TẤT TẦN TẬT VỀ CẤU TRÚC FAIL: FAIL TO V HAY VING?
Mục lục [Ẩn]
- 1. Thông tin về từ Fail
- 2. Các cấu trúc của Fail: Fail to v hay ving?
- 2.1. Cấu trúc: Fail + To V
- 2.2. Cấu trúc : Fail Ving
- 2.3. Một số cấu trúc khác của Fail
- 3. Bài tập vận dụng cấu trúc của Fail
Fail là một từ vựng phổ biến trong tiếng Anh, thông thường bạn học sẽ biết đến đây là từ chỉ sự thất bại. Tuy nhiên nhiều người lại không biết Fail có thể kết hợp với các thành tố khác nhau để tạo nên các cấu trúc trong tiếng Anh. Và đặc biệt có rất nhiều thắc xoay quanh chủ đề Fail to v hay ving. Vậy thực chất như thế nào, hãy cùng Langmaster tìm hiểu ngay nhé!
1. Thông tin về từ Fail
Fail /feil/ trong tiếng Anh là thất bại, không thành công hay không đạt được mục tiêu, nhiệm vụ, kỳ thi hay bất cứ một công việc nào đó. Fail là một tính từ được sử dụng rất phổ biến khi muốn miêu tả ý này.
Ví dụ: He studied hard for the final exam, but unfortunately, he failed. (Anh ấy học hành chăm chỉ cho kỳ thi cuối kỳ, nhưng không may, anh ấy đã thi không đỗ.)
Thông tin về từ Fail
2. Các cấu trúc của Fail: Fail to v hay ving?
2.1. Cấu trúc: Fail + To V
Cấu trúc này trong tiếng Anh thường được diễn tả việc không làm được, không thực hiện được hay không đạt được nhiệm vụ, mục tiêu nào đó cụ thể. Đây là một cách diễn tả mang tính tiêu cực thể hiện sự thất bại hoặc không được như gì đó như dự định. Cách miêu tả sẽ dành cho một người hoặc một nhóm không đạt được mục tiêu đã đề ra.
Ví dụ: My team failed to pitching our project on time. (Nhóm chúng tôi đã thất bại bảo vệ chiến dịch đúng hạn.)
2.2. Cấu trúc : Fail Ving
Đối với Fail Ving sẽ được dùng khi miêu tả một việc không đạt được mục tiêu khi thực hiện một hành động cụ thể nào đó. Thông thường thì cấu trúc này sẽ được nói ra khi hành động được nhắc đến là một công việc, kỹ năng đòi hỏi sự thành thạo, đúng đắn và kỹ thuật.
Ví dụ: He failed in pitching the proposal on time. (Anh ấy bảo vệ bản đề xuất đúng thời hạn.)
Lưu ý: Cấu trúc Fail Ving sẽ được sử dụng nếu muốn nhấn mạnh đến việc không thành công khi thực hiện việc nào đó. Nó sẽ được đi kèm với một danh từ đại diện cho hành động cụ thể mà không đạt mục tiêu.
Xem thêm:
Langmaster - Phân biệt động từ đi với TO V, V-ING và V BARE [Học tiếng Anh giao tiếp cơ bản #10]
2.3. Một số cấu trúc khác của Fail
- Cấu trúc: Fail in
Fall In thường được dùng để miêu tả việc gì đó không thành công, có kết quả không mong muốn trong một hoạt động hay nhiệm gì nào đó. Trong đó nhiệm vụ hay hành động này sẽ là những việc có kỹ năng, nhiệm vụ hay lĩnh vực cụ thể và sau Fall In sẽ là một danh từ đại diện cho việc đó.
Ví dụ: She failed in her business project and had to close down the office. (Cô ấy thất bại trong dự án kinh doanh và phải đóng cửa văn phòng.)
- Cấu trúc: Fail something
Cấu trúc này trong tiếng Anh thường được diễn tả một hành động hay công việc cụ thể không hoàn thành được kết quả tốt. Fail Something nghĩa là không vượt qua được, không đạt được yêu cầu hay tiêu chuẩn nào đó. Cấu trúc này thông thường sẽ được áp dụng với bài kiểm tra, đánh giá mà có yêu cầu cụ thể.
Ví dụ: The factory failed the quality inspection due to a high number of low quality in their products. (Nhà máy không đạt qua kiểm tra chất lượng do số lượng sản phẩm chất lượng thấp nhiều.)
- Cấu trúc: Fail Somebody
Cấu trúc này sẽ được sử dụng trong việc làm thất bại hay không đáp ứng được yêu cầu, mong đợi của ai đó. Fail Somebody sẽ được dùng để nói về một người, một tổ chức không đạt được mục tiêu trong nhiệm vụ hoặc không làm hài lòng được người khác.
Ví dụ: The company’s invest management and financial decisions failed its employee. (Quyết định đầu tư và tài chính kém của công ty đã khiến nhân viên thất vọng.)
Các cấu trúc của Fail: sau fail là to v hay ving
3. Bài tập vận dụng cấu trúc của Fail
Bài tập 1: Điền vào chỗ trống cấu trúc về Fail thích hợp
1. He ____________ (submit) his project on time.
2. We____________ (complete) the campaign within the given deadline.
3. She ____________ (follow) the brochure carefully.
4. The office____________ (meet) its marketing target for the quarter.
5. I ____________ (attend) the greeting due to scheduling conflicts.
Bài tập vận dụng cấu trúc của Fail
Đáp án bài tập 1:
1. He failed to submit his project on time.
2. We failed to complete the campaign within the given deadline.
3. She failed to follow the brochure carefully.
4. The office failed to meet its marketing target for the quarter.
5. I failed to attend the greeting due to scheduling conflicts.
Bài tập 2: Khoanh tròn vào đáp án sao cho phù hợp nhất với câu cho trước
1. She doesn't have enough money _________ this dress.
A. Buy
B. To buy
C. Buying
D. Bought
2. After _________ asleep, She saw a shadow of a strange person at the window.
A. Fall
B. Falling
C. Fell
D. Fallen
3. We spent all day _________ and _________ on the beach.
A. To swim / sunbathing
B. To swim / to sunbathe
C. Swimming / to sunbathe
D. Swimming / sunbathing
4. They were made _________ all the cleaning in the department.
A. To do
B. Do
C. Doing
D. Done
5. He _________ in pitching the proposal on time
A. Failed
B. To fail
C. Failing
D. To be fail
Đáp án bài tập 2:
1 - B
2 - B
3 - D
4 - A
5 - A
Xem thêm:
=> AVOID TO V HAY V-ING? CẤU TRÚC AVOID NÀO MỚI CHÍNH XÁC?
=> TẤT TẦN TẬT VỀ CÁCH DÙNG CÁC ĐỘNG TỪ ĐI KÈM VỚI CẢ TO V VÀ V-ING
Như vậy bài viết đang giải đáp cho bạn học những thắc mắc xoay quanh vấn đề Fail to v hay ving. Hy vọng với kiến thức được chia sẻ sẽ giúp bạn học tốt hơn trong quá trình đi cùng Tiếng Anh. Để biết được trình độ tiếng Anh của mình, hãy tham gia ngay bài test miễn phí tại đây. Đăng ký ngay khóa học cùng Langmaster để có thêm nhiều bài học bổ ích!
Nội Dung Hot
Khoá học trực tuyến
1 kèm 1
- Học và trao đổi trực tiếp 1 thầy 1 trò.
- Giao tiếp liên tục, sửa lỗi kịp thời, bù đắp lỗ hổng ngay lập tức.
- Lộ trình học được thiết kế riêng cho từng học viên.
- Dựa trên mục tiêu, đặc thù từng ngành việc của học viên.
- Học mọi lúc mọi nơi, thời gian linh hoạt.
KHÓA HỌC CHO NGƯỜI ĐI LÀM
- Học các kỹ năng trong công việc: đàm phán, thuyết trình, viết email, gọi điện,...
- Chủ đề học liên quan trực tiếp đến các tình huống công việc thực tế
- Đội ngũ giáo viên tối thiểu 7.5 IELTS hoặc 900 TOEIC, có kinh nghiệm thực tế với tiếng Anh công sở.
- Phương pháp học chủ đạo: Siêu phản xạ, PG (chuẩn hóa phát âm), PBL (Học qua dự án),...
KHÓA HỌC OFFLINE TẠI HÀ NỘI
- Mô hình học ACE: Học chủ động, Rèn luyện năng lực lõi và môi trường học toàn diện
- Đội ngũ giáo viên tối thiểu 7.5 IELTS hoặc 900 TOEIC, cam kết đạt chuẩn về chuyên môn và năng lực giảng dạy.
- Áp dụng phương pháp: Siêu phản xạ, Lập trình tư duy (NLP), ELC (Học qua trải nghiệm),...
- Môi trường học tập toàn diện và năng động giúp học viên “đắm mình” vào tiếng Anh và nâng cao kỹ năng giao tiếp.
Bài viết khác
Thành thạo ngữ pháp cơ bản với bài tập các thì trong tiếng Anh là bước quan trọng để bạn nâng cao trình độ ngoại ngữ.
Làm chủ kiến thức về trọng âm sẽ giúp bạn phát âm chuẩn tiếng Anh. Cùng làm các bài tập trọng âm tiếng Anh (có PDF) trong bài viết sau nhé!
Cải thiện ngữ pháp tiếng Anh cơ bản qua các bài tập câu điều kiện loại 1 trong bài viết của Langmaster nhé!
Các mẫu câu so sánh là phần kiến thức rất quan trọng của ngữ pháp tiếng Anh. Hôm nay, cùng Langmaster ôn lại bài và luyện tập với các bài tập so sánh hay nhất (có PDF) nhé!
Để có thể tự tin trong giao tiếp, bạn không buộc phải học cả 12 thì mà chỉ cần nắm vững 6 thì cơ bản trong tiếng Anh. Vậy đó là 6 thì nào? Cùng đọc bài viết sau nhé!