30 động từ đi theo sau là gerund (V-ing) trong tiếng Anh
Mục lục [Ẩn]
- 1. Khái niệm danh động từ trong tiếng Anh
- 2. Vị trí của danh động từ trong tiếng Anh
- 2.1. Danh động từ đứng vị trí đầu câu làm chủ ngữ
- 2.2. Danh động từ làm tân ngữ trong câu
- 2.3. Danh động từ làm bổ ngữ
- 2.4. Danh động từ theo sau một số từ đặc biệt
- 3. Cách nhận biết danh động từ trong câu đã có động từ hoặc danh từ
- 4. 30 Động từ đi theo sau là Gerund
- 4.1. ALLOW DOING SOMETHING: cho phép làm gì đó
- 4.2. AVOID DOING SOMETHING: tránh né làm gì đó
- 4.3. BEAR DOING SOMETHING = STAND DOING SOMETHING: chịu đựng được khi làm gì đó
- 4.4. CAN’T HELP DOING SOMETHING: không thể không làm gì đó, không thể nín nhịn làm gì đó (thường là không thể nhịn cười)
- 4.5. CONSIDER DOING SOMETHING: xem xét, nghĩ đến khả năng sẽ làm gì đó
- 4.6. DENY DOING SOMETHING: chối đã làm gì đó
- 4.7. DISLIKE DOING SOMETHING: không thích làm gì đó
- 4.8. DREAD DOING SOMETHING: rất rất sợ phải làm gì đó
- 4.9. ENDURE DOING SOMETHING: chịu đựng phải làm điều gì đó
- 4.10. ENJOY DOING SOMETHING: thích thú, có được niềm vui khi làm điều gì đó, thích làm gì đó như là một thú vui
- 4.11. FINISH DOING SOMETHING: hoàn tất làm điều gì đó, làm xong việc gì đó
- 4.12. GIVE UP DOING SOMETHING = QUIT DOING SOMETHING: từ bỏ làm gì đó
- 4.13. GO ON DOING SOMETHING: tiếp tục làm gì đó
- 4.14. HATE DOING SOMETHING: ghét làm gì đó
- 4.15. IMAGINE DOING SOMETHING: tượng tượng làm gì đó
- 4.16. INVOLVE DOING SOMETHING: đòi hỏi phải làm gì đó,đồng nghĩa với việc phải làm gì đó
- 4.17. KEEP DOING SOMETHING: mãi làm điều gì đó, liên tục làm điều gì đó
- 4.18. LIKE DOING SOMETHING: thích làm gì đó
- 4.19. MIND DOING SOMETHING: phiền lòng khi làm gì đó (dùng trong phủ định hoặc nghi vấn xin phép, nhờ vả)
- 4.20. MISS DOING SOMETHING: suýt đã làm gì đó
- 4.21. POSTPONE DOING SOMETHING: trì hoãn làm gì đó
- 4.22. PRACTISE DOING SOMETHING: thực tập, thực hành làm gì đó
- 4.23. REMEMBER DOING SOMETHING: nhớ đã làm gì đó (Khi nghĩ về quá khứ)
- 4.24. RESENT DOING SOMETHING: ghét làm gì đó
- 4.25. RISK DOING SOMETHING: có nguy cơ bị làm gì đó
- 4.26. START DOING SOMETHING = BEGIN DOING SOMETHING: bắt đầu làm gì đó
- 4.27. SUGGEST DOING SOMETHING: đề nghị làm gì đó
- 4.28. TO BE USED TO DOING SOMETHING: quen với việc làm gì đó
- 4.29. TRY DOING SOMETHING: thử làm gì đó
- 4.30. SPEND TIME DOING SOMETHING: bỏ (thời gian) làm gì đó
- 5. Bài tập và đáp án về danh động từ
- 5.1. Bài tập
- 5.2. Đáp án
Động từ theo sau là Gerund (V-ing) thường bị nhầm lẫn với to V trong các phần bài tập. Thậm chí, còn có một số động từ mà theo sau nó dùng cả V-ing và to V tùy trường hợp. Vì vậy, đây được coi là một phần kiến thức trọng tâm trong tiếng Anh. Đừng lo lắng, Langmaster sẽ giúp bạn chinh phục nó trong bài viết này.
1. Khái niệm danh động từ trong tiếng Anh
Trong tiếng Anh, Gerund được gọi là danh động từ. Nó cũng được coi là một dạng động từ đặc biệt, mang tính chất của danh từ bằng cách thêm đuôi V-ing vào động từ ban đầu.
Ví dụ:
- Eat -> Eating
- Read -> Reading
- Feel -> Feeling
Nếu muốn dùng với nghĩa phủ định, chỉ cần thêm not đằng trước V-ing.
2. Vị trí của danh động từ trong tiếng Anh
Vì động từ trong câu không thể đứng riêng làm chủ ngữ hoặc tân ngữ, vậy nên cần biến đổi thành một dạng khác để đảm nhận vai trò này, đó là danh động từ.
2.1. Danh động từ đứng vị trí đầu câu làm chủ ngữ
Ví dụ:
- Learning Chinese is so difficult.
(Học tiếng Trung rất khó)
- Riding a bike is good for my health.
(Đạp xe đạp thì tốt cho sức khỏe của tôi)
2.2. Danh động từ làm tân ngữ trong câu
Ví dụ:
- One of my hobbies is writing book.
(Một trong những sở thích của tôi là viết sách)
- The mother cannot defend her son’s acting that way.
(Người mẹ không thể bao che cách hành xử của cậu con trai như vậy)
Xem thêm:
=> TẤT CẢ CÁC CÁCH CHIA ĐỘNG TỪ TRONG TIẾNG ANH ĐẦY ĐỦ NHẤT!
=> ĐỘNG TỪ GHÉP TRONG TIẾNG ANH VÀ TOÀN BỘ KIẾN THỨC BẠN CẦN BIẾT
2.3. Danh động từ làm bổ ngữ
Ví dụ:
- Her favorite recreational activity is watching TV.
(Hoạt động giải trí mà cô ấy ưa thích chính là xem TV)
- His biggest dream is traveling around the world.
(Ước mơ lớn nhất của anh ta là được đi vòng quanh thế giới)
2.4. Danh động từ theo sau một số từ đặc biệt
- Allow + Ving
- Avoid + Ving
- Consider + Ving
- Enjoy + Ving
Vị trí của danh động từ trong câu
3. Cách nhận biết danh động từ trong câu đã có động từ hoặc danh từ
- Danh động từ không thể làm động từ chính của câu
Ví dụ: I do my homework (Tôi làm bài tập về nhà của mình) và I like doing my homework (Tôi thích làm bài tập về nhà của mình).
- Danh động từ có thể làm chủ ngữ, còn động từ thì không thể
Ví dụ: Learning English is so difficult (Học tiếng Anh rất khó), không thể dùng learn làm chủ ngữ được.
- Trước danh động từ không thể thêm mạo từ, còn danh từ thì có thể
Ví dụ: Swimming in the pool was fun (Bơi lội ở trong hồ rất vui), ta không thể dùng “the” phía trước Swimming được.
Để tìm hiểu rõ hơn về các cách phân biệt danh động từ, xem thêm tại đây:
=>> Phân biệt động từ đi với TO V, V-ING và V BARE
4. 30 Động từ đi theo sau là Gerund
4.1. ALLOW DOING SOMETHING: cho phép làm gì đó
Ví dụ:
- They don't allow taking photographs in this supermarket.
(Họ không cho phép chụp ảnh trong siêu thị này).
- My mom allows eating ice cream after lunch.
(Mẹ tôi cho phép ăn kem sau bữa trưa)
4.2. AVOID DOING SOMETHING: tránh né làm gì đó
Ví dụ:
- People should avoid eating after 8 p.m.
(Mọi người nên tránh ăn sau 8 giờ tối)
- People should avoid going to crowded places these days.
(Mọi người nên tránh đi tới những nơi đông đúc những ngày này)
4.3. BEAR DOING SOMETHING = STAND DOING SOMETHING: chịu đựng được khi làm gì đó
Ví dụ: I can't bear listening to their singing.
(Tôi không thể chịu được khi phải nghe họ hát)
Xem thêm:
=> MỌI ĐIỀU VỀ ĐỘNG TỪ KHIẾM KHUYẾT TRONG TIẾNG ANH BẠN CẦN BIẾT!
=> DANH ĐỘNG TỪ TRONG TIẾNG ANH LÀ GÌ VÀ NHỮNG TRƯỜNG HỢP ĐI KÈM
4.4. CAN’T HELP DOING SOMETHING: không thể không làm gì đó, không thể nín nhịn làm gì đó (thường là không thể nhịn cười)
Ví dụ: I can't help laughing every time I watch Mr.Bean
(Tôi không thể nhịn cười mỗi lần xem Mr Bean)
4.5. CONSIDER DOING SOMETHING: xem xét, nghĩ đến khả năng sẽ làm gì đó
Ví dụ: He seriously considered resigning.
(Ông ấy đã nghiêm túc nghĩ đến việc từ chức)
4.6. DENY DOING SOMETHING: chối đã làm gì đó
Ví dụ: The woman denied killing her husband.
(Người đàn bà đó đã chối tội giết chồng.)
4.7. DISLIKE DOING SOMETHING: không thích làm gì đó
Ví dụ: I dislike being the center of attention.
(Tôi không thích làm trung tâm của sự chú ý)
4.8. DREAD DOING SOMETHING: rất rất sợ phải làm gì đó
Ví dụ: After a long holiday, many people dread going back to work.
(Sau một kỳ nghỉ dài ngày, nhiều người rất sợ phải đi làm trở lại)
4.9. ENDURE DOING SOMETHING: chịu đựng phải làm điều gì đó
Ví dụ: He can't endure being alone in a foreign country.
(Anh ấy không chịu được cảnh cô độc một mình ở nước ngoài)
4.10. ENJOY DOING SOMETHING: thích thú, có được niềm vui khi làm điều gì đó, thích làm gì đó như là một thú vui
Ví dụ: Young children enjoy helping around the house.
(Trẻ nhỏ thường thích giúp đỡ làm công việc trong nhà)
4.11. FINISH DOING SOMETHING: hoàn tất làm điều gì đó, làm xong việc gì đó
Ví dụ: When I finish typing this lesson, I will reward myself with a coffee.
(Khi tôi đánh máy xong bài học này, tôi sẽ tự thưởng cho mình một ly cà phê)
4.12. GIVE UP DOING SOMETHING = QUIT DOING SOMETHING: từ bỏ làm gì đó
Ví dụ: I wonder when my father will stop/quit smoking.
(Tôi không biết khi nào ba tôi mới bỏ hút thuốc lá)
Xem thêm:
=> CÁCH SỬ DỤNG CỤM ĐỘNG TỪ TRONG TIẾNG ANH “MƯỢT’ NHƯ NGƯỜI BẢN XỨ
=> BẢNG 360 ĐỘNG TỪ BẤT QUY TẮC TRONG TIẾNG ANH ĐẦY ĐỦ NHẤT NĂM 2022
4.13. GO ON DOING SOMETHING: tiếp tục làm gì đó
Ví dụ: Please go on working!
(Hãy tiếp tục làm việc!)
Động từ đi theo sau là Gerund
4.14. HATE DOING SOMETHING: ghét làm gì đó
Ví dụ: Paul hates having his pictures taken.
(Paul ghét bị chụp ảnh)
4.15. IMAGINE DOING SOMETHING: tượng tượng làm gì đó
Ví dụ: She can't imagine living with a husband 40 years older than she.
(Cô ấy không thể tưởng tượng được việc sống chung với một ông chồng lớn hơn mình 40 tuổi)
4.16. INVOLVE DOING SOMETHING: đòi hỏi phải làm gì đó,đồng nghĩa với việc phải làm gì đó
Ví dụ: Running your own business involves working long hours..
(Điều hành doanh nghiệp riêng của mình đồng nghĩa với việc bạn phải làm việc nhiều giờ liên tục)
4.17. KEEP DOING SOMETHING: mãi làm điều gì đó, liên tục làm điều gì đó
Ví dụ: If you can keep studying English 2 hours a day for 2 years, you will certainly be very good at it.
(Nếu bạn có thể học tiếng Anh liên tục mỗi ngày 2 tiếng trong vòng 2 năm, chắc chắn bạn sẽ rất giỏi môn này)
4.18. LIKE DOING SOMETHING: thích làm gì đó
Ví dụ: I like watching documentaries.
(Tôi thích xem phim tài liệu)
4.19. MIND DOING SOMETHING: phiền lòng khi làm gì đó (dùng trong phủ định hoặc nghi vấn xin phép, nhờ vả)
Ví dụ:
- Would you mind opening the window?
(Bạn có ngại mở cửa sổ giúp tôi không?)
- I don't mind lending him some money as long as he promises to pay me back.
(Tôi không ngại cho anh ấy mượn tiền miễn là anh ấy hứa trả lại cho tôi)
4.20. MISS DOING SOMETHING: suýt đã làm gì đó
Ví dụ: As he crossed the street, the bus just missed hitting him.
(Lúc anh ấy băng qua đường, xe buýt suýt chút nữa đã đâm vào anh ấy)
4.21. POSTPONE DOING SOMETHING: trì hoãn làm gì đó
Ví dụ: They have decided to postpone having a child for a while..
(Họ đã quyết định trì hoãn việc có con thêm 1 thời gian nữa).
4.22. PRACTISE DOING SOMETHING: thực tập, thực hành làm gì đó
Ví dụ: You must practice speaking English as much as possible to become more fluent.
(Bạn phải thực hành nói tiếng Anh càng nhiều càng tốt để trở nên lưu loát hơn)
4.23. REMEMBER DOING SOMETHING: nhớ đã làm gì đó (Khi nghĩ về quá khứ)
Ví dụ: Do you remember locking the door?
(Anh có nhớ là đã khóa cửa rồi hay chưa?)
4.24. RESENT DOING SOMETHING: ghét làm gì đó
Ví dụ: He resented having to work such long hours.
(Anh ấy ghét phải làm việc nhiều giờ liên tục như vậy).
4.25. RISK DOING SOMETHING: có nguy cơ bị làm gì đó
Ví dụ: If you invest in the stock market now, you will risk losing your money.
(Nếu bạn đầu tư vào thị trường chứng khoán lúc này, bạn sẽ có nguy cơ mất tiền.
4.26. START DOING SOMETHING = BEGIN DOING SOMETHING: bắt đầu làm gì đó
Ví dụ: After his business started bringing in profits, his health started going downhill.
(Sau khi việc làm ăn của ông ta bắt đầu đem lại lợi nhuận thì sức khỏe ông ấy bắt đầu xuống dốc)
4.27. SUGGEST DOING SOMETHING: đề nghị làm gì đó
Ví dụ: For those who want to improve their spoken English without spending money, I suggest finding a job in the back-packers area.
(Đối với những người nào muốn cải thiện kỹ năng nói mà không cần phải tốn tiền, tôi đề nghị tìm việc làm ở khu Tây ba lô)
4.28. TO BE USED TO DOING SOMETHING: quen với việc làm gì đó
Ví dụ: She is still not used to getting up early.
(Cô ấy vẫn chưa quen với việc dậy sớm).
4.29. TRY DOING SOMETHING: thử làm gì đó
Động từ đi theo sau là Gerund
Ví dụ: If you want to know how the poor feel, try living on one dollar a day.
(Nếu bạn muốn biết người nghèo cảm giác thế nào, thử sống bằng 1 đô mỗi ngày đi)
4.30. SPEND TIME DOING SOMETHING: bỏ (thời gian) làm gì đó
Ví dụ: He spends 4 hours playing computer games every day.
(Mỗi ngày, nó bỏ ra 4 tiếng đồng hồ để chơi game vi tính)
Xem thêm về các động từ và cụm động từ tại link:
=>> CÁC ĐỘNG TỪ, CỤM ĐỘNG TỪ THƯỜNG GẶP TRONG TIẾNG ANH
5. Bài tập và đáp án về danh động từ
Để củng cố thêm kiến thức bài học, cùng làm các bài tập dưới đây nhé!
5.1. Bài tập
Bài tập 1: Nhận dạng các V-ing sau là danh động từ trong tiếng Anh hay không
1. He loves swimming.
2. I am watching TV at my house.
3. Linda is trying studying a new language.
4. Her son loves reading about history.
5. My BFF is waiting for me at the school.
Bài tập 2: Viết lại các câu dưới đây có sử dụng danh động từ
1. To talk like this is foolish.
2. My grandma loves to sew clothes for friends.
3. That drink helped the restaurant become famous.
4. To read in poor light will affect your eyes.
5. Quan is worried to hurt your feelings.
Bài tập 3: Chia động từ trong ngoặc dưới dạng đúng của nó
1. He likes (play) basketball.
2. I can’t stop (watch) TV.
3. They enjoy (eat) apples.
4. Anna dreams of (become) an idol.
5. David is interested in (study) abroad.
5.2. Đáp án
Bài tập 1:
1. swimming – danh động từ
2. watching – x
3. trying – x / studying – danh động từ
4. reading – danh động từ
5. waiting – x
Bài tập 2:
1. Talking like this is foolish.
2. My grandma loves sewing clothes for friends.
3. The restaurant is famous for making/ selling that drink.
4. Reading in poor light will affect your eyes.
5. Quan is worried about hurting your feelings.
Bài tập 3:
1. Playing
2. Watching
3. Eating
4. Becoming
5. Studying
Bên trên, Langmaster đã cùng bạn tìm hiểu về các động từ đi theo sau là Gerund (V-ing) trong tiếng Anh. Một bí quyết để bạn có thể làm nhanh dạng bài này là học thuộc 30 động từ trên. Để xem thêm về ngữ pháp hay tại Langmaster, hãy click chuột ngay tại đây hoặc gọi theo số 096.215.2228 để được hỗ trợ. Chúc các bạn học tốt!
Nội Dung Hot
Khoá học trực tuyến
1 kèm 1
- Học và trao đổi trực tiếp 1 thầy 1 trò.
- Giao tiếp liên tục, sửa lỗi kịp thời, bù đắp lỗ hổng ngay lập tức.
- Lộ trình học được thiết kế riêng cho từng học viên.
- Dựa trên mục tiêu, đặc thù từng ngành việc của học viên.
- Học mọi lúc mọi nơi, thời gian linh hoạt.
KHÓA HỌC CHO NGƯỜI ĐI LÀM
- Học các kỹ năng trong công việc: đàm phán, thuyết trình, viết email, gọi điện,...
- Chủ đề học liên quan trực tiếp đến các tình huống công việc thực tế
- Đội ngũ giáo viên tối thiểu 7.5 IELTS hoặc 900 TOEIC, có kinh nghiệm thực tế với tiếng Anh công sở.
- Phương pháp học chủ đạo: Siêu phản xạ, PG (chuẩn hóa phát âm), PBL (Học qua dự án),...
KHÓA HỌC OFFLINE TẠI HÀ NỘI
- Mô hình học ACE: Học chủ động, Rèn luyện năng lực lõi và môi trường học toàn diện
- Đội ngũ giáo viên tối thiểu 7.5 IELTS hoặc 900 TOEIC, cam kết đạt chuẩn về chuyên môn và năng lực giảng dạy.
- Áp dụng phương pháp: Siêu phản xạ, Lập trình tư duy (NLP), ELC (Học qua trải nghiệm),...
- Môi trường học tập toàn diện và năng động giúp học viên “đắm mình” vào tiếng Anh và nâng cao kỹ năng giao tiếp.