THÌ TƯƠNG LAI HOÀN THÀNH TIẾP DIỄN - CÁCH DÙNG, CẤU TRÚC, BÀI TẬP (KÈM ĐÁP ÁN)

Mục lục [Ẩn]

  • 1. Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn là gì?
  • 2. Công thức thì tương lai hoàn thành tiếp diễn
    • 2.1 Cấu trúc khẳng định
    • 2.2 Cấu trúc phủ định
    • 2.3 Cấu trúc nghi vấn
  • 3. Cách dùng thì tương lai hoàn thành tiếp diễn
  • 4. Dấu hiệu thì tương lai hoàn thành tiếp diễn
  • 5. Phân biệt thì tương lai hoàn thành tiếp diễn và thì tương lai hoàn thành
  • 6. Một vài lưu ý khi dùng thì tương lai hoàn thành tiếp diễn
  • 7. Video hướng dẫn tự học các thì trong tiếng Anh
  • 8. Bài tập thì tương lai hoàn thành tiếp diễn từ cơ bản đến nâng cao có đáp án
    • 8.1. Bài tập
    • Đáp án

Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn (Future Perfect Continuous Tense) là một trong 12 thì cơ bản trong tiếng Anh, được sử dụng phổ biến trong văn viết. Tuy nhiên, cấu trúc của thì tương lai hoàn thành tiếp diễn như thế nào? Cách dùng ra sao? Hãy cùng Langmaster tìm hiểu ngay dưới đây.

Xem thêm:

1. Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn là gì?

Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn (Future Perfect Continuous) là một trong 12 thì phổ biến trong tiếng Anh. Dùng để diễn tả một sự việc, hành động sẽ xảy ra và xảy ra liên tục trước một thời điểm nào đó trong tương lai.

Ví dụ:

-  I will have been working for this company for 7 years (Tôi đã đang làm ở công ty này được 7 năm rồi).

- My brother will have been study college when they finish building that bridge (Khi họ xây xong cây cầu đó, anh trai tôi đã đang học cao đẳng rồi).

Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn (Future perfect continuous)
Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn (Future perfect continuous)

2. Công thức thì tương lai hoàn thành tiếp diễn

2.1 Cấu trúc khẳng định

Cấu trúc: S + will + have been + V-ing

Ví dụ:

-  By the end of this year, I will work for the BIDV for 5 years (Tính đến cuối năm nay, tôi sẽ làm việc cho Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam được 5 năm).

- I will have been learning Math by 9pm tomorrow (Tôi sẽ đang học toán trước 9 giờ tối mai).

2.2 Cấu trúc phủ định

Cấu trúc: S + will not (won’t) + have been + V-ing

Ví dụ:

- I won’t have been reading books for 2 months by the end of November (Tôi sẽ không đọc sách được 2 tháng tính đến cuối tháng mười một).

- I won’t have been meeting my friend for 5 month by the end of June (Tôi sẽ không gặp bạn của tôi khoảng 5 tháng đến cuối tháng 5).

2.3 Cấu trúc nghi vấn

Cấu trúc Yes/No: Will + S + have been + V-ing?

-> Yes, S + will hoặc No, S + won’t

Ví dụ: Will you have been learning English this time next month? (Bạn sẽ học tiếng Anh vào thời gian này tháng sau chứ?)

Cấu trúc Wh-: Wh-question + will + S + have been + V-ing?
Ví dụ: Where will you have been working next week? (Tháng sau bạn sẽ làm việc ở đâu?)

null

Cấu trúc thì tương lai hoàn thành tiếp diễn

Xem thêm:

=> TRỌN BỘ CÔNG THỨC VÀ BÀI TẬP THÌ TƯƠNG LAI TIẾP DIỄN HAY NHẤT

=> CẤU TRÚC THÌ TƯƠNG LAI ĐƠN TỪ A-Z: CẤU TRÚC, CÁCH DÙNG VÀ BÀI TẬP

3. Cách dùng thì tương lai hoàn thành tiếp diễn

Dưới đây là cách dùng thì tương lai hoàn thành tiếp diễn để bạn tham khảo:

3.1 Dùng để diễn tả một hành động đã xảy ra và kéo dài liên tục đến một thời điểm xác định trong tương lai

Ví dụ: 

- By August 15th, I will have been working for this company for 10 years (Đến ngày 15 tháng 8, tôi sẽ làm việc ở công ty này được 10 năm rồi).

- I will have been traveling abroad for 3 month by the end of next week (Tôi sẽ đi du lịch nước ngoài được 3 tháng tính đến cuối tuần sau).

3.2 Dùng để nhấn mạnh tính liên tục của hành động so với hành động khác trong tương lai

Ví dụ: 

- When my sister gets her degree, she will have been studying at Thuong Mai university for four years (Tính đến khi chị gái tôi lấy bằng, cô ấy sẽ học ở Đại học Thương Mại được 4 năm).

- They will have been talking with each other for 2 hour by the time my mother gets home (Đến lúc mẹ tôi về thì họ đã nói chuyện với nhau được 2 giờ đồng hồ rồi).

null

Cách dùng thì tương lai hoàn thành tiếp diễn

Xem thêm:

=> TỔNG HỢP BÀI TẬP THÌ TƯƠNG LAI ĐƠN THƯỜNG GẶP NHẤT, KÈM ĐÁP ÁN

=> SO SÁNH CÁCH DÙNG WILL VÀ BE GOING TO ĐỂ NÓI VỀ TƯƠNG LAI

4. Dấu hiệu thì tương lai hoàn thành tiếp diễn

Dấu hiệu nhận biết của thì tương lai hoàn thành tiếp diễn là thường đi cùng với các cụm từ: 

- By this + thứ/tháng

- By next + time

- By + thời gian trong tương lai

- For + khoảng thời gian xác định

- Next + time

Ví dụ:

- I will have been waiting for an hour by the time I meet my mother (Tôi sẽ đợi cả tiếng đồng hồ khi tôi gặp mẹ tôi).

- When I am 25 years old, I will have been playing games for 5 years (Khi tôi 25 tuổi, tôi đã chơi game được 5 năm).

null

Dấu hiệu của thì tương lai hoàn thành tiếp diễn

5. Phân biệt thì tương lai hoàn thành tiếp diễn và thì tương lai hoàn thành

Thực tế, rất nhiều người thường nhầm lẫn giữa thì tương lai hoàn thành tiếp diễn với thì tương lai hoàn thành. Vì thế, hãy cùng Langmaster phân biệt ngay dưới đây nhé.

Tương lai hoàn thành

Tương lai hoàn thành tiếp diễn

Cấu trúc

S + will have + PII

S + will have been + V-ing

Dấu hiệu nhận biết

Các cụm từ chỉ thời gian đi kèm như: By + time, by then, by the time,...

Các cụm từ chỉ thời gian đi kèm như: By + time, by then, by the time, for, next,...

Cách sử dụng

Dùng để diễn tả một hành động hoàn thành trong thời gian xác định ở tương lai.

Ví dụ: I will have finished my homework by noon (Tôi sẽ hoàn thành bài tập về nhà vào buổi trưa).

Dùng để diễn tả một hành động bắt đầu từ quá khứ và kéo dài đến thời điểm trong tương lai và vẫn chưa hoàn thành. 

Ví dụ: 

- When my sister gets her degree, she will have been studying at Thuong Mai university for four years (Tính đến khi chị gái tôi lấy bằng, cô ấy sẽ học ở Đại học Thương Mại được 4 năm).

Xem thêm:

=> THÌ TƯƠNG LAI GẦN BE + GOING TO + VERB: NGỮ PHÁP TIẾNG ANH CƠ BẢN

6. Một vài lưu ý khi dùng thì tương lai hoàn thành tiếp diễn

Ngoài cách sử dụng của thì tương lai hoàn thành tiếp diễn ở trên thì bạn cần chú ý khi sử dụng thì này ngay dưới đây:

- Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn không sử dụng đối với các mệnh đề bắt đầu bằng từ chỉ thời gian như: as soon as, if, after, while,... thay vào đó thì sẽ dùng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn.

Ví dụ: you will not get promoted until you have been working hard for the company. (Bạn sẽ không được thăng chức cho đến khi bạn làm việc hết mình vì công ty).

- Có một số từ ngữ không được dùng ở dạng tiếp diễn hoặc thì tương lai hoàn thành tiếp diễn như: cost, fit, hate, hear, see, hate, hope, believe, know, touch,...

Ví dụ: 

My brother will have been having his driver’s license for over two years (Sai) (Anh trai tôi sẽ có bằng lái xe hơn hai năm rồi)

=> My brother will have had his driver’s license for over two years. (đúng)

- Có thể dùng “be going to” thay thế cho will trong cấu trúc tương lai hoàn thành tiếp diễn khi thể hiện cùng một nội dung.

Ví dụ: I am going to have been waiting for more than three hours when my family's plane  finally arrives. (Tôi chắc sẽ phải đợi hơn 3 tiếng thì máy bay của nhà tôi mới đến)

- Dạng bị động của thì tương lai hoàn thành tiếp diễn sẽ có cấu trúc: S + will have been being + V3.

Ví dụ: The mural will have been being painted by the famous artist for over seven months by the time it is finished (Bức tranh tường sẽ được vẽ bởi nghệ sĩ nổi tiếng trong hơn bảy tháng cho đến khi nó hoàn thành).

7. Video hướng dẫn tự học các thì trong tiếng Anh

Trên đây là tất cả kiến thức về thì tương lai hoàn thành tiếp diễn, bạn có thể xem thêm lý thuyết về 12 thì cơ bản trong tiếng Anh dưới đây để dễ dàng so sánh và áp dụng vào các trường hợp thực tế nhé:

THÀNH THẠO 12 THÌ TIẾNG ANH TRONG 15 PHÚT

BÍ KÍP THUỘC LÒNG CẤU TRÚC 12 THÌ TIẾNG ANH

8. Bài tập thì tương lai hoàn thành tiếp diễn từ cơ bản đến nâng cao có đáp án

8.1. Bài tập

Bài 1: Chia dạng đúng của các động từ sau

  1. I (watch) ____ TV all day.
  2. In an hour he (work) ____ for six hours without a break.
  3. In three months she (teach) ____ English at this school for six years.
  4. Next month, my family (live) ____ in my new house for two year.
  5. My father (lie) ____ on the beach all holiday.

Bài 2: Điền vào chỗ trống

  1. By the end of the week, my mother (work) ____ will have been working here for 5 months.
  2. By the end of this month, they (live) ____ together for 7 years.
  3. By the end of the term my friend (study) ____ for eight years.
  4. By midnight he (play) ____ this computer game for 24 hours.
  5. I (talk) ____ on the phone for the last couple of hours.

Bài 3. Hoàn thành những câu hỏi sau

  1. (How long/Linda/learn/English) ____
  2. (How long/David/do/this job) ____
  3. (How long/he/wait/for his girlfriend) ____ by now?
  4. (How long/they/go out together) ____
  5. (How long/my company/run) ____

 

Bài 4. Tìm lỗi sai trong câu và sửa lại cho đúng

  1. My brother will has sleeping for 1 hours at 10 pm.
  2. Jenny will have learning English for 6 months when she takes the exam.
  3. My mother will have been working in that company for 30 years when she retired.
  4. Will have his parents been traveling for long when they arrive?
  5. How long will Anne have been planning to move store when she finally moved?
  6. Thao and Duy will have not been eating much, so we'll need to make sure they have a good meal when they arrives.
  7. By next year, my sister will have been knowing their family for 10 years.
  8. By May, I will has been studying here for three years.
  9. By the time we reach Bulan, we will have been traveling for 3 hour.
  10. This year, we will have guiding tours for 10 years.

Bài 5. Chọn đáp án đúng để hoàn thành câu

  1. Do you realize that by next year, we ___ in the same city for over 10 years?

A. have been living

B. had been living

C. will have been living

  1. That's incredible! By next month, Jame ___ for ten years!

A. will have been playing in a band

B. has been playing in a band

C. had been playing in a band

  1. By 9:00, my parents  ___ for six hours.

A. will have been driving

B. will have been driving

C. will have been driving

  1. By 10:00, ___ for 12 hours straight.

A. it will raining

B. it will have been raining

C. it will been raining

  1. By the time David and June return home, they ___ for a full year.

A. will have been traveling

B. will travel

C. will been traveling

  1. Lily need to get up and walk around on the plane. Otherwise, she ___ for more than 12 hours.

A. will have been sitting

B. will have been siting

C. will has been sitting

  1. By the time he take the exam, ___ for more than four months. I'm sure he will do well.

A. he will study

B. he will studying

C. he will have been studying

  1. In July, my wife ___ at her company for six years.

A. will have been working

B. will have worked

C. will work

  1. At 9 o’clock, Anne ___ for thirty minutes.

A. will have been waiting 

B. will have waited

C. will wait

  1. When my brother turns thirty, he ___ guitar for eleven years.

A. will have been playing

B. will play

C. will playing

Đáp án

Bài 1:

  1. will have been watching
  2. will have been working
  3. will have been teaching
  4. will have been living
  5. will have been lying

Bài 2: 

  1. will have been working
  2. will have been living
  3. will have been studying
  4. will have been playing
  5. will have been talking

Bài 3:

  1. How long will Linda have been learning English?
  2. How long will David have been doing this job?
  3. How long will he have been waiting for his girlfriend by now?
  4. How long will they have been going out together?
  5. How long will my company have been running?

Bài 4:

  1. has => will have sleeping
  2. will have learning => will have been learning
  3. Retired => retires
  4. Will have his parents => Will his parents have been traveling
  5. Moved => moves
  6. will have not been eating => will not have been eating
  7. will have been knowing => we will have known
  8. will has been studying => will have been studying
  9. hour => hours
  10. will have guiding => will have been guiding

Bài 5:

1. C, 2. A, 3. A, 4. B, 5. A

6. A, 7. C, 8. A, 9. A, 10. A

Phía trên là toàn bộ về thì tương lai hoàn thành tiếp diễn để bạn tham khảo giúp bạn hiểu về cách dùng của thì này. Nếu cần kiểm tra trình độ tiếng Anh hiện tại của mình, hãy đăng ký test trình độ online ngay cùng Langmaster nhé! Ngoài ra, đừng quên truy cập Langmaster thường xuyên để cập nhật các bài học tiếng Anh mới nhất mỗi ngày.

Xem thêm:

Trung tâm tiếng Anh giao tiếp Langmaster

Trung tâm tiếng Anh giao tiếp Langmaster

Langmaster là trung tâm tiếng Anh giao tiếp DUY NHẤT trên thị trường cam kết chuẩn đầu ra theo CEFR. Không chỉ dừng lại ở việc đào tạo tiếng Anh, chúng tôi muốn truyền cảm hứng cho học viên, thay đổi niềm tin và thói quen để trở thành những người thành đạt có trách nhiệm với gia đình và xã hội!

Nội Dung Hot

KHOÁ HỌC TRỰC TUYẾN 1 KÈM 1

Khoá học trực tuyến
1 kèm 1

  • Học và trao đổi trực tiếp 1 thầy 1 trò.
  • Giao tiếp liên tục, sửa lỗi kịp thời, bù đắp lỗ hổng ngay lập tức.
  • Lộ trình học được thiết kế riêng cho từng học viên.
  • Dựa trên mục tiêu, đặc thù từng ngành việc của học viên.
  • Học mọi lúc mọi nơi, thời gian linh hoạt.

Chi tiết

null

KHÓA HỌC CHO NGƯỜI ĐI LÀM

  • Học các kỹ năng trong công việc: đàm phán, thuyết trình, viết email, gọi điện,...
  • Chủ đề học liên quan trực tiếp đến các tình huống công việc thực tế
  • Đội ngũ giáo viên tối thiểu 7.5 IELTS hoặc 900 TOEIC, có kinh nghiệm thực tế với tiếng Anh công sở.
  • Phương pháp học chủ đạo: Siêu phản xạ, PG (chuẩn hóa phát âm), PBL (Học qua dự án),...

Chi tiết

null

KHÓA HỌC OFFLINE TẠI HÀ NỘI

  • Mô hình học ACE: Học chủ động, Rèn luyện năng lực lõi và môi trường học toàn diện
  • Đội ngũ giáo viên tối thiểu 7.5 IELTS hoặc 900 TOEIC, cam kết đạt chuẩn về chuyên môn và năng lực giảng dạy.
  • Áp dụng phương pháp: Siêu phản xạ, Lập trình tư duy (NLP), ELC (Học qua trải nghiệm),...
  • Môi trường học tập toàn diện và năng động giúp học viên “đắm mình” vào tiếng Anh và nâng cao kỹ năng giao tiếp.

Chi tiết


Bài viết khác