CÂU BỊ ĐỘNG THÌ QUÁ KHỨ ĐƠN: CẤU TRÚC, BÀI TẬP (CÓ ĐÁP ÁN)

Mục lục [Ẩn]

  • 1. Tổng quan về câu bị động thì quá khứ đơn
    • 1.1 Cấu trúc và cách dùng thì quá khứ đơn
    • 1.2 Câu bị động thì quá khứ đơn
  • 2. Bài tập về câu bị động thì quá khứ đơn
    • 2.1 Bài tập
    • 2.2 Đáp án

Thì quá khứ đơn thường dùng để diễn tả một hạnh động đã xảy ra và chấm dứt ở quá khứ, không còn lưu kết quả đến hiện tại. Tuy nhiên, cấu trúc câu bị động thì quá khứ đơn như thế nào? Cách sử dụng có khác gì với cấu trúc nguyên bản của thì quá khứ đơn không? Hãy cùng Langmaster tìm hiểu chi tiết ngay dưới đây nhé.

1. Tổng quan về câu bị động thì quá khứ đơn

1.1 Cấu trúc và cách dùng thì quá khứ đơn

Cách sử dụng: 

Thì quá khứ đơn thường dùng để diễn tả một hành động đã xảy ra và chấm dứt hoàn toàn ở quá khứ, không còn lưu lại kết quả đến hiện tại. 

Ví dụ:

  • I worked as a marketing manager for 2 years before becoming a director. (Tôi đã làm trưởng phòng marketing được 2 năm trước khi lên vị trí giám đốc.)
  • I went to my grandmother's house to play every day when I was a kid. (Tôi đến nhà bà ngoại chơi mỗi ngày khi còn bé.)

Ngoài ra, thì quá khứ cũng dùng để diễn tả một chuỗi hành động trong quá khứ, một thói quen ở trong quá khứ (nhưng hiện tại không còn thói quen đó).

Ví dụ:

  • Last night, I went to eat, watched a movie and sang with my boyfriend. (Tối qua, tôi đi ăn, xem phim và hát với bạn trai.)
  • My brother finished his homework, brushed his teeth. (Anh trai tôi đã làm xong bài tập, đánh răng xong.)

- Dùng để diễn tả một hành động xen ngang vào một hành động trong quá khứ.

Ví dụ:

  • When I was working, my friend bought me food. (Khi tôi đang làm việc, bạn tôi đã mua đồ ăn cho tôi.)
  • When my mother was cooking, the phone rang. (Khi mẹ tôi đang nấu ăn, chuông điện thoại reo.)

Cấu trúc với tobe:  Khẳng định: S + was/were + O

Phủ định: S + was/were (not) + O

Nghi vấn: Was/Were + S + O?

Với động từ thường: Khẳng định: S + Ved/cột 2 + …

Phủ định: S + didn’t + V(nguyên thể) + …

Nghi vấn: Did + S + V(nguyên thể) + …?

Ví dụ:

  • I finished my English homework last night. (Tôi đã làm xong bài tập tiếng Anh từ tối qua.)
  • Last week my mother went out and forgot to lock the door, the thief came in and ransacked my house. (Tuần trước mẹ tôi đi ra ngoài mà quên không khóa cửa, trộm đã vào nhà và lục tung nhà tôi lên.)

null

 Cấu trúc và cách dùng thì quá khứ đơn

Xem thêm: 

1.2 Câu bị động thì quá khứ đơn

Câu khẳng định: S + Vp1+ O => O + was/ were + Vp2.... (by S)

Câu phủ định: S + didn’t V + O => O + wasn’t / weren’t Vp2... (by S)

Câu hỏi: Did + S + V + O...? => Was/ Were + O + Vp2...?

Ví dụ:

  • I finished my English homework last night. (Tôi đã làm xong bài tập tiếng Anh từ tối qua.)

=>> My English homework was finished last night

  • Last week I drew this picture for my mother. (Tuần trước tôi đã vẽ bức tranh này tặng mẹ tôi. )

=>> Last week This picture was drew by me for my mother

null

Câu bị động thì quá khứ đơn

Xem thêm:

2. Bài tập về câu bị động thì quá khứ đơn

2.1 Bài tập

Bài tập 1: Viết lại các câu dưới đây sang dạng bị động

1. My mother sang a Japanese song.

2. The passerby hit my dog.

3. My father watered the flowers in the garden.

4. A thief stole my mother's money.

5. Linh didn't do her homework.

6. My brother won the lottery.

7. My sister doesn't clean her room.

8. I didn't tell her.

9. Have you repaired your motorcycle yet?

10. Has he sent an email yet??

[banner=10]

Bài 2: Chia dạng đúng của động từ trong ngoặc

1. My girlfriend __________(invite) to the party.

2. The red car __________(stolen) by a woman.

3. The thieves __________(arrested) by the police.

4. Who __________(this play/written) by?

5. My mother __________(bite) by an aggressive dog.

6. Tom and David's Five __________(eaten) hot dogs.

7. Live stream __________(watch) of millions of people around the world.

8. The film Harry Potter __________ (directed) by Steven Spielberg.

9. How many bottles of beer __________(drink) last week?

10. Key __________ (not found).

Bài tập 3: Chọn đáp án đúng

1. Math practice scores were explained/explain by our teacher last week.

2. How many castles were destroyed/destroy by last year's storm?

3. Our school is move/moved to a more crowded area.

4. My mother watered/was watered this flower every morning.

5. Harvard University was founded/found in 1636.

Bài tập 4: Phân biệt câu chủ động và câu bị động bằng cách, điền A - câu chủ động và P - câu bị động

1. They grow barley in more than 27 countries around the world.

2. This book "Getting People's Heart" was purchased last week.

3. My boyfriend was invited to Linh's birthday party.

4. My mother feeds the dog five times a day.

5. My shirt was lost yesterday.

6. The pictures were taken by my mother a few years ago.

7. They don't open banks on weekends.

8. My letter was sent three hours ago.

Bài tập 5: Điền vào chỗ trống các dạng đúng của động từ đã cho: regard, surround, reconstruct, consist, locate, prepare

1. Tran Quoc Pagoda ………… on Thanh Nien Street, is the bridge connecting Truc Bach Lake and West Lake.

2. Today, the university ....... of 25 faculties with 21,000 students.

3. Nickname …………. lots of food for yesterday's picnic.

4. Museum …………. by a group of Vietnamese engineers earlier this year.

6. My school …………. by solid walls now.

7. Oxford University …………. is one of the oldest universities in English speaking countries.

ĐĂNG KÝ NGAY:

null

Bài tập về câu bị động thì quá khứ đơn

2.2 Đáp án

Bài tập 1:

Bài tập 1: Viết lại các câu dưới đây sang dạng bị động

1. A Japanese song was sung by my mother

2. My dog was hitten by the passerby

3. The flowers in the garden were watered by my father 

4. My mother's money was stolen by the thief 

5. Linh ‘s homework wasn’t done

6. The lottery was won

7. My sister’s room wasn’t cleaned

8. She wasn’t told by me

9. Was your motorcycle repaired?

10. Was an email sent?

Bài 2: 

1. was invited

2. was stolen

3. were arrested

4. was this play written

5. was bitten

6. were eaten

7. was watched

8. were directed

9. were drunk

10. wasn’t found

Bài tập 3:

1. were explained

2. were destroyed

3. moved

4. watered

5. was founded

[banner=11]

>> ĐĂNG KÝ CÁC KHOÁ HỌC TIẾNG ANH

Bài tập 4: 

1. A

2. P

3. P

4. A

5. P

6. P

7. A

8. P

Bài tập 5: 

1. is located

2. consists

3. prepared

4. was reconstructed

5. is surrounded

6. is regarded

Phía trên là toàn bộ về câu bị động thì quá khứ đơn và bài tập luyện tập để các bạn có thể tham khảo. Hy vọng sẽ giúp ích cho các bạn trong quá trình tự học, nâng cao trình độ tiếng Anh của mình. 

Ms. Nguyễn Thị Ngọc Linh
Tác giả: Ms. Nguyễn Thị Ngọc Linh
  • Chứng chỉ IELTS 7.5
  • Cử nhân Ngôn Ngữ Anh - Học viện Ngoại Giao
  • 5 năm kinh nghiệm giảng tiếng Anh

Nội Dung Hot

KHOÁ HỌC TRỰC TUYẾN 1 KÈM 1

Khoá học trực tuyến
1 kèm 1

  • Học và trao đổi trực tiếp 1 thầy 1 trò.
  • Giao tiếp liên tục, sửa lỗi kịp thời, bù đắp lỗ hổng ngay lập tức.
  • Lộ trình học được thiết kế riêng cho từng học viên.
  • Dựa trên mục tiêu, đặc thù từng ngành việc của học viên.
  • Học mọi lúc mọi nơi, thời gian linh hoạt.

Chi tiết

null

KHÓA HỌC CHO NGƯỜI ĐI LÀM

  • Học các kỹ năng trong công việc: đàm phán, thuyết trình, viết email, gọi điện,...
  • Chủ đề học liên quan trực tiếp đến các tình huống công việc thực tế
  • Đội ngũ giáo viên tối thiểu 7.5 IELTS hoặc 900 TOEIC, có kinh nghiệm thực tế với tiếng Anh công sở.
  • Phương pháp học chủ đạo: Siêu phản xạ, PG (chuẩn hóa phát âm), PBL (Học qua dự án),...

Chi tiết

null

KHÓA HỌC OFFLINE TẠI HÀ NỘI

  • Mô hình học ACE: Học chủ động, Rèn luyện năng lực lõi và môi trường học toàn diện
  • Đội ngũ giáo viên tối thiểu 7.5 IELTS hoặc 900 TOEIC, cam kết đạt chuẩn về chuyên môn và năng lực giảng dạy.
  • Áp dụng phương pháp: Siêu phản xạ, Lập trình tư duy (NLP), ELC (Học qua trải nghiệm),...
  • Môi trường học tập toàn diện và năng động giúp học viên “đắm mình” vào tiếng Anh và nâng cao kỹ năng giao tiếp.

Chi tiết


Bài viết khác