TÌM HIỂU CẤU TRÚC SUCCEED: ĐỊNH NGHĨA, CÁCH DÙNG

Mục lục [Ẩn]

  • 1. Định nghĩa về Succeed là gì?
  • 2. Cách dùng cấu trúc Succeeded
  • 3. Một số từ đồng nghĩa với Succeed
  • 4. Bài tập vận dụng

Cấu trúc Succeed là một trong những cấu trúc quen thuộc thường xuất hiện trong giao tiếp hay bài thi tiếng Anh. Nắm vững được kiến trúc này sẽ giúp bạn giải quyết được những băn khoăn xoay quanh việc dịch nghĩa và cách sử dụng trong câu. Vậy cấu trúc Succeed có điều gì cần lưu ý? Hãy cùng Langmaster tìm hiểu ngay ở bài viết dưới đây nhé!

1. Định nghĩa về Succeed là gì?

Succeed /səkˈsiːd/ đóng vai trò là một động từ trong câu tiếng Anh (vừa là ngoại động từ vừa là nội động từ). Dựa trên từ điển Oxford thì Succeed được định nghĩa là: “to achieve something that you have been trying to do or get; to have the result or effect that was intended” (Tạm dịch: Đạt được cái gì đó mà bạn đã cố gắng để làm hay có được kết quả hay ảnh hưởng như mong muốn. Dịch theo nghĩa thuần Việt thì Succeed mang nghĩa là thành công.)

Ví dụ:

  • The success of almost any campaign depends mainly on its manager. (Sự thành công của hầu hết mọi chiến dịch phụ thuộc chủ yếu vào người quản lý của nó.)
  • She has been trying to persuade him to take on more products, but so far without success. (Cô ấy đã cố gắng thuyết phục anh ấy nhận nhiều sản phẩm hơn, nhưng vẫn chưa thành công.)
  • She is not having much success in talking with him at the moment. (Cô ấy không có nhiều thành công trong việc nói chuyện với anh ấy vào lúc này.)
  • The success rate for this event is very high. (Tỷ lệ thành công cho sự kiện này là rất cao.)

null

Định nghĩa về Succeed là gì

2. Cách dùng cấu trúc Succeeded

Ở phần thông tin này bạn học sẽ được giải đáp tất cả những thắc mắc xoay quanh Succeed + gì? Succeed to v hay ving? Bạn sẽ nắm được cách dùng của cấu trúc Succeed trong câu từ đó sẽ hạn chế được nhầm lẫn khi làm bài.

Trong tiếng Anh từ Succeed chủ yếu sẽ được đi kèm với giới từ In tạo thành cấu trúc: S + succeed in + danh từ/Ving. Cấu trúc này được dùng khi bạn muốn nhấn mạnh việc thành công trong điều gì đó. 

Ví dụ:

1. She succeeded in fixing her phone. ( Cô ấy đã thành công sửa chiếc điện thoại của mình.)

2. It’s no hard to succeed in the stock market. ( Thật không khó để thành công trong thị trường chứng khoán.)

3. You need to be stronger to succeed in the property market. ( Bạn cần phải mạnh mẽ hơn để thành công trong thị trường bất động sản.)

4. I will succeed in learning Chinese. (Tôi sẽ thành công trong việc học tiếng Trung.)

5. I will try to succeed in improving my darknesses (Tôi sẽ cố gắng thành công trong việc cải thiện mặt tối của mình)

6. I want to succeed in everything I do. (Tôi muốn thành công trong mọi việc tôi làm.)

7. She succeeds in designing a dress. (Cô ấy thành công trong việc thiết kế một cái vát.)

8. I succeeded in achieving my dream of running my own business. (Tôi đã thành công trong việc đạt được ước mơ điều hành công việc kinh doanh sở hữu riêng mình.)

null

Cách dùng cấu trúc Succeeded

Xem thêm:

=> TẤT TẦN TẬT THÔNG TIN VỀ CẤU TRÚC CỦA FANCY: FANCY TO V HAY VING

=> TẤT TẦN TẬT VỀ CẤU TRÚC FAIL: FAIL TO V HAY VING?

3. Một số từ đồng nghĩa với Succeed

Nếu như việc sử dụng Succeed trong bài viết hay bài nói của bạn xuất hiện quá nhiều lần gây nhàm chán. Bạn có thể sử dụng các từ đồng nghĩa để thay thế Succeed dưới đây:

  • Accomplish /əˈkʌmplɪʃ/: Hoàn thành hay thành công việc làm gì đó
  • Achieve /əˈtʃiːv/: Đạt được mục tiêu nào đó
  • Acquire /əˈkwaɪə(r)/: Nhận được gì đó bởi nỗ lực và khả năng
  • Avail /əˈveɪl/: Thành công
  • Carry off: Chiến thắng cái gì đó
  • Come off: Thành công
  • Fulfill /fʊlˈfɪl/: Đạt được gì đó như mong đợi
  • Gain /ɡeɪn/: Đạt được gì đó như mong muốn
  • Obtain /əbˈteɪn/: Đạt được cái gì đó từ sự nỗ lực
  • Outwit /ˌaʊtˈwɪt/: Thắng hay được lợi gì đó
  • Secure  /sɪˈkjʊə(r)/: Đạt được gì đó nhờ nỗ lực thật cao
  • Surmount /səˈmaʊnt/: Xử lý thành công những cái khó khăn, vượt qua
  • Vanquish /ˈvæŋkwɪʃ/: Xử lý hoàn thành một cuộc thi, chiến tranh…
  • Win /wɪn/: Chiến thắng
  • Accede /əkˈsiːd/: Đạt được một vị trí cao, đặc biệt là trở thành vua hay nữ hoàng

null

Một số  từ đồng nghĩa với Succeed

Xem thêm:

Những từ dễ nhẫm lẫn trong tiếng Anh - Learn / Study [Học tiếng Anh cho người mới bắt đầu]

Langmaster - Học ngay 100 cụm động từ tiếng Anh thông dụng nhất quét sạch mọi chủ đề

4. Bài tập vận dụng

Bài tập: Điền dạng đúng của gi đình từ Success vào chỗ trống sao cho hợp lý với câu cho trước

1. She _____ in fixing her phone. 

2. The _____ of almost any campaign depends mainly on its manager. 

3. She has been trying to persuade him to take on more products, but so far without _____ .

4. It’s not hard to _____ in the stock market. 

5. She _____ in designing a dress.

6. I _____ in achieving my dream of running my own business.

7. She has been trying to persuade him to take on more products, but so far without _____ .

Đáp án:

1. succeeded

2. success 

3. success

4. succeed 

5. succeeds

6. succeeded

7. success

Như vậy bài viết đã đưa ra những thông tin về chủ đề cấu trúc Good at. Hy vọng với kiến thức được chia sẻ sẽ giúp bạn có thêm kiến thức khi sử dụng các cấu trúc trong tiếng Anh. Để biết được trình độ tiếng Anh của mình, hãy tham gia ngay bài test miễn phí tại đây. Đăng ký ngay khóa học cùng Langmaster để có thêm nhiều bài học bổ ích!

Trung tâm tiếng Anh giao tiếp Langmaster

Trung tâm tiếng Anh giao tiếp Langmaster

Langmaster là trung tâm tiếng Anh giao tiếp DUY NHẤT trên thị trường cam kết chuẩn đầu ra theo CEFR. Không chỉ dừng lại ở việc đào tạo tiếng Anh, chúng tôi muốn truyền cảm hứng cho học viên, thay đổi niềm tin và thói quen để trở thành những người thành đạt có trách nhiệm với gia đình và xã hội!

Nội Dung Hot

KHOÁ HỌC TRỰC TUYẾN 1 KÈM 1

Khoá học trực tuyến
1 kèm 1

  • Học và trao đổi trực tiếp 1 thầy 1 trò.
  • Giao tiếp liên tục, sửa lỗi kịp thời, bù đắp lỗ hổng ngay lập tức.
  • Lộ trình học được thiết kế riêng cho từng học viên.
  • Dựa trên mục tiêu, đặc thù từng ngành việc của học viên.
  • Học mọi lúc mọi nơi, thời gian linh hoạt.

Chi tiết

null

KHÓA HỌC CHO NGƯỜI ĐI LÀM

  • Học các kỹ năng trong công việc: đàm phán, thuyết trình, viết email, gọi điện,...
  • Chủ đề học liên quan trực tiếp đến các tình huống công việc thực tế
  • Đội ngũ giáo viên tối thiểu 7.5 IELTS hoặc 900 TOEIC, có kinh nghiệm thực tế với tiếng Anh công sở.
  • Phương pháp học chủ đạo: Siêu phản xạ, PG (chuẩn hóa phát âm), PBL (Học qua dự án),...

Chi tiết

null

KHÓA HỌC OFFLINE TẠI HÀ NỘI

  • Mô hình học ACE: Học chủ động, Rèn luyện năng lực lõi và môi trường học toàn diện
  • Đội ngũ giáo viên tối thiểu 7.5 IELTS hoặc 900 TOEIC, cam kết đạt chuẩn về chuyên môn và năng lực giảng dạy.
  • Áp dụng phương pháp: Siêu phản xạ, Lập trình tư duy (NLP), ELC (Học qua trải nghiệm),...
  • Môi trường học tập toàn diện và năng động giúp học viên “đắm mình” vào tiếng Anh và nâng cao kỹ năng giao tiếp.

Chi tiết


Bài viết khác