THÌ QUÁ KHỨ HOÀN THÀNH TIẾP DIỄN (PAST PERFECT CONTINUOUS): CÔNG THỨC VÀ BÀI TẬP ÁP DỤNG
Mục lục [Ẩn]
- I. Kiến thức chung về thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn (Past perfect continuous)
- 1. Khái niệm thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn (Past perfect continuous)
- 2. Cách dùng thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn
- 3. Công thức thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn
- 4. Cách chia động từ ở thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn
- 5. Dấu hiệu thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn
- 6. Video tự học thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn
- II. Bài tập thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn có đáp án
- 1. Bài tập
- 2. Đáp án
Học ngữ pháp tiếng Anh, bạn không thể bỏ qua thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn. Đây được xem là một trong 12 thì cơ bản, không thể thiếu trong các bài kiểm tra. Nhưng hiện nay, nhiều học viên vẫn còn cảm thấy khá bối rối khi tiếp xúc. Vậy thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn là gì? cấu trúc ra sao? Nó được dùng như thế nào? Dấu hiệu nhận biết là gì? Mời bạn cùng ôn tập lại với Langmaster trong bài viết dưới đây nhé.
Xem thêm:
- TỔNG HỢP BẢNG CÁC THÌ TRONG TIẾNG ANH ĐẦY ĐỦ NHẤT
- CÁC DẠNG BÀI TẬP THÌ QUÁ KHỨ HOÀN THÀNH TIẾP DIỄN CÓ ĐÁP ÁN
I. Kiến thức chung về thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn (Past perfect continuous)
1. Khái niệm thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn (Past perfect continuous)
Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn (Past Perfect Continuous) được dùng để diễn tả một hành động đã và đang xảy ra nhưng đã kết thúc trước một hành động khác nữa tạo một thời điểm trong quá khứ.
2. Cách dùng thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn
Thì quá khứ tiếp diễn được dùng để làm gì? Dưới đây là một số cách dùng cơ bản:
- Dùng để diễn đạt một hành động bắt đầu xảy ra và kéo dài liên tục trong một khoảng thời gian ở quá khứ. Hành động này đã kết thúc tại một thời điểm xác định trong quá khứ.
Ví dụ: Quan had been playing games from the morning to noon yesterday.
(Quân đã chơi điện tử liên tục từ sáng đến trưa ngày hôm qua.)
- Dùng để diễn tả một hành động đã xảy ra và kéo dài liên tục trong quá khứ nhưng bị một hành động khác chen vào trong quá khứ.
Ví dụ: I had been reading book until my mother asked me to go to the market.
(Tôi đã đọc sách cho đến khi mẹ tôi rủ tôi đi chợ.)
- Dùng để diễn tả kết quả của một hành động do hành động khác gây ra trong quá khứ.
Ví dụ: Lan was so tired because she had been working home all day long.
(Lan rất mệt vì chị ấy đã làm việc nhà liên tục cả ngày.)
- Dùng để diễn đạt về một hành động xảy ra liên tục được xác định trước một mốc thời gian cụ thể trong quá khứ.
Ví dụ: Jenny had been watching T.V for 2 hours by 7p.m last night.
(Jenny đã xem ti vi được 2 tiếng tính đến 7 giờ tối ngày hôm qua.)
Xem thêm:
- THÌ QUÁ KHỨ ĐƠN (PAST SIMPLE) - CÔNG THỨC, CÁCH DÙNG, DẤU HIỆU VÀ BÀI TẬP CÓ ĐÁP ÁN
- THÌ QUÁ KHỨ TIẾP DIỄN (PAST CONTINUOUS) - CÔNG THỨC, CÁCH DÙNG, DẤU HIỆU VÀ BÀI TẬP CÓ ĐÁP ÁN
- THÌ QUÁ KHỨ HOÀN THÀNH (PAST PERFECT): CẤU TRÚC, CÁCH DÙNG VÀ BÀI TẬP CÓ ĐÁP ÁN
3. Công thức thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn
3.1. Câu khẳng định
Cấu trúc: S + had + been + V-ing +…
Ví dụ:
- She had been doing her homework for twenty minutes before her mother came home.
(Cô ấy đã đang làm bài tập về nhà khoảng 20 phút trước khi mẹ cô ấy về nhà.)
- Linda had been working in the office for eight hours before the phone rang.
(Linda đã đang làm việc trong văn phòng 8 giờ trước khi chuông điện thoại reo.)
3.2. Câu phủ định
Cấu trúc: S + had not / hadn’t + been + V-ing
Ví dụ:
- Thuy hadn’t been doing her homework when her mother came home.
(Thuy đã đang không làm bài về nhà khi mẹ cô ấy quay về nhà.)
- Hoa hadn’t been listening to music English before she found her headphones.
(Hoa đã đang không nghe nhạc cho tới khi cô ấy tìm thấy tai nghe của mình.)
3.3. Câu nghi vấn
3.3.1. Câu hỏi Yes/No question
Cấu trúc câu hỏi: Had + S + been + V-ing +… ?
Trả lời:
Yes, S + had.
No, S + hadn’t.
Ví dụ:
- A: Had Quang been watching T.V when we came? (Có phải Quang đã đang xem ti vi khi chúng ta đến?)
B: Yes, he had. (Đúng vậy)
- A: Had Linda been doing her homework for ten minutes before her sister came home. (Có phải Linda đã đang làm bài tập khoảng 10 phút trước khi chị gái cô ấy quay về nhà?)
B: No, she hadn’t. (Không đâu)
3.3.2. Câu hỏi Wh- question
Cấu trúc hỏi: WH-word + had + S + been + V-ing +…?
Trả lời: S + had + been + V-ing…
Ví dụ:
- How long had Hoang been sitting there?
(Hoàng đã đang ngồi đây được bao lâu rồi?)
- Hoang had been sitting for thirty minutes before you arrived.
(Hoàng đã đang ngồi đây được 30 phút trước khi bạn quay lại.)
4. Cách chia động từ ở thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn
Ở mỗi thì, cách chia động từ đều có sự khác nhau. Chúng ta cùng tìm hiểu cách chia trợ động từ và động từ thường trong thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn nhé!
4.1. Trợ động từ
STT |
Đại từ nhân xưng |
Trợ động từ |
1 |
I, you (số ít) |
Had been |
2 |
We, you, they (Số nhiều) |
Had been |
3 |
He, she, it (Số ít) |
Had been |
4.2. Động từ thường
Ở thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn, động từ chính được chia bằng cách thêm đuôi -ing, chúng ta dựa vào các quy tắc sau:
- Nếu động từ kết thúc bằng: -e, ta bỏ -e thêm -ing. Ví dụ: Write => Writing, Come => Coming
- Nếu động từ kết thúc bằng: -ie, ta đổi -ie thành -y rồi thêm -ing. Ví dụ: Lie => Lying, Die => Dying
- Nếu động từ kết thúc bằng: nguyên âm + phụ âm (trừ h, w, x, y), ta nhân đôi phụ âm và thêm -ing. Ví dụ: Stop => Stopping, Cut => Cutting
- Nếu động từ kết thúc bằng: nguyên âm + “h, w, x, y”, ta thêm luôn đuôi -ing vào cuối động từ. Ví dụ: Know => Knowing, Draw => Drawing
5. Dấu hiệu thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn
Để nhận biết được thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn, bạn dựa trên những từ cụ thể sau:
5.1. By the time: Đến lúc/ vào lúc….
Ví dụ:
- By the time I came back he had been watching T.V for five hours.
(Đến lúc Tôi quay lại, anh ấy đã xem ti vi khoảng năm tiếng đồng hồ).
- By the time my mother arrived, I had been cooking dinner.
(Trước lúc mẹ tôi về, tôi vẫn đang nấu bữa tối).
5.2. Until then: Cho đến lúc đó
Ví dụ:
- Until then, I had been leaving Ha Long for 10 years
(Cho đến lúc đó tôi đã rời khỏi Hạ Long được 10 năm).
- Until then, I had been playing football.
(Cho đến lúc đó tôi vẫn đang chơi đá bóng).
5.3. Prior to that time: Thời điểm trước đó/ trước đó
Ví dụ: Prior to that time I had been still traveling in Phu Quoc for two months.
(Trước đó, tôi đã du lịch ở Phú Quốc khoảng hai tháng).
5.4. Before, after: Trước, sau
Ví dụ:
- Before I came, Lan had been having dinner at 7 o’clock.
(Trước khi tôi đến, Lan đã ăn tối lúc 7 giờ).
- Before my family arrived, I had been calling my best friend.
(Trước khi gia đình tôi quay về, tôi đã gọi cho bạn thân của tôi).
Xem thêm:
=> CẤU TRÚC THÌ TƯƠNG LAI ĐƠN TỪ A-Z: CẤU TRÚC, CÁCH DÙNG VÀ BÀI TẬP
=> TỔNG HỢP BÀI TẬP THÌ TƯƠNG LAI ĐƠN THƯỜNG GẶP NHẤT, KÈM ĐÁP ÁN
6. Video tự học thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn
THÀNH THẠO 12 THÌ TIẾNG ANH TRONG 15 PHÚT
II. Bài tập thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn có đáp án
1. Bài tập
Bài 1. Điền câu vào chỗ trống theo gợi ý trong ngoặc
- She was very tired when I arrived home. .............. (I/work/hard all day)
- Quan was disappointed when He had to cancel my holiday. ………… (I/look/forward to it)
- The five boys came into the house. ………………. (they/play/badminton) and they were both very tired.
- When I got home, my mother was sitting in front of the TC. She had just turned it off. ……………….(She/watch/a film)
- Marry woke up in the middle of the night. She was frightened and didn’t know where she was. ……………… (she/dream)
Bài 2: Chia dạng đúng cho động từ trong ngoặc
- She (sleep) ____ for eight hours when I woke her.
- She (word) ____ all day, so she didn’t want to go out.
- They (live) ____ in London for five years when he lost his job.
- We (eat) ____ all day, so we felt a bit ill.
- When we met, you (work) ____ at that company for four months.
- It (rain) ____ and the road was covered in water.
- He was red in the face because he (run) ____.
- He was really tired because He (study) ____.
- We (go) ____ out for two years when we got married.
- It (snow) ____ for five days.
Bài 3: Bài tập trắc nghiệm thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn
1. My father ________ smoking in the garden.
A. has
B. had
C. had been
2. The worker ________ working well.
A. had not been
B. hadn't
C. had not
3. Had the members _____ playing by the rules?
A. been
B. have
C. be
4. Linda ________ expecting the worst.
A. had
B. 'd been
C. had being
5. Had the teachers ________ before the strike?
A. been work
B. working
C. been working
6. Our pool pump ________ running properly before the storm.
A. had not have
B. hadn't been
C. hadn't being
7. My roommate was upset because his girlfriend. He _____ been waiting for an hour.
A. had
B. has
C. have
8. My brother just heard about the accident. ________ been working all night?
A. Had the driver
B. Had the driving
C. Have the driver
9. We were shocked to see him. ________ been expecting him.
A. We are
B. We have
C. We'd not
10. I finally reached my father. ________ him all day.
A. I'd been calling
B. I have called
C. I called
Bài 4: Hoàn thành câu sau sử dụng từ trong ngoặc
- We …………….. much because of our friend’s absence. (not/enjoy)
- The stored water …………….. above the dam in the rainy season. (overflow)
- When I saw Linda, She …………….. near the traffic signal on the highway. (beg)
- My friend …………….. the water in the milk to give to the customers. (not/mix)
- David’s father always …………….. him from intruders. (protect)
- We …………….. the overall budget of the party last week. (not/calculate)
- They …………….. another chopper in their artillery. (include)
- Andy …………….. from fever due to the change in the climate? (suffer)
- He …………….. the freewheel of this machine yesterday. (change)
- She …………….. anything to anyone about the incident. (not/explain)
2. Đáp án
Bài 1:
- I’d been working hard all day
- I’d been looking forward to it
- They’d been playing badminton
- She’d been watching a film
- She’d been dreaming
Bài 2:
- had been sleeping
- had been working
- had been living
- had been eating
- had been working
- had been raining
- had been running
- had been studying
- had been going
- had been snowing
Bài 3:
- C; 2. A; 3. A; 4. B; 5. C;
- B; 7. A; 8. A; 9. C; 10. A
Bài 4:
- had not been enjoying
- had been overflowing
- had been begging
- hadn’t been mixing
- had always been protecting
- hadn’t been calculating
- had been including
- had he been suffering
- had been changing
- hadn’t been explaining
Trong bài viết trên đây, Langmaster đã tổng hợp và chia sẻ cho bạn những kiến thức cần thiết liên quan đến thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn. Hy vọng với những thông tin liên quan đến công thức, cách dùng, dấu hiệu nhận biết này sẽ giúp bạn đạt được kết quả cao trong các bài kiểm tra tiếng Anh sắp tới. Nếu bạn muốn kiểm tra trình độ tiếng Anh của mình hiện tại, hãy đăng ký test online miễn phí ngay nào!
Nội Dung Hot
Khoá học trực tuyến
1 kèm 1
- Học và trao đổi trực tiếp 1 thầy 1 trò.
- Giao tiếp liên tục, sửa lỗi kịp thời, bù đắp lỗ hổng ngay lập tức.
- Lộ trình học được thiết kế riêng cho từng học viên.
- Dựa trên mục tiêu, đặc thù từng ngành việc của học viên.
- Học mọi lúc mọi nơi, thời gian linh hoạt.
KHÓA HỌC CHO NGƯỜI ĐI LÀM
- Học các kỹ năng trong công việc: đàm phán, thuyết trình, viết email, gọi điện,...
- Chủ đề học liên quan trực tiếp đến các tình huống công việc thực tế
- Đội ngũ giáo viên tối thiểu 7.5 IELTS hoặc 900 TOEIC, có kinh nghiệm thực tế với tiếng Anh công sở.
- Phương pháp học chủ đạo: Siêu phản xạ, PG (chuẩn hóa phát âm), PBL (Học qua dự án),...
KHÓA HỌC OFFLINE TẠI HÀ NỘI
- Mô hình học ACE: Học chủ động, Rèn luyện năng lực lõi và môi trường học toàn diện
- Đội ngũ giáo viên tối thiểu 7.5 IELTS hoặc 900 TOEIC, cam kết đạt chuẩn về chuyên môn và năng lực giảng dạy.
- Áp dụng phương pháp: Siêu phản xạ, Lập trình tư duy (NLP), ELC (Học qua trải nghiệm),...
- Môi trường học tập toàn diện và năng động giúp học viên “đắm mình” vào tiếng Anh và nâng cao kỹ năng giao tiếp.
Bài viết khác
Thành thạo ngữ pháp cơ bản với bài tập các thì trong tiếng Anh là bước quan trọng để bạn nâng cao trình độ ngoại ngữ.
Làm chủ kiến thức về trọng âm sẽ giúp bạn phát âm chuẩn tiếng Anh. Cùng làm các bài tập trọng âm tiếng Anh (có PDF) trong bài viết sau nhé!
Cải thiện ngữ pháp tiếng Anh cơ bản qua các bài tập câu điều kiện loại 1 trong bài viết của Langmaster nhé!
Các mẫu câu so sánh là phần kiến thức rất quan trọng của ngữ pháp tiếng Anh. Hôm nay, cùng Langmaster ôn lại bài và luyện tập với các bài tập so sánh hay nhất (có PDF) nhé!
Để có thể tự tin trong giao tiếp, bạn không buộc phải học cả 12 thì mà chỉ cần nắm vững 6 thì cơ bản trong tiếng Anh. Vậy đó là 6 thì nào? Cùng đọc bài viết sau nhé!