TÍNH TỪ GHÉP TRONG TIẾNG ANH, AI CŨNG CẦN PHẢI BIẾT!
Mục lục [Ẩn]
- 1. Tính từ ghép là gì?
- 2. Cách thành lập tính từ ghép trong tiếng Anh.
- 2.1. Tính từ + phân từ 2 tạo thành tính từ ghép
- 2.2. Trạng từ + phân từ 2 tạo thành tính từ ghép
- 2.3. Trạng từ + V_ing tạo thành tính từ ghép
- 2.4. Danh từ + tính từ tạo thành tính từ ghép
- 2.5. Tính từ + danh từ tạo thành tính từ ghép
- 2.6. Danh từ + danh từ tạo thành tính từ ghép
- 2.7. Tính từ + tính từ tạo thành tính từ ghép
- 2.8. Danh từ + phân từ 2 tạo thành tính từ ghép
- 2.9. Danh từ + V_ing tạo thành tính từ ghép
- 2.10. Số lượng + danh từ tạo thành tính từ ghép
- 3. Bài tập về tính từ ghép trong tiếng Anh
- Đáp án
Chúng ta đã từng nghe về động từ ghép, danh từ ghép, hôm nay hãy cùng tìm hiểu thêm về tính từ ghép. Dùng tính từ ghép khi giao tiếp tiếng Anh sẽ giúp cuộc nói chuyện của bạn sinh động và tự nhiên hơn rất nhiều.
1. Tính từ ghép là gì?
Tính từ ghép hay Compound Adjectives được tạo thành bằng cách kết hợp 2 hoặc nhiều từ với nhau. Các từ kết hợp với nhau có thể là danh từ, tính từ, trạng từ,...Các từ được nối bởi dấu “-” khi viết.
Tính từ ghép có chức năng ngữ pháp và vị trí trong câu tương tự như 1 tính từ đơn thông thường. Có rất nhiều cách để hình thành tính từ ghép trong tiếng Anh. Cùng tìm hiểu rõ hơn với Langmaster.
2. Cách thành lập tính từ ghép trong tiếng Anh.
2.1. Tính từ + phân từ 2 tạo thành tính từ ghép
narrow-minded /ˌnæroʊ ˈmaɪndɪd/ hẹp hòi, nông cạn
high-spirited /ˌhaɪ ˈspɪrɪtɪd/ dũng cảm, cao cả
old-fashioned /oʊl ˈfæʃn̩d/ cổ hủ, lỗi thời
short-handed /ˌʃɔːrt ˈhændɪd/ thiếu nhân lực
absent-minded /ˌæbsənt ˈmaɪndɪd/ đãng trí
strong-willed /ˌstrɔːŋ ˈwɪld/ ý chí mạnh mẽ
quick-witted /ˌkwɪk ˈwɪtɪd/ nhanh nhạy
middle-aged /ˌmɪdl ˈeɪdʒd/ tuổi trung niên
kind-hearted /ˌkaɪnd ˈhɑːrtɪd/ tốt bụng
2.2. Trạng từ + phân từ 2 tạo thành tính từ ghép
well-behaved /ˌwel bɪˈheɪvd/ ngoan ngoãn
densely-populated /ˈdensli ˈpɑːpjuleɪtɪd// đông đúc
widely-recognized /ˈwaɪdli ˈrekəɡnaɪzd/ được nhiều người biết đến, nổi tiếng
highly-respected /ˈhaɪli rɪˈspektɪd/ được kính trọng
brightly-lit /ˈbraɪtli lɪt/ sáng sủa
deep-rooted /ˌdiːp ˈruːtɪd/ lâu đời
well-paid /ˌwel ˈpeɪd/ trả lương cao
ready-made /ˌredi ˈmeɪd/ dùng được ngay
well-educated /wel ˈedʒukeɪtɪd/ được giáo dục đầy đủ
2.3. Trạng từ + V_ing tạo thành tính từ ghép
never-ending /ˌnevər ˈendɪŋ/ vô tận
forward-looking /ˌfɔːrwərd lʊkɪŋ/ có tầm tiến bộ
long-lasting /ˌlɔːŋ ˈlæstɪŋ/ bền bỉ, lâu dài
far-reaching /ˌfɑːr ˈriːtʃɪŋ/ có ảnh hưởng rộng
fast-moving /fæst ˈmuːvɪŋ/ phát triển nhanh
slow-moving /sləʊ ˈmuːvɪŋ/ tiến triển chậm
early-rising /ˌɜːrli ˈraɪzɪŋ/ thức dậy sớm
low-functioning /ləʊ ˈfʌŋkʃənɪŋ/ công suất thấp
high-functioning /haɪ ˈfʌŋkʃənɪŋ/ công suất cao
2.4. Danh từ + tính từ tạo thành tính từ ghép
world-famous /ˌwɜːrld ˈfeɪməs/ nổi tiếng thế giới
ice-cold /ˌaɪs ˈkəʊld/ lạnh như băng
smoke-free /ˌsməʊk ˈfriː/ không khói thuốc, cấm hút thuốc
life-long /ˈlaɪflɔːŋ/ cả đời, lâu dài
sugar-free /ˌʃʊɡər ˈfriː/ không đường
rock-solid /ˌrɑːk ˈsɑːlɪd/ cứng như đá
chocolate-brown /ˈtʃɔːklət braʊn/ màu nâu socola
color-sensitive /ˈkʌlər ˈsensətɪv/ nhạy cảm với màu sắc
worry-free /ˈwɜːri ˈfriː/ vô tư, không lo nghĩ
2.5. Tính từ + danh từ tạo thành tính từ ghép
full-length /ˌfʊl ˈleŋkθ/ toàn bộ thời lượng
last-minute /ˌlæst ˈmɪnɪt/ phút chót
all-day /ˈɔːl deɪ/ cả ngày
open-top /ˌəʊpən ˈtɑːp/ không có mái (nhà)
high-tech /ˌhaɪ ˈtek/ công nghệ cao
low-calorie /ləʊ ˈkæləri/ lượng calo thấp
low-budget /ˌləʊ ˈbʌdʒɪt/ kinh phí thấp
high-risk /ˌhaɪ ˈrɪsk/ rất nguy hiểm
deep-sea /ˈdiːp siː/ vùng nước sâu
2.6. Danh từ + danh từ tạo thành tính từ ghép
part-time /ˌpɑːrt ˈtaɪm/ bán thời gian
color-blind /ˈkʌlər blaɪnd/ mù màu
north-west /ˌnɔːrθ ˈwest/ phía tây bắc
bullet-proof /ˈbʊlɪtpruːf/ chống đạn
waterproof /ˈwɔːtərpruːf/ chống nước
childproof /ˈtʃaɪldpruːf/ ngăn ngừa trẻ em
soundproof /ˈsaʊndpruːf/ chống ồn
tip-top /ˌtɪp ˈtɑːp/ hoàn hảo
2.7. Tính từ + tính từ tạo thành tính từ ghép
fat-free /fæt-fri:/ không béo
light-grey /laɪt ɡreɪ/ xám nhạt
bright-green /braɪt ɡriːn/ xanh lục sáng
extra-large /ˈekstrə lɑːrdʒ/ siêu rộng
extra-virgin /ˌekstrə ˈvɜːrdʒɪn/ dầu ô liu nguyên chất
teeny-tiny /ˌtiːni ˈwiːni/ nhỏ xíu
hyperactive /haipa'ræktiv/ tăng động
2.8. Danh từ + phân từ 2 tạo thành tính từ ghép
sun-baked /ˈsʌn beɪkt/ phơi khô cứng
sun-kissed /ˈsʌn kɪst/ rám nắng
water-cooled /ˈwɔːtər kuːld/ làm mát bằng nước
self-obsessed /ˌself əbˈsest/ ích kỉ, chỉ biết đến bản thân
heart-shaped /hɑːrt ʃeɪpt/ hình trái tim
shop-bought /ˈʃɑːp bɔːt/ mua ở tiệm
laser-cut /ˈleɪzər kʌt/ cắt bằng tia laze
home-made /ˌhəʊm ˈmeɪd/ làm tại nhà
machine-made /məˌʃiːn ˈmeɪd/ làm bằng máy
people-oriented /ˈpiːpl ɔːrientɪd/ thân thiện, hòa đồng
2.9. Danh từ + V_ing tạo thành tính từ ghép
top-ranking /ˌtɑːp ˈræŋkɪŋ/ hạng nhất, hàng đầu
time-saving /ˈtaɪm seɪvɪŋ/ tiết kiệm thời gian
life-changing /ˈlaɪf tʃeɪndʒɪŋ/ thay đổi cuộc đời
record-breaking /ˈrekərd breɪkɪŋ/ phá kỉ lục
thought-provoking /ˈθɔːt prəvəʊkɪŋ/ gợi nhiều suy nghĩ
mouth-watering /mase-wotorsn/ ứa nước miếng
eye-popping /ˈaɪ pɑːpɪŋ/ lóa mắt, quá bất ngờ
nail-biting /ˈneɪl baɪtɪŋ/ hồi hộp, háo hức
man-eating /ˈmæn iːtɪŋ/ ăn thịt người (động vật)
breathtaking /ˈbreθteɪkɪŋ/ choáng ngợp, ấn tượng
eye-catching /ˈaɪ ketʃɪŋ/ bắt mắt, thu hút
heart-rending /ˈhɑːrt rendɪŋ/ gây xúc động (buồn bã)
2.10. Số lượng + danh từ tạo thành tính từ ghép
forty-minute /ˈfɔːrti ˈmɪnɪt/ dài 40 phút
nine-inch /ˌnaɪn ɪntʃ/dài 9 inch
three-year /ˈθriː jɪr/ trong 3 năm
six-figure /ˌsɪks ˈfɪɡjər/ 6 chữ số
million-dollar /ˈmɪljən ˈdɑːlər/ triệu đô la
ten-day /ten deɪ/ trong 10 ngày
3. Bài tập về tính từ ghép trong tiếng Anh
Bài tập 1: Nối cột số và chữ để tạo thành các từ có nghĩa
- part ...... A. reaching
- well ...... B. cold
- middle ...... C. made
- English ...... D. fashioned
- narrow .….. E. minute
- old ...... F. speaking
- five ...... G. thinking
- far ...... H. time
- forward ……. I. star
- ice ...... K. known
- last …… L. aged
- home ...... M. minded
Bài tập 2: Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống
1. We had a ______ view from the top of the Fansipan mountain.
2. Wired phone is considered very ______ nowadays.
3. I’d never tried such _______ dishes before.
4. The documentary about Covid-19 pandemic on TV was informative and ________.
5. Despite all the _______ method I have tried, I still feel too busy.
A. time-saving
B. mouth-watering
C. thought-provoking
D. old-fashioned
E. breathtaking
Đáp án
Bài 1:
- H
- K
- L
- F
- M
- D
- I
- A
- G
- B
- E
- C
Bài 2:
1 - E
2 - D
3 - B
4 - C
5 - A
Nội Dung Hot
Khoá học trực tuyến
1 kèm 1
- Học và trao đổi trực tiếp 1 thầy 1 trò.
- Giao tiếp liên tục, sửa lỗi kịp thời, bù đắp lỗ hổng ngay lập tức.
- Lộ trình học được thiết kế riêng cho từng học viên.
- Dựa trên mục tiêu, đặc thù từng ngành việc của học viên.
- Học mọi lúc mọi nơi, thời gian linh hoạt.
KHÓA HỌC CHO NGƯỜI ĐI LÀM
- Học các kỹ năng trong công việc: đàm phán, thuyết trình, viết email, gọi điện,...
- Chủ đề học liên quan trực tiếp đến các tình huống công việc thực tế
- Đội ngũ giáo viên tối thiểu 7.5 IELTS hoặc 900 TOEIC, có kinh nghiệm thực tế với tiếng Anh công sở.
- Phương pháp học chủ đạo: Siêu phản xạ, PG (chuẩn hóa phát âm), PBL (Học qua dự án),...
KHÓA HỌC OFFLINE TẠI HÀ NỘI
- Mô hình học ACE: Học chủ động, Rèn luyện năng lực lõi và môi trường học toàn diện
- Đội ngũ giáo viên tối thiểu 7.5 IELTS hoặc 900 TOEIC, cam kết đạt chuẩn về chuyên môn và năng lực giảng dạy.
- Áp dụng phương pháp: Siêu phản xạ, Lập trình tư duy (NLP), ELC (Học qua trải nghiệm),...
- Môi trường học tập toàn diện và năng động giúp học viên “đắm mình” vào tiếng Anh và nâng cao kỹ năng giao tiếp.
Bài viết khác
Thành thạo ngữ pháp cơ bản với bài tập các thì trong tiếng Anh là bước quan trọng để bạn nâng cao trình độ ngoại ngữ.
Làm chủ kiến thức về trọng âm sẽ giúp bạn phát âm chuẩn tiếng Anh. Cùng làm các bài tập trọng âm tiếng Anh (có PDF) trong bài viết sau nhé!
Cải thiện ngữ pháp tiếng Anh cơ bản qua các bài tập câu điều kiện loại 1 trong bài viết của Langmaster nhé!
Các mẫu câu so sánh là phần kiến thức rất quan trọng của ngữ pháp tiếng Anh. Hôm nay, cùng Langmaster ôn lại bài và luyện tập với các bài tập so sánh hay nhất (có PDF) nhé!
Để có thể tự tin trong giao tiếp, bạn không buộc phải học cả 12 thì mà chỉ cần nắm vững 6 thì cơ bản trong tiếng Anh. Vậy đó là 6 thì nào? Cùng đọc bài viết sau nhé!