ without.

Cấu trúc chung: S + V + without + Ving

Ví dụ: 

  • I wake up early without an alarm clock 

(Tôi dậy sớm mà không cần đồng hồ báo thức) 

  • My mother left food overnight without spoiling

(Mẹ tôi để thức ăn qua đêm mà không bị hư)

Nếu chủ ngữ của câu không trùng với chủ ngữ của Ving, thì có thể dùng cách chèn chủ ngữ của Ving sau cấu trúc without với dạng tân ngữ. 

Cấu trúc chung: S + V + without + O + Ving

Ví dụ:

  • He can’t succeed without her backing

(Anh ấy không thể thành công nếu không có sự giúp đỡ của cô ấy)

  • I couldn’t get well without her caring

(Tôi không thể khoẻ nếu không có cô ấy chăm sóc tôi)

Tiếp theo sẽ đến cấu trúc without ở dạng bị động.

Cấu trúc chung: S + V + without + being + Ved

Ví dụ:

  • I want to travel without being controlled by my mother

(Tôi muốn đi du lịch mà không bị mẹ kiểm soát )

  • He made a mistake without being punished

(Anh ấy đã làm sai mà không bị phạt)

 2.2. Cấu trúc without với danh từ

Cấu trúc without kết hợp với danh từ thì ý nghĩa không thay đổi, nhưng có một điều khác là phía sau của từ without không phải là Ving nữa. Đây là một trường hợp mới nên sẽ sử dụng danh từ thành vì sử dụng những từ khác. 

Cấu trúc chung: S + V + without + N

Ví dụ: 

  • He can’t pass the test without effort

(Anh ấy không thể vượt qua bài kiểm tra nếu không có nỗ lực) 

  • You can’t succeed without having faith

(Bạn không thể thành công nếu không có niềm tin)

Xem thêm bài viết: CẤU TRÚC HAVE TO + VERB : CÁCH DÙNG VÀ BÀI TẬP THỰC HÀNH CỤ THỂ

2.3. Cấu trúc without trong câu điều kiện

Trong các câu điều kiện thì cấu trúc without cũng có xuất hiện, nếu không dùng if…not thì ta có thể sử dụng without trong câu để thay thế. 

  • Câu điều kiện loại 1:  without N/Ving, S + will/can + V

Ví dụ: 

Without I don’t have an umbrella, I will get wet

(Nếu không có ô, tôi sẽ bị ướt)

Without I don’t have ID, I won’t be able to stay

(Nếu không có giấy tờ tùy thân, tôi sẽ không thể ở lại)

  • Câu điều kiện loại 2: without N/Ving, S + would/ could…. + V

Ví dụ:

Without there was to wind, it would be very hot

(Nếu không có gió, trời sẽ rất nóng)

Without food I would go hungry

(Nếu không có thức ăn tôi sẽ bị đói)

  • Câu điều kiện loại 3: without N/Ving, S + would/ could…. + have Ved

Ví dụ:

Without there were no traffic jams, I could have arrived early

(Nếu không có tắc đường, tôi đã có thể đến sớm)

Without him I wouldn’t have made it

(Nếu không có anh ấy tôi đã không thể vượt qua)

Những lưu ý khi sử dụng without:

  • Without đã mang một ý nghĩa phủ định nên không nên thêm not khi sử dụng cấu trúc này.
  • Without có thể đứng ở hai vị trí là đầu câu và giữa câu
  • Phía sau của without có thể là danh từ, tân ngữ hay là Ving
  • Trong cấu trúc của câu bị động thì phía sau của without sẽ là being + Ved

null

Các cấu trúc without và cách dùng

3. Những cấu trúc without phổ biến

Những cấu trúc without được sử dụng thông dụng và phổ biến hằng ngày trong cuộc sống mà chắc chắn mà sẽ thuộc nằm lòng.

  • Without a word: Không có một lời nào
  • Without delay: không được chậm trễ thêm nữa
  • Without doubt: Không nghi ngờ gì nữa cả
  • Without exception: Không có một sự ngoại lệ nào cả
  • Without fail: Không có sự thất bại nào
  • Without money: Không có một chút tiền nào
  • Without success: Không được sự thành công
  • Without warning: không có một cảnh báo nào cả

Xem thêm bài viết: CẤU TRÚC CỦA MAKE - MAKE STH, MAKE SOMEBODY, MAKE UP, ....

null

Các cấu trúc without được sử dụng phổ biến

4. Các cụm từ thông dụng, thành ngữ với without

  • Go without something: Xoay sở những có một cái gì 

Ví dụ: In the past they were poor, and sometimes had to go without

(Trong quá khứ họ rất nghèo, và đôi khi phải sống thiếu thốn)

  • Do without something: Không có một thứ gì

Ví dụ: I can’t live without air, that’s for sure

(Tôi không thể sống mà không có không khí, đó là điều chắc chắn)

  • Reckon without something: Khi lập kế hoạch bạn không nghĩ về điều này và khi nó xảy ra bạn không thể đối phó với nó

Ví dụ: I reckon without homework and I was fined

(Tôi nghĩ rằng không có bài tập về nhà và tôi đã bị phạt)

Tiếp theo sẽ đến các thành ngữ với without được sử dụng thông dụng:

  • Without further ado: Không nên trì hoãn thêm chút nào nữa, nên làm ngay 

Ví dụ: I write content without further ado

(Tôi cần phải viết content không trì hoãn thêm được nữa)

  • It go without saying: Nó là một điều hiển nhiên

Ví dụ: It go without saying more because you did the right thing

(Không cần phải nói thêm vì bạn làm đúng)

  • Without number: Không thể đếm hết

Ví dụ: Without know number she spent in the past 1 month

(Không biết con số cô ấy đã chi tiêu trong một tháng qua)

null

Các cụm từ và thành ngữ without được sử dụng thông dụng

5. Bài tập 

5.1. Viết lại câu, đáp án

Sau phần kiến thức về cấu trúc without sẽ là những bài tập nhỏ mà bạn có thể vận dụng được những kiến thức đã học ở trên. 

1. If I don’t have an umbrella I’ll get wet

Without ___________________________________

2. She can't get through if she doesn’t have faith

Without ___________________________________

3. If it weren't for my mother, I wouldn’t have been so well taken care of

Without____________________________________

4. He will still persist even if he is reminded

Without____________________________________

5. She'll fall if she’s not careful

Without____________________________________

Đáp án:

1. Without have an umbrella, I’ll get wet

2. She can't get through without she doesn’t have faith

3. Without weren't for my mother, I wouldn’t have been so well taken care of

4. He will still persist even without he is reminded

5. She'll fall without she’s not careful

5.2. Dịch câu, đáp án

Dịch sang tiếng Anh để tìm ra được đáp án đúng

1. Nếu không có những lời nói không hay, có lẽ mọi thứ sẽ tốt hơn

2. Nếu không có anh ấy, tôi sẽ không đến

3. Mẹ tôi buồn mà không nói với tôi

4. Anh ấy sai mà không xin lỗi làm cô ấy giận

5. Bạn không thể thực hiện nếu không có mục tiêu

Đáp án:

1. Without there were no bad words, maybe everything would be better

2. Without it wasn’t for him I wouldn’t have come

3. My mother was sad without didn’t tell me

4. He made a mistake without apologizing making her angry

5. You can’t do it without a goal 

Qua bài viết của Langmaster đã tổng hợp được kiến thức về cấu trúc without. Hy vọng sẽ cung cấp được thêm những kiến thức cho các bạn về cấu trúc cơ bản trong tiếng Anh. Đến với Langmaster sẽ cung cấp cho bạn thêm nhiều cấu trúc để hoàn thiện kỹ năng tiếng Anh của mình. 

Trung tâm tiếng Anh giao tiếp Langmaster

Trung tâm tiếng Anh giao tiếp Langmaster

Langmaster là trung tâm tiếng Anh giao tiếp DUY NHẤT trên thị trường cam kết chuẩn đầu ra theo CEFR. Không chỉ dừng lại ở việc đào tạo tiếng Anh, chúng tôi muốn truyền cảm hứng cho học viên, thay đổi niềm tin và thói quen để trở thành những người thành đạt có trách nhiệm với gia đình và xã hội!

Nội Dung Hot

KHOÁ HỌC TRỰC TUYẾN 1 KÈM 1

Khoá học trực tuyến
1 kèm 1

  • Học và trao đổi trực tiếp 1 thầy 1 trò.
  • Giao tiếp liên tục, sửa lỗi kịp thời, bù đắp lỗ hổng ngay lập tức.
  • Lộ trình học được thiết kế riêng cho từng học viên.
  • Dựa trên mục tiêu, đặc thù từng ngành việc của học viên.
  • Học mọi lúc mọi nơi, thời gian linh hoạt.

Chi tiết

null

KHÓA HỌC CHO NGƯỜI ĐI LÀM

  • Học các kỹ năng trong công việc: đàm phán, thuyết trình, viết email, gọi điện,...
  • Chủ đề học liên quan trực tiếp đến các tình huống công việc thực tế
  • Đội ngũ giáo viên tối thiểu 7.5 IELTS hoặc 900 TOEIC, có kinh nghiệm thực tế với tiếng Anh công sở.
  • Phương pháp học chủ đạo: Siêu phản xạ, PG (chuẩn hóa phát âm), PBL (Học qua dự án),...

Chi tiết

null

KHÓA HỌC OFFLINE TẠI HÀ NỘI

  • Mô hình học ACE: Học chủ động, Rèn luyện năng lực lõi và môi trường học toàn diện
  • Đội ngũ giáo viên tối thiểu 7.5 IELTS hoặc 900 TOEIC, cam kết đạt chuẩn về chuyên môn và năng lực giảng dạy.
  • Áp dụng phương pháp: Siêu phản xạ, Lập trình tư duy (NLP), ELC (Học qua trải nghiệm),...
  • Môi trường học tập toàn diện và năng động giúp học viên “đắm mình” vào tiếng Anh và nâng cao kỹ năng giao tiếp.

Chi tiết


Bài viết khác