CÂU BỊ ĐỘNG THÌ HIỆN TẠI ĐƠN - CÔNG THỨC VÀ BÀI TẬP CÓ ĐÁP ÁN
Mục lục [Ẩn]
- 1. Khái niệm câu bị động
- 2. Công thức công bị động thì hiện tại đơn
- 3. Phân biệt câu chủ động thì hiện tại đơn và câu bị động thì hiện tại đơn
- 4. Cách chuyển đổi từ câu chủ động sang câu bị động thì hiện tại đơn
- 5. Một số dạng câu bị động thì hiện tại đơn phổ biến
- 5.1. Câu bị động có 2 tân ngữ
- 5.2. Câu bị động với động từ tường thuật
- 5.3. Câu bị động được chuyển từ câu chủ động là câu nhờ vả
- 5.4. Câu bị động được chuyển từ câu chủ động là câu hỏi
- 5.5. Câu bị động với các động từ chỉ giác quan
- 5.6. Câu chủ động là câu mệnh lệnh
- 6. Bài tập câu bị động thì hiện tại đơn
- 6.1. Bài tập
- 6.2. Đáp án
Bên cạnh câu chủ động cùng vô vàn kiểu câu trong tiếng Anh, câu bị động thì hiện tại đơn giữ một vị trí vô cùng quan trọng. Đây là dạng câu thường gặp trong đời sống cũng như trong sách vở. Hãy cùng Langmaster đào sâu vào kiến thức lý thuyết và thực hành bài tập của dạng câu này nhé!
1. Khái niệm câu bị động
Câu bị động (Passive Voice) là dạng câu được dùng khi muốn nhấn mạnh đến đối tượng (chủ ngữ) là người hoặc vật chịu tác động của hành động hơn là bản thân hành động đó. Thì của động từ của câu bị động phải tuân theo thì của động từ của câu chủ động.
Ví dụ. My wallet was stolen yesterday. (Ví tiền của tôi bị trộm mất ngày hôm qua.)
→ Chủ thể là “ví tiền của tôi” không thể tự “trộm” được mà bị một ai đó “trộm” mất. Vậy nên trong trường hợp này cần dùng câu bị động.
Xem thêm:
=> CẤU TRÚC CÂU BỊ ĐỘNG TRONG TIẾNG ANH ĐẦY ĐỦ NHẤT
=> BỎ TÚI CÁC LOẠI CẤU TRÚC CÂU BỊ ĐỘNG TRONG TIẾNG ANH
[banner=11]
2. Công thức công bị động thì hiện tại đơn
- Câu khẳng định
Công thức: S + am/is/are + PII + (by O)
Ví dụ.
- Lipsticks are often collected by my sister. (Những thỏi son thường được sưu tầm bởi chị tôi.)
- This tree is planted by my father. (Cái cây này được trồng bởi bố tôi.)
- I am punished by my teacher because of not doing homework. (Tôi bị phạt bởi giáo viên vì không làm bài tập về nhà.)
- Câu phủ định
Công thức: S + am/is/are + not + PII + (by O)
Ví dụ.
- This task isn’t done. (Công việc này chưa được làm xong.)
- The flowers aren’t watered by my mother today. (Những bông hoa vẫn chưa được mẹ tôi tưới nước vào hôm nay.)
- My dog isn’t fed by my father. (Chú chó của tôi vẫn chưa được bố tôi cho ăn.)
- Câu nghi vấn
Công thức: Am/is/are + S + PII + (by O)?
Ví dụ.
- Is this letter written by Anna? (Bức thư này có phải được viết bởi Anna không?)
- Is your motorbike bought by your dad? (Xe máy bạn có phải do bố bạn mua không?)
- Are Math classes taught here every day? (Các lớp học Toán có được dạy ở đây mỗi ngày không?)
3. Phân biệt câu chủ động thì hiện tại đơn và câu bị động thì hiện tại đơn
- Câu chủ động thì hiện tại đơn
- Khái niệm: Câu chủ động là câu được dùng khi bản thân chủ thể được nhắc đến có thể tự thực hiện được hành động.
- Công thức khái quát: S + V (s/es) + O
- Ví dụ: My wife waters the flowers everyday. (Vợ tôi tưới nước cho hoa hàng ngày.)
- Câu bị động thì hiện tại đơn
- Khái niệm: Câu bị động là câu mà chủ thể bị tác động bởi một hành động.
- Công thức khái quát : S + am/is/are + PII + (by O)
- Ví dụ: The flowers are watered by my wife everyday. (Những bông hoa được tưới nước bởi vợ tôi hàng ngày.)
Phân biệt câu chủ động và câu bị động thì hiện tại đơn
4. Cách chuyển đổi từ câu chủ động sang câu bị động thì hiện tại đơn
- Để chuyển câu chủ động sang câu bị động thì hiện tại đơn, ta thực hiện 3 bước sau đây:
- Bước 1: Xác định tân ngữ trong câu chủ động để chuyển thành chủ ngữ của câu bị động.
- Bước 2: Xác định thì của động từ trong câu chủ động (ở đây là thì hiện tại đơn) rồi chuyển động từ về thể bị động (có quy tắc thì thêm -ed, bất quy tắc thì dùng phân từ 2).
- Bước 3: Chuyển chủ ngữ trong câu chủ động thành tân ngữ trong câu bị động, thêm “by” phía trước tân ngữ. Đối với chủ thể không xác định như by them, by people thì có thể bỏ qua.
Ví dụ: Câu chủ động: My grandmother waters the trees every morning. (Bà tôi tưới nước cho cây vào mỗi buổi sáng.)
=> Câu bị động: The trees are watered by my grandmother every morning. (Những cái cây được bà tôi tưới nước vào mỗi sáng.)
- Cách chuyển đổi ở thì hiện tại đơn
- Câu chủ động: S1 + V + O
- Câu bị động: S2 + To Be + PII
(Chủ ngữ + dạng của động từ to be is/am/are + động từ dạng phân từ 2).
- Một số lưu ý khi chuyển từ câu chủ động sang câu bị động:
- Những nội động từ (là động từ không yêu cầu tân ngữ) thì không dùng ở dạng bị động. Ví dụ. My leg hurts. (Chân của tôi đau.)
- Nếu chủ ngữ trong câu chịu trách nhiệm cho chính của hành động thì cũng không được chuyển thành câu bị động.
Ví dụ: My brother goes jogging in the morning. (Anh tôi đi chạy bộ vào buổi sáng.)
- Người hoặc vật trực tiếp gây ra hành động thì dùng với by, vật gián tiếp gây ra hành động thì dùng với with.
Ví dụ: The fish was killed with a knife. (Con cá bị làm thịt bới con dao.)
The fish was killed by my mother. (Con cá bị làm thịt bởi mẹ tôi.)
- Trong một số trường hợp, động từ to be/to get + P2 không mang nghĩa bị động. Nó có thể diễn tả tình huống mà chủ ngữ đang gặp phải
Ví dụ: He got lost on the street. (Anh ấy lạc đường ở trên phố.)
hoặc chỉ việc chủ ngữ tự làm lấy
The little girl gets dressed very quickly. (Cô bé mặc quần áo rất nhanh.)
- Sự biến đổi về thời và thế đều thay đổi với động từ to be, còn phân từ 2 giữ nguyên.
Xem thêm:
=> TẤT CẢ CÁC THÌ TRONG TIẾNG ANH: SƠ ĐỒ CÁC THÌ TRONG TIẾNG ANH
=> THÌ HIỆN TẠI ĐƠN (PRESENT SIMPLE)
5. Một số dạng câu bị động thì hiện tại đơn phổ biến
5.1. Câu bị động có 2 tân ngữ
Trong tiếng Anh, có một số động từ được theo sau bởi 2 tân ngữ: give, show, tell, ask, teach, send…
Những câu chứa động từ chính này sẽ có 2 dạng câu bị động. Tân ngữ chỉ người làm chủ ngữ sẽ không cần giới từ đi kèm. Ngược lại, nếu chuyển tân ngữ chỉ vật lên trước, bạn phải dùng một giới từ thích hợp kèm theo.
Ví dụ: I gave Arian a gift. (Tôi tặng cho Arian một món quà)
=> Arian was given a gift (by me). (Arian được tặng một món quà)
=> A gift was given to Arian by me. (Một món quà được tôi tặng cho Arian)
5.2. Câu bị động với động từ tường thuật
Các động từ tường thuật bao gồm: consider, know, think, suppose, believe, rumour, say, declare, feel, report, find,...
- Câu chủ động: S + V + that + S’ + V’ + O … (trong đó S là chủ ngữ, S’ là chủ ngữ bị động, O là tân ngữ, O’ là tân ngữ bị động).
- Cấu trúc: S + V + that + S’ + V’ + O …
=>Cách 1: S + be + PII + to V’
=> Cách 2: It + be + PII + that + S’ + V’
Ví dụ: Everyone says that Kris is rich.
=> Kris is said to be rich.
=> It is said that Kris is rich.
Một số dạng câu bị động thì hiện tại đơn
5.3. Câu bị động được chuyển từ câu chủ động là câu nhờ vả
- Câu chủ động: …have someone + V (bare) something
=> Câu bị động: …have something + PII (+ by someone)
Ví dụ. Adam has his son buy a cup of tea. (Adam nhờ con trai mình mua một tách trà.)
→ Adam has a cup of tea bought by his son. (Adam có tách trà mà anh nhờ con trai mình mua.)
- Câu chủ động: … make someone + V (bare) something
=> Câu bị động: … (something) + be made + to V + (by someone)
Ví dụ. Elena makes the hairdresser cut her hair. (Elena để người thợ cắt tóc cắt tóc cho mình.)
→ Her hair is made to cut by the hairdresser. (Tóc của cô ấy được cắt bởi người thợ cắt tóc.)
- Câu chủ động: … get + someone + to V + something
=> Câu bị động: … get + something + PII (by someone)
Ví dụ. Emma gets her husband to clean the windows for her. (Emma nhờ chồng mình làm sạch cửa sổ cho cô ấy.)
→ Emma gets the windows cleaned by her husband. (Emma để cửa sổ được làm sạch bởi chồng mình.)
[banner=10]
>> ĐĂNG KÝ CÁC KHOÁ HỌC TIẾNG ANH
- Khóa học tiếng Anh giao tiếp TRỰC TUYẾN 1 kèm 1
- Khóa học tiếng Anh giao tiếp dành riêng cho người đi làm
- Khóa học tiếng Anh giao tiếp TRỰC TUYẾN NHÓM
- Test trình độ tiếng Anh miễn phí
- Đăng ký nhận tài liệu tiếng Anh
5.4. Câu bị động được chuyển từ câu chủ động là câu hỏi
Công thức: Do/does + S + V-inf + O …?
=> Am/ is/ are + S’ + PII + (by O)?
Ví dụ: Do you clean the floor? (Bạn làm sạch sàn nhà phải không?)
=> Is the floor cleaned (by you)? (Sàn nhà được làm sạch bởi bạn phải không?)
5.5. Câu bị động với các động từ chỉ giác quan
Các động từ giác quan là các động từ chỉ sự nhận thức của con người như: see (nhìn), hear (nghe), watch (xem), look (nhìn), notice (nhận thấy), ….
Công thức : S + V1 + Sb + V2. (nhìn/xem/nghe ai đó làm gì)
=> Sb + am/is/are + PII + to V-inf + (by O)
Ví dụ: I hear her cry. (Tôi nghe thấy cô ấy khóc.)
=> She is heard to cry. (Cô ấy được nghe thấy là đang khóc.)
5.6. Câu chủ động là câu mệnh lệnh
- Câu khẳng định:
Chủ động: V + O + …
=> Bị Động: Let O + be + PII
Ví dụ: Put your hand down
=> Let your hand be put down. (Bỏ tay bút xuống)
- Câu phủ định:
Chủ động: Do not + V + O + …
=> Bị động: Let + O + NOT + be + PII
Ví dụ: Do not take this dress.
=> Let this dress not be taken. (Không lấy chiếc váy này)
Một số dạng câu bị động thì hiện tại đơn
6. Bài tập câu bị động thì hiện tại đơn
6.1. Bài tập
Bài 1: Điền am / is / are vào chỗ trống sao cho thích hợp
1. This cake………….. eaten by Nana.
2. Her exercises…………..corrected by teacher.
3. The grass…………….cut by Thomas everyday.
4. My room ……………..cleaned by my mother everyday.
5. A report………………written by Edward.
6. The class……………taught by Mrs.Lily
7. Books …………read by my grandfather every morning.
8. This pencil case……………….bought.
9. This ice-cream ……………. eaten by John.
10. Sandwiches………………eaten by Mia every night.
Bài 2: Chuyến các câu sau sang câu bị động
1. Jake gets his sister to clean his shoes.
2. Anny has a friend type her composition.
3. Ricky has a barber cut his hair.
4. They has the police arrest the shoplifter.
5. Do you have the shoemaker repair your shoes?
6. She has Jack wash her car.
7. They have her tell the story again.
8. My father buys that book.
9. Ms.Jane manages the export division.
10. People speak Chinese.
11. Chales rides the bike everyday.
12. Students study Maths everyday.
Bài 3: Chia động từ trong ngoặc thành thể bị động
1. This type of computer ________ (call) a tablet PC.
2. A lot of criminals ________ (catch) by the police everyday.
3. German ________ (speak) in five European countries.
4. Thousands of things ________ (pay) by credit card every day.
5. Trash ________ (throw) in the bin.
6. This wine ________ (not make) in Italy.
7. Clothes ________ (wash) in the washing machine.
8. A lot of useful information ________ (find) on the Internet.
9. Food ________ (keep) in the fridge.
10. Dishes ________ often________ (wash) by my mother.
6.2. Đáp án
Bài 1:
1. is
2. are
3. is
4. is
5. is
6. is
7. are
8. is
9. are
10. are
Bài 2:
1. John gets his shoes cleaned by his sister.
2. Anny has her composition typed by a friend.
3. Ricky has his hair cut.
4. They have the shoplifter arrested.
5. Do you have your shoes repaired?
6. She has her car washed.
7. They have the story told again.
8. That book is bought by my father.
9. The export division is managed by Ms.Jane.
10. Chinese is spoken.
11. The bike is ridden by Chales everyday.
12. Maths is studied everyday.
Bài 3:
1. is called
2. are caught
3. is spoken
4. are paid
5. is thrown
6. is not made
7. are washed
8. is found
9. is kept
10. are – washed
Vậy là bạn đã cùng Langmaster đi qua toàn bộ kiến thức lý thuyết về câu bị động thì hiện tại đơn và làm bài tập thực hành về dạng câu này. Đây là phần kiến thức cơ bản nhưng rất quan trọng nên hãy học tập thật cẩn thận và làm bài tập thường xuyên nhé. Chúc bạn học tốt!
Nội Dung Hot
Khoá học trực tuyến
1 kèm 1
- Học và trao đổi trực tiếp 1 thầy 1 trò.
- Giao tiếp liên tục, sửa lỗi kịp thời, bù đắp lỗ hổng ngay lập tức.
- Lộ trình học được thiết kế riêng cho từng học viên.
- Dựa trên mục tiêu, đặc thù từng ngành việc của học viên.
- Học mọi lúc mọi nơi, thời gian linh hoạt.
KHÓA HỌC CHO NGƯỜI ĐI LÀM
- Học các kỹ năng trong công việc: đàm phán, thuyết trình, viết email, gọi điện,...
- Chủ đề học liên quan trực tiếp đến các tình huống công việc thực tế
- Đội ngũ giáo viên tối thiểu 7.5 IELTS hoặc 900 TOEIC, có kinh nghiệm thực tế với tiếng Anh công sở.
- Phương pháp học chủ đạo: Siêu phản xạ, PG (chuẩn hóa phát âm), PBL (Học qua dự án),...
KHÓA HỌC OFFLINE TẠI HÀ NỘI
- Mô hình học ACE: Học chủ động, Rèn luyện năng lực lõi và môi trường học toàn diện
- Đội ngũ giáo viên tối thiểu 7.5 IELTS hoặc 900 TOEIC, cam kết đạt chuẩn về chuyên môn và năng lực giảng dạy.
- Áp dụng phương pháp: Siêu phản xạ, Lập trình tư duy (NLP), ELC (Học qua trải nghiệm),...
- Môi trường học tập toàn diện và năng động giúp học viên “đắm mình” vào tiếng Anh và nâng cao kỹ năng giao tiếp.
Bài viết khác
Thành thạo ngữ pháp cơ bản với bài tập các thì trong tiếng Anh là bước quan trọng để bạn nâng cao trình độ ngoại ngữ.
Làm chủ kiến thức về trọng âm sẽ giúp bạn phát âm chuẩn tiếng Anh. Cùng làm các bài tập trọng âm tiếng Anh (có PDF) trong bài viết sau nhé!
Cải thiện ngữ pháp tiếng Anh cơ bản qua các bài tập câu điều kiện loại 1 trong bài viết của Langmaster nhé!
Các mẫu câu so sánh là phần kiến thức rất quan trọng của ngữ pháp tiếng Anh. Hôm nay, cùng Langmaster ôn lại bài và luyện tập với các bài tập so sánh hay nhất (có PDF) nhé!
Để có thể tự tin trong giao tiếp, bạn không buộc phải học cả 12 thì mà chỉ cần nắm vững 6 thì cơ bản trong tiếng Anh. Vậy đó là 6 thì nào? Cùng đọc bài viết sau nhé!