CÁCH DÙNG ĐÚNG CỦA CAN’T STAND: CAN’T STAND TO V HAY VING

Mục lục [Ẩn]

  • 1. Định nghĩa cụm từ can’t stand  
  • 2. Cách dùng cấu trúc can’t stand: can’t stand to V hay Ving
  • 3. Một số cụm động từ của stand
  • 4. Phân biệt các cấu trúc: can’t stand, can’t bear, can’t help, can’t wait
  • 5. Bài tập thực hành cấu trúc Can’t stand + Ving

Chủ đề động từ kết hợp với To V hay Ving luôn là bài học khiến cho mọi người nhầm lẫn và khó nhớ. Trong đó cụm từ can’t stand là một trong những động từ mà bạn học thường thắc mắc đi cùng To V hay Ving. Bài học ngày hôm nay Langmaster sẽ làm rõ và giải đáp can’t stand to V hay Ving. Hãy cùng tìm hiểu bài học dưới đây nhé!

1. Định nghĩa cụm từ can’t stand  

Trong tiếng Anh, nếu đứng một mình, “stand” (/stænd/)  là một động từ có nghĩa cơ bản nhất là đứng. Nhưng “can’t stand” vừa có nghĩa là không thể đứng, vừa có nghĩa là không thể chịu nổi ai hoặc cái gì. (Mang nghĩa khó chịu, bị làm phiền và không chịu được điều đó.)

Ví dụ. 

  • I can’t stand studying Maths everyday. ( Tôi không thể chịu được việc học toán hàng ngày.)
  • Mai can’t stand Tuan because of his impolite attitude. (Mai không thể chịu nổi Tuấn bởi thái độ khiếm nhã của anh ta.)
  • He can’t stand the noise continuously. (Anh ấy không thể chịu đựng được tiếng ồn liên tục không ngừng.)

Xem thêm:

=> ĐÔNG TỪ PHỔ BIẾN ĐI THEO SAU LÀ VING (GERUND)

=> PHÂN BIỆT ĐỘNG TỪ KẾT HỢP VỚI TO V, VING VÀ V-BARE

null

Định nghĩa can’t stand  

2. Cách dùng cấu trúc can’t stand: can’t stand to V hay Ving

Trong tiếng Anh, can’t stand sẽ kết hợp cùng với đại từ, danh từ và động từ ở dạng Ving. Vậy bạn đã có đáp án rồi đó. Can’t stand +  Ving mới là đáp án đúng nhé.

  • Can’t stand + Subject/Noun: không thể chịu nổi ai, cái gì.

Ví dụ.

  • She can’t stand this boring film. (Cô ấy không thể chịu nổi bộ phim chán ngắt này.)
  • My father can’t stand his boss’s complaints. (Bố tôi không thể chịu đựng những lời phàn nàn của sếp ông ấy.)
  • I can’t stand my brother because of his untidiness. (Tôi không thể chịu nổi anh trai vì sự bừa bộn của anh ấy.)

  • Can’t stand + Ving: không thể chịu đựng việc làm nào đó.

Ví dụ.

  • He can’t stand doing the washing in the winter. (Anh ấy không thể chịu đựng việc giặt quần áo vào mùa đông.)
  • Kim can’t stand working with Ian because he is careless. (Kim không thể chịu đựng làm việc cùng Ian vì cậu ta rất bất cẩn.)
  • My mother can’t stand watering the flowers everyday. (Mẹ tôi không thể chịu nổi việc tưới hoa hàng ngày.)

3. Một số cụm động từ của stand

Trong tiếng Anh stand kết hợp cùng với nhiều giới từ và tạo nên những cụm động từ mang nghĩa khác nhau. Stand đi với giới từ gì? Hãy cùng xem phần dưới đây nhé!

  • Stand by: đứng cạnh, bên cạnh
  • Stand for: viết tắt cho, tượng trưng cho
  • Stand in: đại diện cho
  • Stand off: tránh xa, lảng tránh
  • Stand on: khăng khăng
  • Stand out: nổi bật
  • Stand over: bị hoãn lại
  • Stand up: đứng dậy
  • Stand up for: về phe ai, ủng hộ
  • Stand up to: dũng cảm đương đầu

null

Một số cụm động từ của stand

4. Phân biệt các cấu trúc: can’t stand, can’t bear, can’t help, can’t wait

Bên cạnh cấu trúc Can’t stand, ta còn có 3 cấu trúc dễ gây nhầm lẫn khác là: can’t bear, can’t help, can’t wait. Cùng tìm hiểu sự khác nhau và cách dùng của mỗi cấu trúc nào!

  • Can’t bear + Noun/ Ving/ to V: không thể chịu đựng cái gì, việc gì (Nói về sự chịu đựng, không thể làm gì, không có khả năng khi có việc gì đó xảy ra.)

Ví dụ. I can’t bear seeing the dogs be killed. (Tôi không chịu đựng được việc chứng kiến những chú chó bị giết.)

  • Can't help + Ving: không thể làm gì dù rất muốn

Ví dụ. Anna can’t help joining this party because of her illness. (Anna không thể tham gia bữa tiệc này vì bệnh tình của cô ấy.)

  • Can’t wait + to V: mong chờ làm gì, không thể chờ thêm được nữa

Ví dụ. Phong can’t wait to make friends in the university. (Phong rất mong chờ kết bạn ở trường đại học.)

5. Bài tập thực hành cấu trúc Can’t stand + Ving

Bài tập 1: Chia dạng đúng của động từ

1. Duong can’t stand _____ (listen) to this kind of music.

2. Children can’t stand _____ (punish) too much.

3. Emma can’t stand _____ (receive) the gift.

4. Arian can’t stand ______ (do) the household chores.

5. John can’t stand ______ (study) overnight.

Bài tập 2: Chọn đáp án đúng

1. I hate this guy so much.

A. I can’t stand his attitude.

B. I can’t help his attitude.

C. I can't wait his attitude.

2. I miss my parents too much.

A. I can’t help to see them

B. I can’t bear to see them

C. I can’t wait to see them

3. She is lovely and kind.

A. I can't stand falling in love with her

B. I can't help falling in love with her

C. I can't wait falling in love with her

4. Helen said this film is boring.

A. She can’t stand to watch it

B. She can’t stand watch it

C. She can’t stand watching it

5. It’s too cold right now.

A. I can’t stand this weather.

B. I can't help this weather.

C. I can’t wait this weather.

null

Bài tập thực hành Can’t stand + Ving

Đáp án

Bài tập 1:

1. listening

2. being punished

3. receiving

4. doing

5. studying

Bài tập 2:

1. A

2. B

3. A

4. C

5. A

Xem thêm:

=> CỤM ĐỘNG TỪ TRONG TIẾNG ANH

=> 80 CỤM ĐỘNG TỪ PHỔ BIẾN NHẤT TRONG TIẾNG ANH

Như vậy qua bài học trên bạn đã được giải đáp thắc mắc can’t stand to V hay Ving. Mong rằng sau bài học này bạn sẽ không còn nhầm lẫn và gặp khó khăn khi gặp cấu trúc can’t stand. Để hiểu rõ trình độ tiếng Anh của mình, bạn hãy kiểm tra tại đây. Tham gia các bài học của Langmaster để học tiếng Anh dễ dàng hơn nhé!

Trung tâm tiếng Anh giao tiếp Langmaster

Trung tâm tiếng Anh giao tiếp Langmaster

Langmaster là trung tâm tiếng Anh giao tiếp DUY NHẤT trên thị trường cam kết chuẩn đầu ra theo CEFR. Không chỉ dừng lại ở việc đào tạo tiếng Anh, chúng tôi muốn truyền cảm hứng cho học viên, thay đổi niềm tin và thói quen để trở thành những người thành đạt có trách nhiệm với gia đình và xã hội!

Nội Dung Hot

KHOÁ HỌC TRỰC TUYẾN 1 KÈM 1

Khoá học trực tuyến
1 kèm 1

  • Học và trao đổi trực tiếp 1 thầy 1 trò.
  • Giao tiếp liên tục, sửa lỗi kịp thời, bù đắp lỗ hổng ngay lập tức.
  • Lộ trình học được thiết kế riêng cho từng học viên.
  • Dựa trên mục tiêu, đặc thù từng ngành việc của học viên.
  • Học mọi lúc mọi nơi, thời gian linh hoạt.

Chi tiết

null

KHÓA HỌC CHO NGƯỜI ĐI LÀM

  • Học các kỹ năng trong công việc: đàm phán, thuyết trình, viết email, gọi điện,...
  • Chủ đề học liên quan trực tiếp đến các tình huống công việc thực tế
  • Đội ngũ giáo viên tối thiểu 7.5 IELTS hoặc 900 TOEIC, có kinh nghiệm thực tế với tiếng Anh công sở.
  • Phương pháp học chủ đạo: Siêu phản xạ, PG (chuẩn hóa phát âm), PBL (Học qua dự án),...

Chi tiết

null

KHÓA HỌC OFFLINE TẠI HÀ NỘI

  • Mô hình học ACE: Học chủ động, Rèn luyện năng lực lõi và môi trường học toàn diện
  • Đội ngũ giáo viên tối thiểu 7.5 IELTS hoặc 900 TOEIC, cam kết đạt chuẩn về chuyên môn và năng lực giảng dạy.
  • Áp dụng phương pháp: Siêu phản xạ, Lập trình tư duy (NLP), ELC (Học qua trải nghiệm),...
  • Môi trường học tập toàn diện và năng động giúp học viên “đắm mình” vào tiếng Anh và nâng cao kỹ năng giao tiếp.

Chi tiết


Bài viết khác