Cấu trúc Prevent trong tiếng Anh: cách dùng và bài tập có đáp án

Mục lục [Ẩn]

  • 1. Prevent là gì?
  • 2. Cấu trúc Prevent và cách dùng
    • 2.1. Cấu trúc Prevent trong dạng bị động
    • 2.3. Cấu trúc Prevent trong dạng câu tường thuật
  • 3. Prevent đi với giới từ gì ?
    • 3.1 Prevent from   
    • 3.2 Prevent by 
  • 4. Cách phân biệt Prevent và Avoid
  • 5. Bài tập vận dụng cấu trúc Prevent

Các cấu trúc trong tiếng Anh là phần không thể nào thiếu khi học bởi số lượng cấu trúc chiếm một phần không hề nhỏ. Vì thế khi học từ vựng không chỉ đơn thuần là các từ đơn mà còn là cấu trúc khác nhau. Ở bài viết hôm nay Langmaster sẽ giới thiệu cho bạn một phần kiến thức mới đó là cấu trúc Prevent. Hãy cùng theo dõi khám phá ngay nhé!

1. Prevent là gì?

Trong tiếng Anh, prevent /prɪˈvent/ là một động từ, có nghĩa chính là ngăn cản, đối phó hoặc làm cho một sự việc không xảy ra hoặc không tiếp diễn. Nó thường được sử dụng để chỉ việc ngăn ngừa hoặc ngăn chặn một sự kiện, hành động, hoặc tình huống không tốt sẽ xảy ra

Ví dụ:

  • The storm prevented me from going outside (Cơn bão đã ngăn tôi không ra ngoài)
  • A long holiday prevented me from works (Một kỳ nghỉ dài đã ngăn cản tôi với công việc) 
  • His parents cannot prevent him from committing to suicide (Bố mẹ anh ấy không thể ngăn được anh ấy tự tử)

Một số từ loại khác của Prevent:

  • Prevention /prɪˈven.ʃən / (Danh từ): Sự ngăn ngừa, sự đề phòng, hoặc các biện pháp được thực hiện để ngăn chặn hoặc hạn chế sự xảy ra của một sự kiện không mong muốn.
  • Preventable /prɪˈven.tə.bəl/ (Tính từ): Có thể ngăn ngừa được hoặc có thể tránh được, thường được sử dụng để mô tả sự kiện, tình huống hoặc vấn đề mà có thể được ngăn chặn hoặc tránh khỏi việc xảy ra.
  • Preventive /prɪˈven.tɪv/ (Tính từ):  Thường được sử dụng trong các câu liên quan đến việc đề phòng trước khi sự việc xảy ra. 

Prevent là động từ có nghĩa là ngăn cản, đối phó hoặc làm một sự việc không xảy ra

Prevent là gì?

Xem thêm: 

=> CÁCH SỬ DỤNG CÁC GIỚI TỪ THÔNG DỤNG

=> APPLY ĐI VỚI GIỚI TỪ GÌ TRONG TIẾNG ANH? CỤM TỪ THƯỜNG GẶP VÀ CÁCH PHÂN BIỆT

2. Cấu trúc Prevent và cách dùng

Đi cùng với Prevent sẽ có nhiều thắc mắc như Prevent + gì hay Prevent to v hay ving. Thực chất cấu trúc Prevent trong tiếng Anh thường được biết tới 2 dạng cấu trúc đó là:

  • S + prevent + sb/sth+ from + V-ing (Ngăn cản ai đó, cái gì khỏi việc gì)
  • S + prevent + O (Ai đó ngăn cái cái gì, điều gì)

Ví dụ: 

  • His stubborn prevented him from his parents gifts (Sự ương ngạnh của anh ấy đã ngăn cản anh ấy với món quà của bố mẹ)
  • Accident prevented me from arriving office in time (Tai nạn ngăn cản tôi đến văn phòng đúng giờ)
  • I cannot prevent love (Tôi không thể ngăn cản tình yêu)

Trong đó bạn sẽ dễ dàng bắt gặp cấu trúc Prevent from trong quá trình học tiếng Anh. Bởi đây là một trong những dạng cấu trúc phổ biến được sử dụng nhiều hơn cả. 

Ngoài ra khi sử dụng cấu trúc Prevent trong tiếng Anh bạn sẽ thưởng phải dùng trong dạng bị động và câu trần thuật. Dưới đây là những kiến thức về 2 dạng câu của cấu trúc Prevent:

2.1. Cấu trúc Prevent trong dạng bị động

Dạng bị động của cấu trúc Prevent được thể hiện như sau: 

Câu chủ động

S + prevent + sb/sth + from + V-ing

Câu bị động

S + be prevented from V-ing + (by O)

Ví dụ: 

  • They were prevented from go outside due to a heavy rain (Họ đã bị ngăn không cho đi ra ngoài trời vì một cơn mưa to)
  • She was prevented from passing her final exam by her laziness (Cô ấy không qua được bài kiểm tra cuối kỳ vì sự lười biếng)

Câu chủ động

S + prevent + O

Câu bị động

S + (be) prevented + (by O)

Ví dụ: 

  • Passion cannot be prevented (Đam mê không thể bị ngăn cản)
  • My love cannot be prevented by anything (Tình yêu của tôi không thể bị ngăn cản bởi bất cứ thứ gì) 

2.3. Cấu trúc Prevent trong dạng câu tường thuật

Câu chủ động

Do not + V … (Đừng làm gì đó….)

Câu trần thuật

S + prevent + sb from V-ing (Ngăn cản ai đó làm gì…)

Ví dụ: 

  • Câu trực tiếp: Linh said to me: “Do not throw the plastic into the beach”. (Linh ngăn tôi ném nhựa ra biển)
  • Câu trần thuật: Linh prevented me from throwing the plastic into the beach

Xem thêm:

=> CẤU TRÚC AVOID TRONG TIẾNG ANH

=> CÁCH VIẾT LẠI CÂU SAO CHO NGHĨA KHÔNG ĐỔI KÈM BÀI TẬP CÓ ĐÁP ÁN

3. Prevent đi với giới từ gì ?

Prevent đi với 2 giới từ FROM, BY. 

Nhìn chung, “prevent + from/by” đều mang nghĩa tương tự nhau, ý chỉ sự ngăn cản, đối phó một vấn đề nào đó không tốt xảy ra nhưng chúng cũng có một vài sự khác biệt khi sử dụng trong ngữ cảnh khác nhau. Hãy cùng làm rõ cách dùng của remind với 2 giới từ này ngay sau đây. 

null

Prevent đi với giới từ gì?

3.1 Prevent from   

Prevent from: Thường được sử dụng để chỉ việc ngăn chặn hoặc ngăn cản một hành động, sự kiện hoặc tình huống khỏi việc sẽ xảy ra. 

Đứng sau “prevent from” thường là động từ thêm “-ing” thể hiện nguyên nhân hoặc hành động mục tiêu để ngăn cản điều gì đó.

Ví dụ: 

  • Seatbelt prevents passengers from being ejected from the car during a crash. (Dây an toàn ngăn chặn hành khách bị văng ra khỏi xe trong vụ va chạm.)
  • Regular exercise and a healthy diet can prevent you from gaining excess weight.(Tập thể dục thường xuyên và chế độ ăn uống lành mạnh có thể ngăn bạn tăng cân quá mức.)
  • Locking the door carefully can prevent burglars from entering your house. (Khóa cửa cẩn thận có thể ngăn chặn tội phạm xâm nhập vào nhà bạn.)

3.2 Prevent by 

Prevent by: Thường được sử dụng dưới dạng bị động “ be prevented by” mang ý nghĩa được ngăn cản bởi ai/điều gì/vấn đề gì. 

Đứng sau “prevent by” có thể là một mệnh đề hoặc động từ thêm “-ing”.

Ví dụ: 

  • The fire was prevented by the quick response of the firefighters. (Đám cháy đã bị ngăn chặn bởi sự phản ứng nhanh chóng của các lính cứu hỏa.)
  • The accident was prevented by the driver's quick reflexes.(Tai nạn đã bị ngăn chặn nhờ vào phản xạ nhanh của tài xế.)
  • The spread of the virus was prevented by the implementation of strict public health measures.(Sự lây lan của vi-rút đã bị ngăn chặn thông qua việc áp dụng các biện pháp y tế cộng đồng nghiêm ngặt.)

4. Cách phân biệt Prevent và Avoid

Avoid và Prevent là 2 từ đồng nghĩa là ngăn cản ai đó, cái gì vì thế trong cấu trúc khi sử dụng sẽ khiến cho các bạn học dễ nhầm lẫn. Cụ thể:

Prevent

Avoid

Loại từ

Động từ

Động từ

Ý nghĩa

Tập trung vào hành động: Thường ám chỉ việc chủ động làm gì đó để ngăn chặn một sự việc trước khi nó xảy ra.

Tập trung vào hành động né tránh: Thường ám chỉ việc cố gắng tránh tiếp xúc hoặc tham gia vào một tình huống nào đó.

Ví dụ

  • To prevent accidents, we should always wear seatbelts. (Để ngăn chặn tai nạn, chúng ta luôn nên thắt dây an toàn.)
  • The police tried to prevent the riot. (Cảnh sát đã cố gắng ngăn chặn cuộc bạo loạn.)
  • She tried to avoid him after the argument. (Cô ấy cố tránh anh ta sau cuộc cãi vã.)
  • To avoid getting lost, we should follow the map. (Để tránh bị lạc, chúng ta nên theo bản đồ.)

Lưu ý

Trong một số trường hợp, "prevent" và "avoid" có thể được sử dụng thay thế cho nhau mà không làm thay đổi ý nghĩa quá nhiều. Tuy nhiên, việc hiểu rõ sự khác biệt giữa hai từ sẽ giúp bạn sử dụng chúng một cách chính xác và hiệu quả hơn.

null

Cách phân biệt Prevent và Avoid

5. Bài tập vận dụng cấu trúc Prevent

Bài 1: Sử dụng động từ prevent để viết lại câu

1. He was stopped to enter that center. It was prohibited 

2. Daddy said no to his being stubborn

3. Xuan told me not to break the door

Đáp án bài tập 1:

1. He was prevented of entering that center

2. Daddy prevented his from being stubborn

3. Xuan prevented me from breaking the door

null

Bài tập vận dụng cấu trúc Prevent

Bài 2: Điền từ Prevent hay Avoid vào chỗ trống phù hợp

1. This phone is designed to __________ water.

2. I want to __________ him from being upset.

3. You can’t always __________ conflict.

4. He wore a hat to __________ being seen. 

5. They are working hard to __________ storm.

Đáp án bài tập 2:

1. avoid 

2. prevent

3. avoid

4. avoid

5. prevent

Bài 3: Điền giới từ phù hợp vào chỗ trống dưới đây:

  1. A block in the pipe was preventing the water _____ coming through.
  2. Wearing sunscreen can _____ your skin from getting sunburned.
  3. In the past ten years, _____ measures have radically reduced levels of tooth decay in children.
  4. The organization is committed to AIDS ______ and education.
  5. Accidents on the road can often be prevented ______ following traffic rules and driving responsibly.

Đáp án bài tập 3: 

  1. from 
  2. from 
  3. preventive 
  4. prevention 
  5. by 

Xem thêm:

=> TẤT TẦN TẬT THÔNG TIN VỀ CẤU TRÚC CỦA FANCY: FANCY TO V HAY VING

=> TẤT TẦN TẬT VỀ CẤU TRÚC FAIL: FAIL TO V HAY VING?

Như vậy bài viết đã đưa ra những thông tin về chủ đề cấu trúc Prevent. Hy vọng với kiến thức được chia sẻ sẽ giúp bạn có thêm kiến thức khi sử dụng các cấu trúc trong tiếng Anh. Để biết được trình độ tiếng Anh của mình, hãy tham gia ngay bài test trình độ tiếng Anh miễn phí. Đăng ký ngay khóa học cùng Langmaster để có thêm nhiều bài học bổ ích!

Prevent đi với giới từ gì

Prevent đi với 2 giới từ FROM, BY.

Phân biệt Prenvent và Avoid

Prevent (tập trung vào hành động) chỉ việc chủ động làm gì đó để ngăn chặn một sự việc trước khi nó xảy ra. Trong đó Avoid (tập trung vào hành động né tránh) chỉ việc cố gắng tránh tiếp xúc hoặc tham gia vào một tình huống nào đó.

Ms. Nguyễn Thị Ngọc Linh
Tác giả: Ms. Nguyễn Thị Ngọc Linh
  • Chứng chỉ IELTS 7.5
  • Cử nhân Ngôn Ngữ Anh - Học viện Ngoại Giao
  • 5 năm kinh nghiệm giảng tiếng Anh

Nội Dung Hot

KHOÁ HỌC TRỰC TUYẾN 1 KÈM 1

Khoá học trực tuyến
1 kèm 1

  • Học và trao đổi trực tiếp 1 thầy 1 trò.
  • Giao tiếp liên tục, sửa lỗi kịp thời, bù đắp lỗ hổng ngay lập tức.
  • Lộ trình học được thiết kế riêng cho từng học viên.
  • Dựa trên mục tiêu, đặc thù từng ngành việc của học viên.
  • Học mọi lúc mọi nơi, thời gian linh hoạt.

Chi tiết

null

KHÓA HỌC CHO NGƯỜI ĐI LÀM

  • Học các kỹ năng trong công việc: đàm phán, thuyết trình, viết email, gọi điện,...
  • Chủ đề học liên quan trực tiếp đến các tình huống công việc thực tế
  • Đội ngũ giáo viên tối thiểu 7.5 IELTS hoặc 900 TOEIC, có kinh nghiệm thực tế với tiếng Anh công sở.
  • Phương pháp học chủ đạo: Siêu phản xạ, PG (chuẩn hóa phát âm), PBL (Học qua dự án),...

Chi tiết

null

KHÓA HỌC OFFLINE TẠI HÀ NỘI

  • Mô hình học ACE: Học chủ động, Rèn luyện năng lực lõi và môi trường học toàn diện
  • Đội ngũ giáo viên tối thiểu 7.5 IELTS hoặc 900 TOEIC, cam kết đạt chuẩn về chuyên môn và năng lực giảng dạy.
  • Áp dụng phương pháp: Siêu phản xạ, Lập trình tư duy (NLP), ELC (Học qua trải nghiệm),...
  • Môi trường học tập toàn diện và năng động giúp học viên “đắm mình” vào tiếng Anh và nâng cao kỹ năng giao tiếp.

Chi tiết


Bài viết khác