NẮM RÕ CÁCH DÙNG CẤU TRÚC KEEN ON AI CŨNG CẦN BIẾT!
Mục lục [Ẩn]
- 1. Tổng quan về cấu trúc keen on trong tiếng Anh.
- 2. Cách dùng cấu trúc keen on phổ biến nhất trong tiếng Anh.
- Cấu trúc keen on + Ving, ý nghĩa và cách dùng?
- Cấu trúc keen on + Noun, ý nghĩa và cách dùng?
- Phân biệt cấu trúc keen on và keen to, ý nghĩa và cách dùng?
- 3. Cấu trúc keen on và các cấu trúc tính từ đi kèm giới từ phổ biến khác.
- Tính từ + FROM
- Tính từ + AT
- Tính từ + TO
- Tính từ + WITH
- Tính từ + ABOUT
- Tính từ + FOR
- 4. Bài tập cấu trúc keen on và đáp án.
- Bài tập 1: Chọn đáp án đúng để hoàn thành các câu sau.
- Bài tập 2: Viết câu sử dụng các từ gợi ý.
- Đáp án
Cấu trúc keen on có thể đi kèm động từ hoặc danh từ. Các cấu trúc với keen on bạn đều có thể dùng linh hoạt khi giao tiếp hay trong bài viết. Nhớ nhanh cấu trúc keen on với Langmaster và luyện tập ngay nhé.
1. Tổng quan về cấu trúc keen on trong tiếng Anh.
Keen là tính từ có nghĩa là háo hức, nóng lòng hay say mê nhiệt tình. Keen có thể trực tiếp kết hợp với 1 danh từ hay thậm chí là 1 mệnh đề hoàn chỉnh. Cấu trúc thường gặp nhất với keen là keen on.
Các từ loại (word form) tương ứng của keen gồm có:
- Tính từ: keen - háo hức, say mê
- Trạng từ: keenly - háo hức, xông xáo
- Danh từ: keener - người nhiệt tình
- Danh từ: keeness - sự nhiệt tình, háo hức
Ví dụ:
- Sarah wasn't too keen on going to the ball. (Sarah không tha thiết lắm việc tới vũ hội.)
- They waited keenly to watch the newly released movie. (Họ háo hức đợi để được xem bộ phim mới được phát hành.)
- Children are keeners when it comes to sweat and cupcakes. (Bọn trẻ con rất mê kẹo và những chiếc bánh nướng nhỏ.)
- I admire his enthusiasm and keenness for photography. (Tôi ngưỡng mộ sự say mê và nhiệt huyết của anh ấy dành cho nhiếp ảnh.)
2. Cách dùng cấu trúc keen on phổ biến nhất trong tiếng Anh.
Cấu trúc keen on + Ving, ý nghĩa và cách dùng?
Cấu trúc keen on Ving được dùng khi bạn muốn nói về sự say mê, yêu thích vô cùng đối với việc gì
- to be keen on doing something - yêu thích, thích thú khi làm gì
Ví dụ:
- They are keen on watching the newly released movie. (Họ rất háo hức được xem bộ phim mới ra mắt.)
- Peter is keen on practicing for the dancing contest. (Peter say mê tập luyện cho cuộc thi nhảy.)
- I am not keen on babysitting the kids all weekend. (Tôi không thích phải trông mấy đứa trẻ vào cuối tuần 1 chút nào cả.)
Cấu trúc keen on + Noun, ý nghĩa và cách dùng?
Cấu trúc keen on something được dùng khi bạn muốn nói về sự say mê, yêu thích vô cùng đối với sự vật, sự việc gì hoặc 1 ai đó.
- to be keen on something/somebody - yêu thích cái gì/người nào
Ví dụ:
- The children are keen on the newly released Minions movie. (Lũ trẻ con rất thích bộ phim Minions mới được ra mắt.)
- Peter Parker is obviously keen on Mary Jane. (Peter Parker rõ ràng là rất thích Mary Jane.)
- Adam is particularly keen on basketball and football. (Adam rất say mê bóng rổ và bóng đá.)
Xem thêm:
=> CẤU TRÚC THIS IS THE FIRST TIME, CÁCH DÙNG VÀ BÀI TẬP
=> CHUẨN NHẤT! CÁCH DÙNG CẤU TRÚC IF ONLY TRONG TIẾNG ANH
Phân biệt cấu trúc keen on và keen to, ý nghĩa và cách dùng?
Cấu trúc keen on và keen to đều được dùng khi bạn muốn nói về sự say mê, yêu thích với 1 việc gì đó. Tuy nhiên, có sự khác biệt giữa 2 cấu trúc này. Cụ thể như sau:
- Keen on đi kèm danh từ hoặc danh động từ Ving
- Keen to đi với động từ dạng to Verb.
- Keen on: yêu thích việc làm điều gì đó một cách nhiệt tình, hăng hái.
- Keen to: rất muốn làm gì đó trong tương lai.
- to be keen on Ving/N - yêu thích cái gì/làm gì
- to be keen to V - mong muốn, háo hức được làm gì
Ví dụ:
- I’m keen on dancing. (Tôi yêu thích khiêu vũ. Trong trường hợp này bạn đã biết khiêu vũ rồi.)
- I can’t dance yet, but I’m keen to learn. (Tôi chưa biết khiêu vũ, nhưng tôi rất muốn học.)
3. Cấu trúc keen on và các cấu trúc tính từ đi kèm giới từ phổ biến khác.
Dạng tính từ + giới từ tương tự như cấu trúc keen on bạn sẽ thường xuyên bắt gặp trong tiếng Anh giao tiếp hay trong các bài thi. Bạn hãy lưu lại các cấu trúc này để dùng về sau nhé.
Tính từ + FROM
absent from - vắng mặt khỏi nơi nào
emerge from - xuất hiện từ chỗ nào
different from - khác với cái gì/ai
suffer from - chịu đựng cái gì
escape from - chạy trốn khỏi/từ đâu
tired from - mệt mỏi vì cái gì/ai
borrow from - mượn từ ai
derived from - nguồn gốc từ đâu/cái gì
free from - tự do khỏi cái gì
safe from - an toàn khỏi cái gì
Xem thêm:
=> TÍNH TỪ GHÉP TRONG TIẾNG ANH, AI CŨNG CẦN PHẢI BIẾT!
=> TÍNH TỪ VÀ CỤM TÍNH TỪ TIẾNG ANH - TẤT CẢ KIẾN THỨC BẠN CẦN BIẾT
Tính từ + AT
angry at - tức giận về ai/cái gì
terrible at - tồi tệ trong chuyện gì
good at - giỏi về cái gì
clever at - thông minh về chuyện gì
skillful at - có kỹ năng về khoản gì
bad at - kém về cái gì
delighted at - vui mừng vì cái gì
glad at - vui mừng vì cái gì
surprised at - ngạc nhiên về cái gì
present at - có mặt ở đâu
Tính từ + TO
accustomed to - quen với cái gì
important to - quan trọng với ai
able to - có thể làm gì
familiar to - quen thuộc với ai/cái gì
addicted to - đam mê cái gì
exposed to - để lộ ra với ai
clear to - rõ ràng với ai
equal to - tương đương với cái gì/ai
contrary to - trái lại với cái gì
Xem thêm:
=> TIPS PHÂN BIỆT TÍNH TỪ ĐUÔI ING VÀ ED CỰC ĐƠN GIẢN, DỄ NHỚ
=> TỔNG HỢP KIẾN THỨC CƠ BẢN NHẤT VỀ TÍNH TỪ TRONG TIẾNG ANH
Tính từ + WITH
acquainted with - quen với ai
friendly with - thân thiện với ai
disappointed with - thất vọng với ai
busy with - bận rộn với cái gì
excited with - háo hức vì cái gì
fed up with - chán ngấy cái gì
pleased with - hài lòng với cái gì/ai
annoyed with - bực mình với ai
satisfied with - hài lòng với cái gì/ai
associated with - liên kết với ai
Tính từ + ABOUT
anxious about - lo ngại về cái gì
crazy about - phát điên vì chuyện gì/ai
certain about - chắc chắn về chuyện gì
curious about - tò mò về cái gì/ai
enthusiastic about - nhiệt tình về chuyện gì
furious about - giận dữ về chuyện gì
excited about - háo hức chuyện gì
sad about - buồn vì chuyện gì/ai
serious about - nghiêm túc với chuyện gì
Tính từ + FOR
anxious for - lo ngại cho ai
ready for - sẵn sàng cho việc gì
famous for - nổi tiếng về cái gì
suitable for - thích hợp cho việc gì
responsible for - chịu trách nhiệm cho việc gì
worried for - lo lắng cho ai
notorious for - tai tiếng vì việc gì
sorry for - xin lỗi về việc gì
eligible for - đủ điều kiện cho việc gì
punished for - bị phạt vì việc gì
4. Bài tập cấu trúc keen on và đáp án.
Bài tập 1: Chọn đáp án đúng để hoàn thành các câu sau.
1. There are plenty of opportunities for students who are keen ____ soccer.
A. to
B. at
C. on
2. I was not very keen _____ buy it.
A. to
B. on
C. at
3. I'm not really keen on ____ to the office today, but my boss made me to.
A. to go
B. going
C. go
4. Peter’s keen ____ going on a date with Mary.
A. at
B. on
C. to
5. Katie is keen on ________, and she got the perfect job in a public school.
A. teaches
B. teach
C. teaching
Bài tập 2: Viết câu sử dụng các từ gợi ý.
1. Peter/keen/drive/fast/night
2. Sarah/keen/cook/her family
3. My parents/keen/gardening
4. We/keen/cycle/weekend
5. Adam/keen/take photos/his dogs
6. They/keen/collect/old stamp
7. Grandma/keen/knit/winter
8. Brian/keen/learn/play guitar
Đáp án
Bài tập 1:
1 - C
2 - A
3 - B
4 - B
5 - C
Bài tập 2:
1. Peter is keen on driving fast at night.
2. Sarah is keen on cooking for her family.
3. My parents are keen on gardening.
4. We are keen on cycling at weekends.
5. Adam is keen on taking photos of his dogs.
6. They are keen on collecting old stamps.
7. Grandma is keen on knitting in winter.
8. Brian is keen on learning to play guitar.
120 CỤM TÍNH TỪ TIẾNG ANH THÔNG DỤNG TRONG GIAO TIẾP HẰNG NGÀY - Học tiếng Anh online miễn phí
Hy vọng các bạn đã có thêm nhiều kiến thức về cấu trúc keen on cũng như dạng tính từ đi kèm giới từ qua bài viết này. Đừng quên xem thêm bài học mới mỗi ngày cùng Langmaster. Chúc các bạn học tiếng Anh hiệu quả và vui vẻ.
Nội Dung Hot
Khoá học trực tuyến
1 kèm 1
- Học và trao đổi trực tiếp 1 thầy 1 trò.
- Giao tiếp liên tục, sửa lỗi kịp thời, bù đắp lỗ hổng ngay lập tức.
- Lộ trình học được thiết kế riêng cho từng học viên.
- Dựa trên mục tiêu, đặc thù từng ngành việc của học viên.
- Học mọi lúc mọi nơi, thời gian linh hoạt.
KHÓA HỌC CHO NGƯỜI ĐI LÀM
- Học các kỹ năng trong công việc: đàm phán, thuyết trình, viết email, gọi điện,...
- Chủ đề học liên quan trực tiếp đến các tình huống công việc thực tế
- Đội ngũ giáo viên tối thiểu 7.5 IELTS hoặc 900 TOEIC, có kinh nghiệm thực tế với tiếng Anh công sở.
- Phương pháp học chủ đạo: Siêu phản xạ, PG (chuẩn hóa phát âm), PBL (Học qua dự án),...
KHÓA HỌC OFFLINE TẠI HÀ NỘI
- Mô hình học ACE: Học chủ động, Rèn luyện năng lực lõi và môi trường học toàn diện
- Đội ngũ giáo viên tối thiểu 7.5 IELTS hoặc 900 TOEIC, cam kết đạt chuẩn về chuyên môn và năng lực giảng dạy.
- Áp dụng phương pháp: Siêu phản xạ, Lập trình tư duy (NLP), ELC (Học qua trải nghiệm),...
- Môi trường học tập toàn diện và năng động giúp học viên “đắm mình” vào tiếng Anh và nâng cao kỹ năng giao tiếp.
Bài viết khác
Thành thạo ngữ pháp cơ bản với bài tập các thì trong tiếng Anh là bước quan trọng để bạn nâng cao trình độ ngoại ngữ.
Làm chủ kiến thức về trọng âm sẽ giúp bạn phát âm chuẩn tiếng Anh. Cùng làm các bài tập trọng âm tiếng Anh (có PDF) trong bài viết sau nhé!
Cải thiện ngữ pháp tiếng Anh cơ bản qua các bài tập câu điều kiện loại 1 trong bài viết của Langmaster nhé!
Các mẫu câu so sánh là phần kiến thức rất quan trọng của ngữ pháp tiếng Anh. Hôm nay, cùng Langmaster ôn lại bài và luyện tập với các bài tập so sánh hay nhất (có PDF) nhé!
Để có thể tự tin trong giao tiếp, bạn không buộc phải học cả 12 thì mà chỉ cần nắm vững 6 thì cơ bản trong tiếng Anh. Vậy đó là 6 thì nào? Cùng đọc bài viết sau nhé!