150+ Bài tập thì quá khứ đơn cơ bản đến nâng cao có đáp án

Mục lục [Ẩn]

  • Tổng hợp lý thuyết thì quá khứ đơn
    • Công thức thì quá khứ đơn
    • Cách dùng thì quá khứ đơn
    • Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ đơn
  • Tổng hợp bài tập thì quá khứ đơn từ cơ bản đến nâng cao (có đáp án)
    • Bài tập 1: Chuyển động từ nguyên thể sang dạng quá khứ đơn
    • Bài tập 2: Chia động từ thì quá khứ đơn
    • Bài tập 3: Bài tập trắc nghiệm thì quá khứ đơn
    • Bài tập 4: Chọn was hoặc were để điền vào chỗ trống
    • Bài tập 5: Viết lại câu thì quá khứ đơn với các từ cho trước 
    • Bài tập 6: Điền dạng đúng của động từ trong ngoặc với thì quá khứ đơn
    • Bài tập 7: Chuyển câu quá khứ đơn sang dạng nghi vấn
    • Bài tập 8: Chuyển câu từ thì hiện tại đơn sang thì quá khứ đơn
    • Bài tập 9: Lựa chọn từ thích hợp để điền vào câu cho sẵn
    • Bài tập 10: Chuyển những câu sau sang thể bị động thì quá khứ đơn
    • Đáp án bài tập thì quá khứ đơn

Dưới đây là trọn bộ bài tập thì quá khứ đơn từ cơ bản đến nâng cao để bạn có thể nắm rõ kiến thức này cũng như áp dụng vào giao tiếp hằng ngày. Hãy theo dõi phần tổng hợp lý thuyết và thực hành đầy đủ các bài tập hay nhất mà Langmaster đã tổng hợp ở dưới đây nhé!

(DOWNLOAD FREE PDF kiến thức và bài tập thì quá khứ đơn có đáp án chi tiết ở cuối bài viết) 

Tổng hợp lý thuyết thì quá khứ đơn

Thì quá khứ đơn (Past simple) dùng để diễn tả hành động, sự việc đã xảy ra trong quá khứ. Dưới đây là tóm tắt kiến thức cơ bản về thì quá khứ đơn để bạn làm bài tập chính xác hơn.

Công thức thì quá khứ đơn

Thể

Với động từ To Be

Với động từ thường

Khẳng định (+)

S+ were/was+....

Ví dụ:

  • She was at company last night. (Cô ấy đã ở công ty vào tối qua).
  • He was a teacher. (Ông ấy đã từng là 1 giáo viên)

S + V2/Ved (+ O)

Ví dụ:

  • Jack went to Paris last year. (Jack đã đi đến Paris vào năm ngoái).
  • I came back home yesterday. (Tôi đã trở về nhà vào ngày hôm qua)

Phủ định (-)

S + weren’t/wasn't + ….

Ví dụ:

  • She wasn’t absent from the class yesterday. (Cô ấy vắng mặt ở lớp ngày hôm qua)
  • He wasn't at the office yesterday. (Anh ấy không có ở văn phòng ngày hôm qua)

S + did not/didn't + V (+ O)

Ví dụ:

  • She didn’t go out last night. (Tối qua cô ấy đã không ra ngoài)
  • I didn’t go to class yesterday. (Tôi đã không đến lớp ngày hôm qua)

Nghi vấn (?)

Was/ Were (not) + S + …?

Ví dụ:

  • Was you at home last Friday? (Bạn có ở nhà vào tối thứ 6 hôm trước không?)
  • Was she at company last night? (Cô ấy có ở công ty vào tối qua không?)

Wh +  was/were (not) + S + …? 

Ví dụ:

  • Where were you last night? (Bạn đã ở đâu vào tối hôm qua vậy?)
  • When were you at home? (Bạn đã ở nhà khi nào vậy?)

Did (not) + S + V(bare inf) + (O)? 

Ví dụ:

  • Did you go to the market yesterday? (Hôm qua bạn có đi chợ không?)
  • Did you go to school last week? (Tuần trước bạn có đến trường không?)

WH + did (not) + S + V Inf + (O)…?

Ví dụ:

  • What did you eat last night? (Tối hôm qua bạn đã ăn gì?)
  • Where did you go yesterday? (Ngày hôm qua bạn đã đi đâu?)

    Xem thêm:

    => TRỌN BỘ BÀI TẬP THÌ HIỆN TẠI HOÀN THÀNH CÓ ĐÁP ÁN (PRESENT PERFECT)

    => BÀI TẬP THÌ HIỆN TẠI TIẾP DIỄN CÓ ĐÁP ÁN (PRESENT CONTINUOUS)

    [banner=10]

    Cách dùng thì quá khứ đơn

    • Diễn tả sự việc xảy ra ở 1 thời điểm trong quá khứ và đã kết thúc ở hiện tại.

    Ví dụ: We met her last Monday. (Chúng tôi đã gặp cô ấy vào thứ 2 tuần trước).

    • Diễn tả hành động lặp đi lặp lại trong quá khứ

    Ví dụ: When I was a child, I used to go to school by bike every day. ( Khi tôi còn nhỏ, tôi đã từng đi học bằng xe đạp mỗi ngày)

    • Diễn tả 1 hành động xen vào 1 hành động khác đang diễn ra trong quá khứ.

    Ví dụ: When I was sleeping, the phone suddenly rang. (Khi tôi đang ngủ thì đột nhiên điện thoại reo)

    • Diễn tả hành động đã xảy ra trong 1 khoảng thời gian xuyên suốt trong quá khứ nhưng đến nay đã hoàn toàn chấm dứt

    Ví dụ: He worked as an English teacher for 5 years before he retired. (Anh ấy đã làm giáo viên tiếng Anh 3 năm trước khi nghỉ hưu.)

    Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ đơn

    Thì quá khứ đơn thường được nhận biết qua các trạng từ chỉ thời gian sau trong câu như sau: Yesterday, ago, last, in (2000, july), from….to, in the (1990s), in the last, in the past…

    Ví dụ:

    • I went to the cinema yesterday. (Tôi đã đi xem phim hôm qua.)
    • She visited her grandparents two weeks ago. (Cô ấy đã thăm ông bà cách đây hai tuần.)
    • They moved to Hanoi in 2010. (Họ đã chuyển đến Hà Nội vào năm 2010.)

    Xem thêm:

    Tổng hợp bài tập thì quá khứ đơn từ cơ bản đến nâng cao (có đáp án)

    Bài tập 1: Chuyển động từ nguyên thể sang dạng quá khứ đơn

    1. live →

    2. come →

    3. arrive→

    4. leave →

    5. do →

    Bài tập 2: Chia động từ thì quá khứ đơn

    1. When I (arrive)......, she (go)..... 

    2. Yesterday, we (see)....her at the restaurant. 

    3. My family (buy)............a new house last month.

    4. I (hear).........her crying in the room last night. 

    5. I used to (like).....ice cream but no more. 

    6. Yesterday, I (go)......to school at 6 a.m. 

    7. Last summer, my family (travel)..........in Da Nang. 

    8. I (buy).........him a new wallet. 

    9. My friends and I (stay)...........at home all the weekend.

    10. They (get).........married last year? 

    Bài tập thì quá khứ đơn cơ bản có đáp án

    Xem thêm:

    Bài tập 3: Bài tập trắc nghiệm thì quá khứ đơn

    1. I………the bus yesterday.

    A. can’t catch         B. didn’t catch            C. not catch         D. weren’t catch

    2. Where……….you……….on the Tet holiday last year?

    A. do - go              B. did - gon            C. did - go         D. did - went 

    3. Linda…..anything because she was full.

    A. weren’t eat             B. wasn’t eat            C. didn’t eat            D. doesn’t eat 

    4. What…..do last night, you….. so tired. 

    A. did you - looks      B. did you - looked       C. were you - looks      D. were you - looked

    5. Mary……….with her mother to go to the mall 1 hour ago.

    A. goes out              B. gone out              C. went out              D. was gone

    Bài tập 4: Chọn was hoặc were để điền vào chỗ trống

    1. She………very intelligent.

    2. I………at home yesterday.

    3. The dog………in the garden.

    4. They………in Da Nang last month. 

    5. He………at school yesterday. 

    Xem thêm bài viết về bài tập thì:

    => TRỌN BỘ BÀI TẬP THÌ TƯƠNG LAI HOÀN THÀNH TIẾP DIỄN

    => BÀI TẬP THÌ TƯƠNG LAI HOÀN THÀNH TỪ CƠ BẢN ĐẾN NÂNG CAO

    Bài tập 5: Viết lại câu thì quá khứ đơn với các từ cho trước 

    1. It/ be/ rainy/ last night.

    2. In 1999/ they/ move/ to another city.

    3. My mother/ not/ go/ to the pagoda/ a month ago.

    4. How/ your father/ get there?

    5. My/ grandmother/ make/ three/ cake/ a/ day/ ago.

    Bài tập 6: Điền dạng đúng của động từ trong ngoặc với thì quá khứ đơn

    1. My elder sister (get) married last year.

    2. Dan (come) to his grandfather’s house 3 days ago.

    3. My PC (be ) broken last night.

    4. My boyfriend (buy) me a big teddy bear on my birthday last month.

    5. We (not be) interested in the film yesterday.

    Xem thêm: Bài tập cho dạng đúng của từ trong ngoặc

    Bài tập 7: Chuyển câu quá khứ đơn sang dạng nghi vấn

    1. Hoa went to the cinema with her boyfriend last night.

    2. My grandmother went to the market last week.

    3. Ten sent his boss a letter apologizing for being late for his appointment yesterday.

    4. Sammy bought a new computer last month.

    5. She walked to school.

    6. My boyfriend gave me a bouquet of roses.

    [banner=11]

    >> ĐĂNG KÝ CÁC KHOÁ HỌC TIẾNG ANH

    Bài tập 8: Chuyển câu từ thì hiện tại đơn sang thì quá khứ đơn

    1. My mother has breakfast at 6 o’clock.

    2. Tim buys a lot of books.

    3. We get up at 8 o’clock.

    4. Jean closes the door.

    5. My sister spends two hours making a pizza every day.

    Bài tập 9: Lựa chọn từ thích hợp để điền vào câu cho sẵn

    cook     sleep     teach     want     spend     study     go

    1. He…..out with his girlfriend last week.

    2. Lisa…..a meal yesterday morning.

    3. She…..tired when she came home.

    4. Jammie passed the exam because she…..very hard.

    5. My grandfather…..the teenagers to drive when he was young.

    6. The little girl…..hours in her room making her toys.

    bài tập thì quá khứ đơn nâng cao

    Xem thêm:

    Bài tập 10: Chuyển những câu sau sang thể bị động thì quá khứ đơn

    1. My father repaired the car yesterday.
    2. Someone stole my bike last night.
    3. They cancelled the flight because of the bad weather.
    4. The teacher gave us a lot of homework.
    5. They built that building last year.
    6. She sent me a letter last week.
    7. The police arrested the thief.
    8. They sold this house last month.
    9. My mother made a delicious cake for my birthday.
    10. The children broke the window.

    Xem thêm: Cấu trúc câu bị động thì quá khứ đơn

    Đáp án bài tập thì quá khứ đơn

    Bài 1:

    1. lived

    2. came

    3. arrived

    4. left

    5. did

    Bài 2:

    1- arrived/ had gone.

    2 - saw

    3 - bought

    4 - heard

    5 - liked

    6 - went

    7 - travelled

    8 - bought

    9 - stayed

    10 - got 

    Bài 3:

    1- B, 2-C, 3- C, 4-B, 5-C

    Bài 4:

    1. was

    2. were

    3. was

    4. were

    5. was

    Bài 5:

    1. It was rainy last night.

    2. In 1990, they moved to another city.

    3. My mother did not go to the pagoda a month ago./ She didn’t go to the church five days ago.

    4. How did your father get there?

    5. My grandmother made three cakes a day ago.

    Bài 6:

    1. got

    2. came

    3. was

    4. bought

    5. weren’t

    Bài 7:

    1. Did Hoa go to the cinema with her boyfriend last night?

    2. Did your grandmother go to the market last week?

    3. Did Ten send his boss a letter apologizing for being late to his appointment yesterday?

    4. Did Sammy buy a new computer last month?

    5. Did she walk to school?

    6. Did your boyfriend give you a bouquet of roses?

    Bài 8:

    1. My mother had breakfast at 6 o’clock.

    2. Tim bought a lot of books.

    3. We got up at 8 o’clock.

    4. Jean closed the door.

    5. My sister spent two hours making a pizza.

    Bài 9:

    1. went

    2. cooked

    3. was tired

    4. slept

    5. studied

    6. taught

    7. spent

    Bài 10:

    1. The car was repaired by my father yesterday.
    2. My bike was stolen last night.
    3. The flight was cancelled because of the bad weather.
    4. We were given a lot of homework by the teacher.
    5. That building was built last year.
    6. I was sent a letter by her last week.
    7. The thief was arrested by the police.
    8. This house was sold last month.
    9. A delicious cake was made for my birthday by my mother.
    10. The window was broken by the children.

      Bài viết trên, Langmaster đã cung cấp cho bạn trọn bộ bài tập thì quá khứ đơn hay nhất. Hy vọng bạn sẽ có được những kiến thức vững chắc nhất sau khi đọc bài viết này. Nếu có mong muốn học tập Tiếng Anh thì nhanh tay đăng ký ngay khóa học cùng Langmaster nhé!

      Ms. Nguyễn Thị Ngọc Linh
      Tác giả: Ms. Nguyễn Thị Ngọc Linh
      • Chứng chỉ IELTS 7.5
      • Cử nhân Ngôn Ngữ Anh - Học viện Ngoại Giao
      • 5 năm kinh nghiệm giảng tiếng Anh

      Nội Dung Hot

      KHOÁ HỌC TRỰC TUYẾN 1 KÈM 1

      Khoá học trực tuyến
      1 kèm 1

      • Học và trao đổi trực tiếp 1 thầy 1 trò.
      • Giao tiếp liên tục, sửa lỗi kịp thời, bù đắp lỗ hổng ngay lập tức.
      • Lộ trình học được thiết kế riêng cho từng học viên.
      • Dựa trên mục tiêu, đặc thù từng ngành việc của học viên.
      • Học mọi lúc mọi nơi, thời gian linh hoạt.

      Chi tiết

      null

      KHÓA HỌC CHO NGƯỜI ĐI LÀM

      • Học các kỹ năng trong công việc: đàm phán, thuyết trình, viết email, gọi điện,...
      • Chủ đề học liên quan trực tiếp đến các tình huống công việc thực tế
      • Đội ngũ giáo viên tối thiểu 7.5 IELTS hoặc 900 TOEIC, có kinh nghiệm thực tế với tiếng Anh công sở.
      • Phương pháp học chủ đạo: Siêu phản xạ, PG (chuẩn hóa phát âm), PBL (Học qua dự án),...

      Chi tiết

      null

      KHÓA HỌC OFFLINE TẠI HÀ NỘI

      • Mô hình học ACE: Học chủ động, Rèn luyện năng lực lõi và môi trường học toàn diện
      • Đội ngũ giáo viên tối thiểu 7.5 IELTS hoặc 900 TOEIC, cam kết đạt chuẩn về chuyên môn và năng lực giảng dạy.
      • Áp dụng phương pháp: Siêu phản xạ, Lập trình tư duy (NLP), ELC (Học qua trải nghiệm),...
      • Môi trường học tập toàn diện và năng động giúp học viên “đắm mình” vào tiếng Anh và nâng cao kỹ năng giao tiếp.

      Chi tiết


      Bài viết khác