TÌM HIỂU VỀ CẤU TRÚC CỦA INVITE: INVITE TO V HAY VING
Mục lục [Ẩn]
- 1. Tìm hiểu về Invite
- 2. Cách dùng cấu trúc của Invite: Invite to v hay ving
- 2.1. Cấu trúc Invite kết hợp với động từ
- 2.2. Cấu trúc Invite kết hợp với danh từ
- 3. Một số cấu trúc khác của Invite
- 4. Bài tập vận dụng cấu trúc Invite
Chủ đề động từ đi cùng to v hay ving vẫn luôn khiến cho nhiều bạn học cảm thấy khó khăn. Bởi số lượng động từ đa dạng dẫn đến số lượng các cấu trúc tỷ lệ thuận tăng lên gây khó khăn cho việc ghi nhớ. Để giải quyết phần nào được nỗi lo lắng ở, ở bài viết này hãy cùng Langmaster giải đáp thắc mắc Invite to v hay ving nhé!
1. Tìm hiểu về Invite
Invite /ɪnˈvaɪt/ trong câu tiếng Anh vừa đóng vai trò là động từ vừa là danh từ.
- Đối với động từ thì Invite mang nghĩa là “mời” ai đó.
Ví dụ: Let’s invite him to our graduation! (Hãy mời anh ấy đến buổi tốt nghiệp của chúng ta)
- Đối với vai trò là danh từ thì Invite mang nghĩa là “lời mời” tuy nhiên nghĩa này được sử dụng ít hơn.
Ví dụ: She didn’t get an invite to John’s wedding. (Cô ấy không nhận được lời mời từ đám cưới của John.)
Trong lời mời dạng viết hoặc nói thì người ta thường sử dụng danh từ Invation hơn là Invite trong câu tiếng Anh.
2. Cách dùng cấu trúc của Invite: Invite to v hay ving
Trong phần hướng dẫn cách sử dụng cấu trúc của Invite, bạn sẽ được giải đáp thắc mắc Invite to v hay ving hoặc Invite đi với giới từ gì.
2.1. Cấu trúc Invite kết hợp với động từ
Sau Invite có thể kết hợp cùng với một động từ, ở phần thông tin này bạn sẽ được giải đáp sau Invite là to v hay ving.
Thực chất khi đi với động từ, Invite chỉ có thể kết hợp với động từ có To, tức chỉ tồn tại cấu trúc: S + invite + O + to V. Đối với cấu trúc này sẽ có 2 dạng là chủ động và bị động.
Đối với dạng chủ động:
Cấu trúc: S + invite + O + to V. (Ai mời một ai đó làm gì, tham gia…)
Ví dụ:
- The family invited me to visit new their house in Sunday. (Gia đình ấy mời tôi thăm nhà mới của họ vào chủ nhật.)
- I will invite mr. Duc to join this talkshow. (Tôi sẽ mời ông Đức tham gia buổi nói chuyện lần này.)
Đối với dạng bị động:
Cấu trúc: S + to be invited + to V. (Ai đó được mời…)
Ví dụ:
- Ms. Mai was invited to attend the greeting. (Bà Mai được mời tham dự buổi gặp mặt.)
- Are you invited to join in this party? (Bạn có được mời tham gia buổi tiệc lần này không?)
Cấu trúc Invite kết hợp với động từ
2.2. Cấu trúc Invite kết hợp với danh từ
Trong trường hợp bạn muốn mời ai đó cho việc gì hoặc mời ai đó đến đâu ta sử dụng cấu trúc dưới đây:
Cấu trúc: S + invite + O + to/for + N. (Mời ai đó tới đâu/cho việc gì)
Ví dụ:
- He invited a lot of people to his birthday party. (Anh ấy mời rất nhiều người đến bữa tiệc sinh nhật của mình)
- We’ve invited him for dinner on Monday. (Chúng tôi đã mời anh ấy bữa tối vào thứ 2.)
Trong một số tình huống nhất định, chúng ta hoàn toàn có thể dùng To hoặc For đều đúng.
Xem thêm:
=> TẤT TẦN TẬT VỀ CÁCH DÙNG CÁC ĐỘNG TỪ ĐI KÈM VỚI CẢ TO V VÀ V-ING
=> SIÊU HOT! TỔNG HỢP NGỮ PHÁP TIẾNG ANH CƠ BẢN TỪ A - Z
Cấu trúc Invite kết hợp với danh từ
3. Một số cấu trúc khác của Invite
Bởi lẽ ở cấu trúc của Invite dù ở dạng chủ động hay bị động đều kết hợp với To v nên không gây quá khó khăn cho bạn học khi ghi nhớ. Tuy nhiên vẫn còn một số cấu trúc nhỏ và các lưu ý khi sử dụng dưới đây:
Invite somebody in: Mời ai đó vào (nhà, phòng…)
Invite somebody over: Mời ai đó qua (nhà, cửa hàng…)
Ví dụ:
- I should invite her over to my house for dinner. (Tôi nên mời cô ấy qua nhà ăn bữa tối)
- My manager usually invites me in that restaurant for launch. (Quản lý của tôi thường xuyên mời tôi vào nhà hàng đó để dùng bữa trưa)
Một số cấu trúc khác của Invite
Xem thêm:
Phân Biệt Động Từ Đi Với Ving và To V Trong Tiếng Anh - Học tiếng Anh cho người mất gốc
Langmaster - Phân biệt động từ đi với TO V, V-ING và V BARE [Học tiếng Anh giao tiếp cơ bản #10]
4. Bài tập vận dụng cấu trúc Invite
Bài tập 1: Lựa chọn đáp án đúng vào phần trống phù hợp với câu đã cho
1. Do you invite your girl friend ______ tonight?
A. perform
B. to perform
C. performing
2. I got ______ invite 2 years ago!
A. an
B. to
C. for
3. All the parents are invited ______ the graduation.
A. an
B. to
C. for
4. I’ve ______ many guests to the birthday party.
A. invite
B. inviting
C. invited
5. Musicians were invited ______ their writes for a new song.
A. submit
B. submitting
C. to submit
Bài tập 2: Điền từ vào thích hợp chỗ trống
1. Does she receive ______ invite to the meeting?
2. The boss invited me ______ his conference.
3. The customers ______ invited _______ try the new good.
4. It’s difficult to invite BTS ______ sing.
5. I should invite my girlfriend ______ to meet my sister.
Đáp án:
Bài tập 1:
1. B
2. A
3. B
4. C
5. C
Bài tập 2:
1. an
2. to
3. are/to
4. to
5. over
Như vậy bài viết đã giải đáp cho bạn những thắc mắc về Invite to v hay ving. Hy vọng với kiến thức đã cung cấp sẽ giúp đỡ cho bạn học trong quá trình làm bài tập. Để biết được trình độ tiếng Anh của mình, hãy tham gia ngay bài test miễn phí tại đây. Đăng ký ngay khóa học cùng Langmaster để có thêm nhiều bài học bổ ích!
Nội Dung Hot
Khoá học trực tuyến
1 kèm 1
- Học và trao đổi trực tiếp 1 thầy 1 trò.
- Giao tiếp liên tục, sửa lỗi kịp thời, bù đắp lỗ hổng ngay lập tức.
- Lộ trình học được thiết kế riêng cho từng học viên.
- Dựa trên mục tiêu, đặc thù từng ngành việc của học viên.
- Học mọi lúc mọi nơi, thời gian linh hoạt.
KHÓA HỌC CHO NGƯỜI ĐI LÀM
- Học các kỹ năng trong công việc: đàm phán, thuyết trình, viết email, gọi điện,...
- Chủ đề học liên quan trực tiếp đến các tình huống công việc thực tế
- Đội ngũ giáo viên tối thiểu 7.5 IELTS hoặc 900 TOEIC, có kinh nghiệm thực tế với tiếng Anh công sở.
- Phương pháp học chủ đạo: Siêu phản xạ, PG (chuẩn hóa phát âm), PBL (Học qua dự án),...
KHÓA HỌC OFFLINE TẠI HÀ NỘI
- Mô hình học ACE: Học chủ động, Rèn luyện năng lực lõi và môi trường học toàn diện
- Đội ngũ giáo viên tối thiểu 7.5 IELTS hoặc 900 TOEIC, cam kết đạt chuẩn về chuyên môn và năng lực giảng dạy.
- Áp dụng phương pháp: Siêu phản xạ, Lập trình tư duy (NLP), ELC (Học qua trải nghiệm),...
- Môi trường học tập toàn diện và năng động giúp học viên “đắm mình” vào tiếng Anh và nâng cao kỹ năng giao tiếp.
Bài viết khác
Thành thạo ngữ pháp cơ bản với bài tập các thì trong tiếng Anh là bước quan trọng để bạn nâng cao trình độ ngoại ngữ.
Làm chủ kiến thức về trọng âm sẽ giúp bạn phát âm chuẩn tiếng Anh. Cùng làm các bài tập trọng âm tiếng Anh (có PDF) trong bài viết sau nhé!
Cải thiện ngữ pháp tiếng Anh cơ bản qua các bài tập câu điều kiện loại 1 trong bài viết của Langmaster nhé!
Các mẫu câu so sánh là phần kiến thức rất quan trọng của ngữ pháp tiếng Anh. Hôm nay, cùng Langmaster ôn lại bài và luyện tập với các bài tập so sánh hay nhất (có PDF) nhé!
Để có thể tự tin trong giao tiếp, bạn không buộc phải học cả 12 thì mà chỉ cần nắm vững 6 thì cơ bản trong tiếng Anh. Vậy đó là 6 thì nào? Cùng đọc bài viết sau nhé!