MỌI ĐIỀU VỀ ĐỘNG TỪ KHIẾM KHUYẾT TRONG TIẾNG ANH BẠN CẦN BIẾT!

Mục lục [Ẩn]

  • 1. Động từ khiếm khuyết tiếng anh là gì, dùng như thế nào?
    • 1.1. Định nghĩa Modal Verbs
    • 1.2. Cách đặt câu với động từ khiếm khuyết 
    • 1.3. Lưu ý khi sử dụng động từ khiếm khuyết.
  • 2. Cách sử dụng các động từ khiếm khuyết thường gặp
    • 2.1. Cách dùng động từ khiếm khuyết Can
    • 2.2. Cách dùng động từ khiếm khuyết Could 
    • 2.3. Cách dùng động từ khiếm khuyết May - Might 
    • 2.4. Cách dùng động từ khiếm khuyết Will - Shall 
    • 2.5. Cách dùng động từ khiếm khuyết Would
    • 2.6. Cách dùng động từ khiếm khuyết Must
    • 2.7. Cách dùng động từ khiếm khuyết Should
    • 2.8. Cách dùng động từ khiếm khuyết Ought to
  • 3. Bài tập về động từ khiếm khuyết và đáp án.
    • Đáp án.

Can, could, may, might hay động từ khiếm khuyết (Modal Verbs) chắc hẳn ai cũng từng gặp khi học tiếng Anh. Cách sử dụng các động từ khuyết thiếu này như thế nào? Có những cấu trúc nào áp dụng? Cùng tìm hiểu trong bài ngày hôm nay. 

1. Động từ khiếm khuyết tiếng anh là gì, dùng như thế nào?

1.1. Định nghĩa Modal Verbs

Động từ khiếm khuyết là các động từ đặc biệt đi kèm và bổ nghĩa cho động từ chính trong câu như sự chắc chắn, khả năng xảy ra, sự cho phép,... Các Modal Verbs thông dụng nhất là 

- Can - Could

- May - Might

- Will - Would

- Shall

- Should

- Must

- Ought to

null

1.2. Cách đặt câu với động từ khiếm khuyết 

  • (+) S + Modal Verbs + V(nguyên thể)
  • (-) S + Modal Verbs + V(nguyên thể)
  • (?) Modal Verbs + S + V(nguyên thể)?

Ví dụ: 

(+) Ally can sing very well.

(-) Ally cannot sing very well.

(?) Can Ally sing well?

1.3. Lưu ý khi sử dụng động từ khiếm khuyết.

- Động từ theo sau Modal Verbs luôn ở dạng bare - nguyên thể

- Modal Verbs không có dạng thêm -ed hay -ing

- Không sử dụng trợ động từ (do/ does/ have/…) khi trong câu đã có Modal Verbs

=> BẢNG 360 ĐỘNG TỪ BẤT QUY TẮC TRONG TIẾNG ANH ĐẦY ĐỦ NHẤT NĂM 2022

2. Cách sử dụng các động từ khiếm khuyết thường gặp

2.1. Cách dùng động từ khiếm khuyết Can

– Can diễn tả khả năng làm 1 việc gì đó

Ví dụ:

- Michael can swim very well. Michael bơi rất giỏi.

- Ava can’t speak in front of many people. Ava không thể nói trước đám đông nhiều người.

– Can nói về sự cho phép hay sự cấm đoán làm 1 việc gì đó

Ví dụ:

- You can’t smoke in the dorm. Bạn không được hút thuốc trong khu ký túc xá.

- You can’t go out after 10 pm. Bạn không được ra ngoài sau 10h tối

– Can + động từ tri giác (smell, hear,...) mang nghĩa tương đương với thì tiếp diễn.

Ví dụ:

- I can’t hear you now. Tôi chẳng nghe thấy bạn nói gì cả.

- I can smell the food from here. Tôi có thể ngửi thấy mùi thức ăn từ ở đây.

null

2.2. Cách dùng động từ khiếm khuyết Could 

– Could là dạng quá khứ đơn của CAN, mang ý nghĩa như Can

Ví dụ: 

- Ginny could swim since she was five. Ginny biết bơi kể từ khi cô ấy 5 tuổi.

– Could dùng trong câu điều kiện loại 1 

Ví dụ:

- If you’re late for school, you could be scolded. Nếu bạn tới trường muộn thì có thể bạn sẽ bị mắng đấy.

– Could dùng trong các câu hỏi han, xin phép với sắc thái lịch sự

Ví dụ:

- Could you please help me with this? Bạn có thể giúp tôi cái này được không?

- Could you open the door for me? Bạn có thể mở cửa giúp tôi không?

=> CÁCH SỬ DỤNG CỤM ĐỘNG TỪ TRONG TIẾNG ANH “MƯỢT’ NHƯ NGƯỜI BẢN XỨ

2.3. Cách dùng động từ khiếm khuyết May - Might 

Might chính là May ở dạng quá khứ, 2 từ này có cách dùng khá tương tự nhau như sau.

– May - Might dùng trong câu xin phép, hỏi ý kiến lịch sự

Ví dụ:

- Teacher, May I go out? Thưa cô, em có thể ra ngoài không ạ?

- May I have your attention please? Xin hãy chú ý thưa quý vị!

– May - Might diễn tả khả năng một sự việc xảy ra

Ví dụ:

- The forecast says it may/might rain for the next 2 days. Dự báo thời tiết nói là trời có thể sẽ mưa trong 2 ngày tới.

– May nằm trong các câu chúc, ước nguyện

Ví dụ:

- May your dreams all come true! Chúc mọi ước mơ của bạn sẽ thành sự thật!

null

2.4. Cách dùng động từ khiếm khuyết Will - Shall 

Will và Shall có chức năng tương tự nhau, Will có thể kết hợp với mọi chủ ngữ, Shall chỉ kết hợp với chủ ngữ là I và We.

– Will - Shall nói về 1 sự việc sẽ xảy ra trong tương lai

Ví dụ:

- The rain will stop today. Hôm nay trời sẽ ngừng mưa.

- We shall come visit you next week. Tuần tới chúng tôi sẽ tới thăm bạn.

– Will - Shall dùng để đưa ra quyết định tại thời điểm nói

Ví dụ:

- I will buy this car for you. Tôi sẽ mua cho bạn cái ô tô này.

- We shall go find him right now. Chúng ta sẽ đi tìm anh ta ngay bây giờ.

– Will - Shall dùng để hỏi ý kiến, mời hoặc xin lời khuyên

Ví dụ:

- Will you agree with me? Bạn sẽ đồng ý với tôi chứ?

- Let’s solve this math together, shall we? Chúng ta hãy cùng nhau giải bài toán này nhé.

2.5. Cách dùng động từ khiếm khuyết Would

Would chính là dạng ở quá khứ của Will, Would có các cách dùng như sau:

– Would nói về 1 thói quen đã từng có trong quá khứ

Ví dụ:

- When my parents were away, my sister Stephanie would take care of me. Khi bố mẹ vắng nhà thì chị Stephanie sẽ chăm lo cho tôi.

– Would dùng trong câu điều kiện loại 2 để đưa ra lời khuyên

Ví dụ:

- If I were Tommy, I wouldn’t date Anna. Nếu tôi là Tommy, tôi sẽ không hẹn hò với Anna.

– Would dùng để đưa ra các lời mời, đề nghị với ý nghĩa lịch sự

Ví dụ:

- Would you help me repaint the house? Bạn sẽ giúp tôi sơn lại ngôi nhà chứ?

- Would you like a cup of ice americano now? Bạn muốn uống 1 cốc cà phê americano đá không?


null

2.6. Cách dùng động từ khiếm khuyết Must

– Must nói về một mệnh lệnh hay một sự bắt buộc.

Ví dụ:

- You must follow the rules, don’t be stubborn. Bạn phải tuân theo các quy định, đừng có cứng đầu.

– Mustn’t (Must not) diễn tả một lệnh cấm.

Ví dụ:

- You mustn’t walk barefoot on the grass. Bạn không được đi chân trần trên cỏ.

– Phủ định của Must với nghĩa “không cần thiết” bạn dùng Needn’t.

Ví dụ:

- Must I do it right away? No, you needn’t. Tomorrow is fine. Tôi phải làm luôn bây giờ à? Không, bạn không cần. Ngày mai làm cùng được.

=> MỌI ĐIỀU BẠN CẦN BIẾT VỀ ĐỘNG TỪ TRONG TIẾNG ANH

2.7. Cách dùng động từ khiếm khuyết Should

– Should dùng khi bạn đưa ra lời khuyên

Ví dụ:

- You should learn English everyday with Langmaster. Bạn nên học tiếng Anh mỗi ngày cùng Langmaster.

– Should diễn tả 1 mệnh lệnh nhưng không quá bắt buộc (nhẹ hơn Must)

Ví dụ:

- You should pay the tuition fee before Saturday. Bạn phải nộp tiền học phí trước ngày thứ 7.

null

2.8. Cách dùng động từ khiếm khuyết Ought to

Ought to có cách dùng gần giống với Should, cả 2 đều mang nghĩa là “nên”. Câu có Ought to có thể được thay bằng Should.

Ví dụ:

- They ought to/should pay the rent in time or they will be kicked out. Họ nên trả tiền thuê nhà đúng hạn nếu không họ sẽ bị đuổi đi.

13 ĐỘNG TỪ KHUYẾT THIẾU TRONG TIẾNG ANH - Học tiếng Anh Online (Trực tuyến)

3. Bài tập về động từ khiếm khuyết và đáp án.

Chọn đáp án đúng để hoàn thành các câu sau.

1. There is plenty of food in the fridge. You _____ buy any more.

A. mustn’t    C. needn’t

B. may not    D. should not

2. We’re in a hospital. You ______ smoke.

A. may not    C. wouldn’t

B. mustn’t    D. needn’t

3. Charlie has been working for more than 11 hours. He ______ get some rest.

A. may    C. would

B. might    D. should

4. I _______ speak Chinese fluently when I was a child and we lived in China. 

A. can    C. should

B. could    D. might

5. The teacher said we ______ read this book to prepare for the coming test. 

A. should    C. could

B. will    D. may

6. _____  I ask a question? Yes, go ahead.

A. may    C. should

B. will    D. might

7. You _______ worry. Langmaster will help you become a fluent English speaker.

A. couldn’t    C. won’t

B. needn’t    D. cannot

8. Take my umbrella. It ______ rain later.

A. need    C. should

B. must    D. may

9. You _______ leave small toys lying around on the floor. It’s dangerous!

A. shouldn’t    C. mustn't

B. won’t    D. needn’t

10. People ______ walk on the grass.

A. couldn’t C. needn’t

B. mustn’t D. won’t

Đáp án.

  1. C
  2. B
  3. D
  4. B
  5. A
  6. A
  7. B
  8. D
  9. C
  10. B
Trung tâm tiếng Anh giao tiếp Langmaster

Trung tâm tiếng Anh giao tiếp Langmaster

Langmaster là trung tâm tiếng Anh giao tiếp DUY NHẤT trên thị trường cam kết chuẩn đầu ra theo CEFR. Không chỉ dừng lại ở việc đào tạo tiếng Anh, chúng tôi muốn truyền cảm hứng cho học viên, thay đổi niềm tin và thói quen để trở thành những người thành đạt có trách nhiệm với gia đình và xã hội!

Nội Dung Hot

KHOÁ HỌC TRỰC TUYẾN 1 KÈM 1

Khoá học trực tuyến
1 kèm 1

  • Học và trao đổi trực tiếp 1 thầy 1 trò.
  • Giao tiếp liên tục, sửa lỗi kịp thời, bù đắp lỗ hổng ngay lập tức.
  • Lộ trình học được thiết kế riêng cho từng học viên.
  • Dựa trên mục tiêu, đặc thù từng ngành việc của học viên.
  • Học mọi lúc mọi nơi, thời gian linh hoạt.

Chi tiết

null

KHÓA HỌC CHO NGƯỜI ĐI LÀM

  • Học các kỹ năng trong công việc: đàm phán, thuyết trình, viết email, gọi điện,...
  • Chủ đề học liên quan trực tiếp đến các tình huống công việc thực tế
  • Đội ngũ giáo viên tối thiểu 7.5 IELTS hoặc 900 TOEIC, có kinh nghiệm thực tế với tiếng Anh công sở.
  • Phương pháp học chủ đạo: Siêu phản xạ, PG (chuẩn hóa phát âm), PBL (Học qua dự án),...

Chi tiết

null

KHÓA HỌC OFFLINE TẠI HÀ NỘI

  • Mô hình học ACE: Học chủ động, Rèn luyện năng lực lõi và môi trường học toàn diện
  • Đội ngũ giáo viên tối thiểu 7.5 IELTS hoặc 900 TOEIC, cam kết đạt chuẩn về chuyên môn và năng lực giảng dạy.
  • Áp dụng phương pháp: Siêu phản xạ, Lập trình tư duy (NLP), ELC (Học qua trải nghiệm),...
  • Môi trường học tập toàn diện và năng động giúp học viên “đắm mình” vào tiếng Anh và nâng cao kỹ năng giao tiếp.

Chi tiết


Bài viết khác