CÙNG GIẢI ĐÁP THẮC MẮC CẤU TRÚC CỦA LEARN: LEARN TO V HAY VING

Mục lục [Ẩn]

  • 1. Tìm hiểu về Learn
  • 2. Cách sử dụng cấu trúc của Learn: Learn to V hay Ving
    • 2.1. Cấu trúc: Learn + To V
    • 2.2. Cấu trúc: Learn + Ving
    • 2.3. Cấu trúc Learn kết hợp với giới từ
  • 3. Bài tập vận dụng

Chắc chắn các bạn học tiếng Anh sẽ không xa lạ gì với động từ Learn trong câu. Đây là một động từ thông dụng nhưng lại gây cho nhiều bạn học thắc mắc không biết Learn + to v hay ving. Để giải đáp những thắc mắc đó, ở bài viết này hãy cùng Langmaster tìm hiểu Learn to v hay ving nhé!

1. Tìm hiểu về Learn

Learn /lɜːn/ trong tiếng Anh thuộc từ loại động từ mang nghĩa là, học hoặc tìm hiểu giúp nâng cao kiến thức và kỹ năng qua quá trình tìm tòi nghiên cứu hoặc trải nghiệm thực tế. Learn có thể sử dụng trong nhiều trường hợp khác nhau, từ việc học trong trường cho đến kỹ năng công việc, cá nhân.

Ví dụ: I learned to swing on my summer vacation. (Tôi đã học bơi cho kỳ nghỉ hè của mình.)

null

Tìm hiểu về Learn

2. Cách sử dụng cấu trúc của Learn: Learn to V hay Ving

Động từ Learn có thể kết hợp với cả To v lẫn Ving, tuy nhiên sẽ tùy trường hợp mà Learn có thể sử dụng. Ở phần thông tin dưới đây bạn sẽ được giải đáp sau Learn là To V hay Ving. 

2.1. Cấu trúc: Learn + To V

Khi Learn kết hợp với To V có thể xảy ra 2 trường hợp với 2 lớp nghĩa khác nhau:

Trường hợp 1: Cấu trúc Learn To V được dùng khi muốn nhấn mạnh việc học một cái gì mới hoặc một hành động học cái gì đó lần đầu tiên.

Ví dụ: She is learning to play the piano. (Cô ấy đang học chơi đàn dương cầm).

Trường hợp 2: Cấu trúc Learn To V được dùng khi muốn nói việc học để làm gì đó. 

Ví dụ: She learned to speak English when she studied abroad. (Cô ấy đã học nói tiếng Anh khi đi du học).

Xem thêm:

Langmaster - Phân biệt động từ đi với TO V, V-ING và V BARE [Học tiếng Anh giao tiếp cơ bản #10]

null

Cấu trúc: Learn + To V

2.2. Cấu trúc: Learn + Ving

Tương tự như kết hợp với To V thì Learn Ving cũng có 2 trường hợp mang 2 nghĩa khác nhau.

Trường hợp 1: Cấu trúc Learn Ving khác với nghĩa khi kết hợp cùng To V đó là đang học làm điều gì đó. 

Ví dụ: She is learning how to make handmade. (Cô ấy đang học làm đồ thủ công).

Trường hợp 2: Learn kết hợp với Ving trong trường hợp mô tả một việc hay hành động nào đó đang diễn ra đang được cải thiện chất lượng. 

Ví dụ: I’m learning playing the piano. (Tôi đang học chơi đàn dương cầm).

Xem thêm: AVOID TO V HAY V-ING? CẤU TRÚC AVOID NÀO MỚI CHÍNH XÁC?

2.3. Cấu trúc Learn kết hợp với giới từ

Ngoài Ving hay To V thì động từ Learn có thể kết hợp với một số giới từ trong tùy trường hợp sử dụng.

  • Learn (something) from sb/sth: Học cái gì từ ai đó hoặc từ đâu đó.

Ví dụ:

I learned a lot soft skills from my experience in life. (Tôi học được rất nhiều kỹ năng mềm từ trải nghiệm trong cuộc sống)

  • Learn (about sth): Học hỏi hay tìm hiểu về một sự việc, chủ đề nào đó.

Ví dụ:

I want to learn more about content. (Tôi muốn học nhiều hơn về nội dung.)

  • Learn of sth: Tìm hiểu hay nghiên cứu được một thông tin nào đó.

Ví dụ:

I learnt of Use and gratification theory from teacher. (Tôi biết thuyết sử dụng và hài lòng từ giảng viên của mình)

  • Learn by sth: Học hỏi bằng cách nào đó

Ví dụ: I can learn by reading book everyday. (Tôi có thể học bằng cách đọc sách mỗi ngày)

null

Cấu trúc Learn kết hợp với giới từ

Xem thêm:

=> PRACTICE TO V HAY VING? NHỮNG CẤU TRÚC VỚI PRACTICE DỄ ÁP DỤNG

=> HATE TO V HAY VING? MỘT SỐ CẤU TRÚC VỀ HATE THƯỜNG GẶP

3. Bài tập vận dụng

Bài tập 1: Chia động từ cho sẵn trong ngoặc sao cho phù hợp với câu cho sẵn

1. She is … to play the guitar. (learn)

2. I refuse .... any more suggestions. (answer)

3. One of the girls admitted .... the glass. (break)

4. The girl's mother promised .... for the door to be rapaired. (pay)

5. If the office continues .... money the employee may be closed. (lose)

6. Does he know about the greeting? No,I forgot .... him. (tell)

7. The children began .... in the beginning of the day. (cry)

8. Hai has been sick but now he's beginning .... better. (get)

9. She has enjoy .... you. She hope .... you again soon. (meet, see)

Đáp án bài tập 1:

1. Learning

2. To answer

3. Breaking

4. To pay

5. Losing

6. To tell

7. Crying or to cry

8. To get

9. Meeting .... to see

Bài tập 2: Điền vào chỗ trống dạng từ thích hợp với câu đã cho

1. My mother was exhausted. She tried …. (keep ) her eyes open, but she couldn't.

2. My father rang the doorbell but there was noone. Then he tried .... (knock) on the window, but there was noone.

3. They tried .... (put) the things out but without completed. 

4. Sunny needed to have some money. She tried .... (ask) Merry.

5. She …. (learrn) to speak English when she studied abroad

6. She tried .... (reach) the bookshelf, but she wasn'r tall enough.

7. Please leave her alone. She is trying .... (concentrate)

Đáp án bài tập 2:

1. To keep

2. Knocking

3. To put

4. Asking

5. Learned

6. To reach

7. To concentrate

Như vậy bài viết đã giải đáp cho bạn học những thắc mắc về Learn To V hay Ving. Hy vọng với thông tin đã cung cấp có thể giúp bạn trong quá trình học tập của mình. Để biết được trình độ tiếng Anh của mình, hãy tham gia ngay bài test miễn phí tại đây. Đăng ký ngay khóa học cùng Langmaster để có thêm nhiều bài học bổ ích!

Trung tâm tiếng Anh giao tiếp Langmaster

Trung tâm tiếng Anh giao tiếp Langmaster

Langmaster là trung tâm tiếng Anh giao tiếp DUY NHẤT trên thị trường cam kết chuẩn đầu ra theo CEFR. Không chỉ dừng lại ở việc đào tạo tiếng Anh, chúng tôi muốn truyền cảm hứng cho học viên, thay đổi niềm tin và thói quen để trở thành những người thành đạt có trách nhiệm với gia đình và xã hội!

Nội Dung Hot

KHOÁ HỌC TRỰC TUYẾN 1 KÈM 1

Khoá học trực tuyến
1 kèm 1

  • Học và trao đổi trực tiếp 1 thầy 1 trò.
  • Giao tiếp liên tục, sửa lỗi kịp thời, bù đắp lỗ hổng ngay lập tức.
  • Lộ trình học được thiết kế riêng cho từng học viên.
  • Dựa trên mục tiêu, đặc thù từng ngành việc của học viên.
  • Học mọi lúc mọi nơi, thời gian linh hoạt.

Chi tiết

null

KHÓA HỌC CHO NGƯỜI ĐI LÀM

  • Học các kỹ năng trong công việc: đàm phán, thuyết trình, viết email, gọi điện,...
  • Chủ đề học liên quan trực tiếp đến các tình huống công việc thực tế
  • Đội ngũ giáo viên tối thiểu 7.5 IELTS hoặc 900 TOEIC, có kinh nghiệm thực tế với tiếng Anh công sở.
  • Phương pháp học chủ đạo: Siêu phản xạ, PG (chuẩn hóa phát âm), PBL (Học qua dự án),...

Chi tiết

null

KHÓA HỌC OFFLINE TẠI HÀ NỘI

  • Mô hình học ACE: Học chủ động, Rèn luyện năng lực lõi và môi trường học toàn diện
  • Đội ngũ giáo viên tối thiểu 7.5 IELTS hoặc 900 TOEIC, cam kết đạt chuẩn về chuyên môn và năng lực giảng dạy.
  • Áp dụng phương pháp: Siêu phản xạ, Lập trình tư duy (NLP), ELC (Học qua trải nghiệm),...
  • Môi trường học tập toàn diện và năng động giúp học viên “đắm mình” vào tiếng Anh và nâng cao kỹ năng giao tiếp.

Chi tiết


Bài viết khác