TỔNG HỢP KIẾN THỨC CHI TIẾT VỀ CÂU BỊ ĐỘNG ĐẶC BIỆT TRONG TIẾNG ANH
Mục lục [Ẩn]
- 1. Các dạng câu bị động đặc biệt
- 1.1. Câu bị động đặc biệt có 2 tân ngữ
- 1.2. Câu bị động đặc biệt với Ving
- 1.3. Câu bị động đặc biệt với động từ tri giác (verb of perception)
- 1.4. Câu bị động đặc biệt “kép”
- 1.5. Câu bị động đặc biệt với câu mệnh lệnh
- 1.6. Câu bị động đặc biệt với cấu trúc: Nhờ ai làm gì
- 1.7. Câu bị động đặc biệt với Make và Let
- 1.8. Câu bị động cùng 7 động từ đặc biệt
- 1.9. Câu bị động với chủ ngữ giả It
- 2. Bài tập dạng câu bị động đặc biệt
- Bài 1: Sử dụng cấu trúc câu bị động đặc biệt để viết lại câu
- Bài 2: Sử dụng câu bị động để viết lại câu sao cho nghĩa không đổi
- Bài 3. Sử dụng cấu trúc câu bị động dạng đặc biệt với "get" để hoàn thành các câu dưới đây
- Đáp án bài 1:
- Đáp án bài 2:
- Đáp án bài 3:
Khi học tiếng Anh, bạn học có lẽ sẽ không xa lạ gì với chủ đề câu bị động. Đây là phần nền kiến thức tảng ngữ pháp giúp cho bạn học có thể học nâng cao hơn. Ngoài các dạng bị động thông thường, câu bị động trong tiếng Anh có nhiều dạng đặc biệt với các hình thức khác nhau. Với sự đa dạng trường hợp câu bị động có thể khiến bạn học thấy khó khăn khi mới tiếp xúc. Để phần kiến thức về câu bị động đặc biệt được dễ dàng hơn, cùng học ngay với Langmaster ở bài viết này nhé!
1. Các dạng câu bị động đặc biệt
1.1. Câu bị động đặc biệt có 2 tân ngữ
Câu bị động có 2 tân ngữ là trường hợp thường xuất hiện của dạng câu bị động đặc biệt. Có 2 loại tân ngữ bao gồm tân ngữ trực tiếp và tân ngữ gián tiếp. Trong đó tân ngữ trực tiếp là sự vật, sự việc bị trực tiếp tác động hay có mối liên hệ chặt chẽ với động từ chính. Còn tân ngữ gián tiếp không phải chịu tác động trực tiếp từ động từ chính và mối quan hệ chỉ ở mức tương đối.
- Dạng chủ động: S + V + O1 (tân ngữ gián tiếp) + O2 (tân ngữ trực tiếp)
Ví dụ: My mother gave me money. (Mẹ của tôi đã cho tôi tiền)
Trong ví dụ này “me” là tân ngữ gián tiếp và “money” là tân ngữ trực tiếp
Với câu bị động dạng đặc biệt này được chia thành 2 trường hợp nhỏ dưới đây:
- Công thức:
- TH1: Khi tân ngữ gián tiếp làm chủ ngữ chính trong câu
- S + be + VpII + O2
Ví dụ: I was given money by my mother. (Tôi được mẹ cho tiền)
- TH2: Khi tân ngữ trực tiếp làm chủ ngữ chính trong câu
- S + be + VpII + giới từ + O1
Ví dụ: Money was given to me by my mother. (Tiền được gửi tới tôi bởi mẹ)
[banner=11]
Xem thêm:
=> SIÊU HOT! TỔNG HỢP NGỮ PHÁP TIẾNG ANH CƠ BẢN TỪ A - Z
=> BỎ TÚI CÁC LOẠI CẤU TRÚC CÂU BỊ ĐỘNG TRONG TIẾNG ANH ĐẦY ĐỦ NHẤT
1.2. Câu bị động đặc biệt với Ving
Một số trường hợp các động từ trong tiếng Anh thường kèm theo sau động từ dạng Ving như: love, enjoy, like, mind… Với những trường hợp đặc biệt này thì khi chuyển sang câu bị động cần xử trí ra sao? Tìm hiểu ngay phần thông tin về câu bị động chứ Ving dưới đây nhé:
- Dạng chủ động: V + Sb + Ving
- Dạng bị động: V + Sth/Sb + being + VpII
Ví dụ:
- Dạng chủ động: I love eating a lot of fruits. (Tôi rất thích ăn nhiều trái cây)
- Dạng bị động: I love a lot of fruits being eaten.
Câu bị động đặc biệt với Ving
1.3. Câu bị động đặc biệt với động từ tri giác (verb of perception)
Trong tiếng Anh có một loại động từ mang tên động từ tri giác như: watch, see, look… Cấu trúc câu bị động đặc biệt được thể hiện dưới đây:
- Dạng chủ động: S + V + Sb + Ving/to V-inf
- Dạng bị động: S + to be + VpII + Ving/to V-inf
Ví dụ:
- I saw him leaving early in the morning. (Tôi đã nhìn thấy anh ấy rời đi từ sáng sớm)
⟶ He was seen leaving early in the morning by me.
Các dạng câu bị động đặc biệt
1.4. Câu bị động đặc biệt “kép”
Câu bị động kép thường được nhận biết với các động từ như: believe, think, except, know…
- Dạng chủ động: S1 + V1 + that + S2 + V2
TH1: Khi V1 ở câu chủ động chia ở thì hiện tại tiếp diễn, hiện tại đơn, hiện tại hoàn thành
- Công thức: It is + V1-pII + that + S2 + V2
Ví dụ:
- People believed that their boss is very wealthy. (Nhiều người cho rằng sếp của họ rất giàu có)
→ It is believed that their boss is very wealthy.
- Công thức: S2 + is/am/are + V1-pII + to + V2 (nguyên thể)
Sử dụng khi V2 ở câu chủ động đang chia thì hiện tại đơn hoặc tương lai đơn.
Ví dụ:
- Many students say he is an excellent math teacher. (Nhiều học sinh nói rằng anh ấy là một giáo viên dạy toán xuất sắc)
⟶ It’s said that he’s an excellent math teacher.
⟶ He is said to be an excellent teacher.
- Công thức: S2 + is/am/are + V1-pII + to have + V2-pII
Sử dụng khi V2 ở câu chủ động đang chia ở thì quá khứ đơn hoặc hiện tại hoàn thành.
Ví dụ:
- Jean thinks that her mother bought a dress. (Jean nghĩ mẹ cô ấy đã mua một chiếc váy)
→ Jean’s mother is thought to have bought a dress.
TH2: Khi V1 ở câu chủ động chia ở thì quá khứ tiếp diễn, quá khứ đơn và quá khứ hoàn thành
- Công thức: It was + V1-pII + that + S2 + V2
Ví dụ:
- People said that the new teacher was very strict. (Mọi người nói rằng giáo viên mới rất nghiêm khắc.)
→ It was said that the new teacher was very strict.
- Công thức: S2 + was/were + V1-pII + to + V2 (nguyên thể)
Sử dụng khi V2 ở câu chủ động đang chia thì quá khứ đơn.
Ví dụ:
- People said that the new member was very friendly. (Mọi người nói rằng thành viên mới rất thân thiện.)
→ The new member was said to be very friendly.
- .Công thức: S2 + was/were + V1-pII + to + V2 (nguyên thể)
Ví dụ:
- People said that she had been very rude. (Mọi người nói rằng cô ấy đã khiếm nhã.)
→ She was said to have been very rude.
[banner=11]
>> ĐĂNG KÝ CÁC KHOÁ HỌC TIẾNG ANH
- Khóa học tiếng Anh giao tiếp TRỰC TUYẾN 1 kèm 1
- Khóa học tiếng Anh giao tiếp dành riêng cho người đi làm
- Khóa học tiếng Anh giao tiếp TRỰC TUYẾN NHÓM
- Test trình độ tiếng Anh miễn phí
- Đăng ký nhận tài liệu tiếng Anh
1.5. Câu bị động đặc biệt với câu mệnh lệnh
Đối với những câu mệnh lệnh bắt đầu bằng “It's” sẽ có công thức câu bị động đặc biệt như sau:
- Dạng chủ động: It’s one’s duty to + V-inf
- Dạng bị động: S + to be + supposed to + V-inf
Ví dụ:
- It’s your duty to complete your household chore today. (Nhiệm vụ của bạn là hoàn thành hết việc nhà trong ngày hôm nay.)
⟶ You are supposed to complete household today.
- Dạng chủ động: It’s necessary to + V-inf
- Dạng bị động: S + must/should + be + V2/ed
Ví dụ:
- It’s necessary to solve your problems. (Việc giải quyết vấn đề của bạn là rất cần thiết.)
→ Your problems should be solved.
- Dạng chủ động: Câu mệnh lệnh thức→ Verb + Object
- Dạng bị động: S + must/should + be + V2/ed
Ví dụ:
- Open the door, please! (Làm ơn hãy mở cửa ra!)
⟶ The door should be opened.
1.6. Câu bị động đặc biệt với cấu trúc: Nhờ ai làm gì
Đối với cấu trúc “nhờ ai làm gì” trong tiếng Anh thường đi kém với 2 động từ “get” và “have”. Công thức câu bị động với cấu trúc như sau:
- Dạng chủ động: S + have + sb + V
- Dạng bị động: S + have + sth + V2/ed
Ví dụ:
- I have my mother prepare my breakfast. (Tôi nhờ mẹ chuẩn bị giúp bữa sáng.)
→ I have my breakfast prepared by my mother.
- Dạng chủ động: S + get + sb + to + V
- Dạng bị động: S + get + sth + Vp
Ví dụ:
- I got my younger clean the house. (Tôi nhờ em gái lau dọn nhà.)
→ I got the house cleaned by my younger sister.
Các dạng câu bị động đặc biệt
1.7. Câu bị động đặc biệt với Make và Let
Công thức đi theo sau 2 từ “make” và “let” luôn ở dạng nguyên thể không chia. Vì thế khi chuyển sang câu bị động cần tách 2 động từ này thánh các trường hợp riêng dưới đây:
- Dạng chủ động: S + make + sb + V-inf
- Dạng bị động: S + to be + made + to + V-inf
Ví dụ:
- They make me finish tasks alone. (Họ bắt tôi hoàn thành nhiều nhiệm vụ một mình.)
⟶ I am made to finish tasks alone.
- Dạng chủ động: S + let + sb + V-inf
- Dạng bị động: Let + sb/sth + be V2/ed = be allowed to V-inf
Ví dụ:
- My parents let my younger sister cook lunch. (Bố mẹ để em gái tôi nấu bữa trưa.)
⟶ My parents let the lunch be cooked by my younger sister.
⟶ My younger sister is allowed to cook lunch.
1.8. Câu bị động cùng 7 động từ đặc biệt
Trong tiếng Anh có 7 động từ đặc biệt như: suggest, request, require, order, insist, demand, recommend… Những câu xuất hiện động từ này được chia dạng bị động như sau:
- Dạng chủ động: S + suggest/require/request/… + that + S + (should) + V-inf + O
- Dạng bị động: It + be + VpII (of 7 verbs) + that + something + be + VpII
Ví dụ:
- People suggested that students should take part in extracurricular activities. (Mọi người đề xuất rằng học sinh nên tham gia nhiều hoạt động ngoại khóa.)
⟶ It was suggested that extracurricular activities should be taken part in by student.
⟶ It was suggested that the extracurricular activities to be taken part in by student.
1.9. Câu bị động với chủ ngữ giả It
Với những câu chủ động sử dụng chủ ngữ giả “It” ta có dạng bị động của nó như sau:
- Dạng chủ động: It + to be + adj + for somebody + to V + to do something
- Dạng bị động: It + to be + adj + for something + to be done
Ví dụ:
- It is impossible for us to complete the new project by next Monday. (Việc hoàn thành dự án mới vào thứ hai tuần tới là một điều không thể với chúng tôi.)
⟶ It is impossible for the new project to be completed by next Monday.
Các dạng câu bị động đặc biệt
2. Bài tập dạng câu bị động đặc biệt
Bài 1: Sử dụng cấu trúc câu bị động đặc biệt để viết lại câu
1. We don't speak English in that store.
→ …………………………………………………………..
2. Nam asked his teacher a question.
→ …………………………………………………………..
3. Someone built the apartment last year.
→ …………………………………………………………..
4. I give him a huge present.
→ …………………………………………………………..
5. I will take care of him.
→ …………………………………………………………..
6. The waiter brought me a big bowl of salmon salad.
→ …………………………………………………………..
7. Someone broke into our garden last Monday.
→ …………………………………………………………..
8. Her classmate told the class a joke.
→ …………………………………………………………..
9. We will meet Mickey at the bus station.
→ …………………………………………………………..
10. Mai has not sent me the gifts.
→ …………………………………………………………..
Bài 2: Sử dụng câu bị động để viết lại câu sao cho nghĩa không đổi
1. People know that my brother is an excellent soccer player.
→ ………………………………………………………………….
2. They say that Lam is in hospital.
→ ………………………………………………………………….
3. We think that the children go to bed early.
→ ………………………………………………………………….
4. People believe that the thieves have worked in the store for a long time.
→ ………………………………………………………………….
5. His colleagues thought that he went abroad.
→ ………………………………………………………………….
6. People know that vehicles pollute the environment.
→ ………………………………………………………………….
7. The consumers suppose that the old product will sell out soon.
→ ………………………………………………………………….
Bài tập dạng câu bị động đặc biệt
Bài 3. Sử dụng cấu trúc câu bị động dạng đặc biệt với "get" để hoàn thành các câu dưới đây
1. My mother doesn't understand why my room is always so dirty. It …………….. (clean) every day.
2. They usually ………………… (the living room/ redecorate) every two years.
3. My sister isn't making her own wedding dress, she …………….. (it / make) by a designer in Paris.
4. When novels are translated into Viet Nam, a lot of the real meaning usually ………………. (lose) in the translation.
5. He didn't fix his motorbike himself, he ………………….. (it / fix) at the garage.
6. If my father motorbike ………………. (damage) by him, he will have to pay for the repairs.
7. My sister is going to buy food online and she ……………… (the food / deliver) to my apartment.
8. If she can't see clearly, she should ………………… (her eyes / test)
9. Are we going to paint the wall themselves, or …………………….. (it / paint)?
10. ……………….. (pay) for a job he enjoy doing must be the happiest thing in his life!
Bài tập dạng câu bị động đặc biệt
Đáp án bài 1:
1. English is not spoken in that store.
2. The teacher was asked a question by Nam.
3. The apartment was built last year.
4. He is given a huge present.
5. He will be taken care of by me.
6. A big bowl of salmon salad was brought to me.
7. Our garden was broken into last Monday.
8. The class were told a joke by her classmate.
9. Mickey will be met at the bus station.
10. have not been sent the gifts by Mai.
Đáp án bài 2:
1. My brother is known to be an excellent soccer player.
2. Lam is said to be in hospital.
3. The children are thought to go to bed early.
4. The thieves are believed to have worked in the store for a long time.
5. He was thought to go abroad.
6. Vehicles are known to pollute the environment.
7. The old product is supposed to sell out soon.
Đáp án bài 3:
1. gets cleaned
2. get the living room redecorated
3. is getting it made
4. gets lost
5. got it fixed
6. gets damaged
7. is going to get the food delivered
8. get her eyes tested
9. are we going to get it painted
10. getting paid
Bài viết đã cung cấp đầy đủ chi tiết cho bạn đọc về kiến thức câu bị động đặc biệt. Có thể nói đây là chủ đề khá phức tạp và đa dạng trường hợp dẫn đến khó nhớ và hay nhầm lẫn. Tuy nhiên nếu kiên trì luyện tập thì bài học sẽ trở nên dễ dàng hơn bao giờ hết từ đó có thể nâng cao được trình độ tiếng Anh. Đăng ký học ngay với Langmaster để được học nhiều bài học hấp dẫn.
Nội Dung Hot
Khoá học trực tuyến
1 kèm 1
- Học và trao đổi trực tiếp 1 thầy 1 trò.
- Giao tiếp liên tục, sửa lỗi kịp thời, bù đắp lỗ hổng ngay lập tức.
- Lộ trình học được thiết kế riêng cho từng học viên.
- Dựa trên mục tiêu, đặc thù từng ngành việc của học viên.
- Học mọi lúc mọi nơi, thời gian linh hoạt.
KHÓA HỌC CHO NGƯỜI ĐI LÀM
- Học các kỹ năng trong công việc: đàm phán, thuyết trình, viết email, gọi điện,...
- Chủ đề học liên quan trực tiếp đến các tình huống công việc thực tế
- Đội ngũ giáo viên tối thiểu 7.5 IELTS hoặc 900 TOEIC, có kinh nghiệm thực tế với tiếng Anh công sở.
- Phương pháp học chủ đạo: Siêu phản xạ, PG (chuẩn hóa phát âm), PBL (Học qua dự án),...
KHÓA HỌC OFFLINE TẠI HÀ NỘI
- Mô hình học ACE: Học chủ động, Rèn luyện năng lực lõi và môi trường học toàn diện
- Đội ngũ giáo viên tối thiểu 7.5 IELTS hoặc 900 TOEIC, cam kết đạt chuẩn về chuyên môn và năng lực giảng dạy.
- Áp dụng phương pháp: Siêu phản xạ, Lập trình tư duy (NLP), ELC (Học qua trải nghiệm),...
- Môi trường học tập toàn diện và năng động giúp học viên “đắm mình” vào tiếng Anh và nâng cao kỹ năng giao tiếp.
Bài viết khác
Thành thạo ngữ pháp cơ bản với bài tập các thì trong tiếng Anh là bước quan trọng để bạn nâng cao trình độ ngoại ngữ.
Làm chủ kiến thức về trọng âm sẽ giúp bạn phát âm chuẩn tiếng Anh. Cùng làm các bài tập trọng âm tiếng Anh (có PDF) trong bài viết sau nhé!
Cải thiện ngữ pháp tiếng Anh cơ bản qua các bài tập câu điều kiện loại 1 trong bài viết của Langmaster nhé!
Các mẫu câu so sánh là phần kiến thức rất quan trọng của ngữ pháp tiếng Anh. Hôm nay, cùng Langmaster ôn lại bài và luyện tập với các bài tập so sánh hay nhất (có PDF) nhé!
Để có thể tự tin trong giao tiếp, bạn không buộc phải học cả 12 thì mà chỉ cần nắm vững 6 thì cơ bản trong tiếng Anh. Vậy đó là 6 thì nào? Cùng đọc bài viết sau nhé!