HATE TO V HAY VING? MỘT SỐ CẤU TRÚC VỀ HATE THƯỜNG GẶP

Mục lục [Ẩn]

  • 1. Các cấu trúc với Hate
    • 1.1 Hate + to V
    • 1.2 Hate + Ving
    • 1.3 Hate somebody/something doing something
    • 1.4 Hate somebody/something to do something
    • 1.5 Hate for somebody/something to do something
    • 1.6 Hate somebody/yourself for something
    • 1.7 Hate somebody/yourself for doing something
    • 1.8 Hate it that
  • 2. Phân biệt Hate và Would hate
  • 3. Một số cách khác diễn đạt thái độ ghét trong tiếng Anh
    • 3.1 Not like V-ing/ to V
    • 3.2 To be not fond of something/ V-ing
    • 3.3 Mind + V-ing
    • 3.4 To be not a great/ big fan of something
    • 3.5 Dislike + V-ing
    • 3.6 Can’t stand + V-ing
  • 4. Một số bài tập áp dụng với cấu trúc Hate
    • 4.1 Bài tập 1
    • 4.2 Bài tập 2 

Khi muốn nói bản thân ghét một điều gì đó hay ai đó, chúng ta thường sử dụng cấu trúc với Hate để diễn đạt. Theo sau Hate to V hay Ving? Khi sử dụng cấu trúc Hate, lúc nào thì chúng ta sẽ dùng Ving và lúc nào thì dùng to V? Hãy cùng theo dõi bài viết dưới đây để phân biệt hai cách dùng này và tìm hiểu một số cấu trúc về Hate thường gặp nhé!

Xem thêm: TẤT TẦN TẬT VỀ CÁCH DÙNG CÁC ĐỘNG TỪ ĐI KÈM VỚI CẢ TO V VÀ V-ING

1. Các cấu trúc với Hate

 Hate (Phiên âm: /ˈheɪt/) vừa là một động từ vừa là một danh từ.

  • Hate (Verb): Dislike someone or something very much. (Rất ghét ai hay cái gì đó.)

Ex: 

  • Hanna hated the cold, dark days of winter. (Hanna rất ghét những ngày lạnh lẽo tăm tối của mùa đông.)
  • Alex hates his doctor. (Alex ghét bác sĩ của anh ấy.)
  • Hate (Noun): Extremely strong dislike. (Sự cực kỳ không thích.)

Ex: 

  • Stella gave him a look of pure hate. (Stella cho anh ấy một cái nhìn đầy căm ghét.)
  • The feelings of hate grew stronger every day. (Cảm giác căm ghét ngày càng lớn hơn.)

Xem thêm: 

=> TẤT TẦN TẬT VỀ CÁCH DÙNG CÁC ĐỘNG TỪ ĐI KÈM VỚI CẢ TO V VÀ V-ING

=> ALLOW TO V HAY VING? CÁC CẤU TRÚC VỀ ALLOW PHỔ BIẾN

Có 2 cấu trúc Hate thường gặp nhất sau đây:

null

1.1 Hate + to V

Cấu trúc Hate + to V: Diễn đạt việc ai đó ghét hay không muốn làm điều gì.

Công thức: S + Hate + to + V-inf

Ex: 

  • I hate to interrupt, but it's time we left. (Tôi ghét phải làm gián đoạn, nhưng đã đến lúc chúng ta phải rời đi.)
  • Lan hates to do History exercises. (Lan ghét việc làm bài tập môn lịch sử.)

1.2 Hate + Ving

Cấu trúc Hate + Ving: Rất ghét, không thích điều gì đó.

Công thức: S + Hate + V-ing

Ex:   

  • I have always hated speaking in public. (Tôi luôn không thích nói trước đám đông.)
  • I hate coming home late. (Tôi ghét việc về nhà trễ.)

1.3 Hate somebody/something doing something

Cấu trúc Hate somebody/something doing something: Ghét ai hay cái gì làm điều gì.

Công thức: Hate + somebody/ something + V-ing

Ex:

  • Hoa hates him telling her what do to all the time. (Hoa không thích anh ấy suốt ngày bảo cô ấy cần làm những gì.)
  • Jack hates anyone parking in his space. (Jack ghét bất kỳ ai đậu xe vào nơi của mình.)

1.4 Hate somebody/something to do something

Cấu trúc Hate somebody/something to do something: Ghét ai hay cái gì làm điều gì đó.

Công thức: Hate + somebody/ something + to V

Ex:  

  • I'd hate anything to happen to him. (Tôi ghét bất kỳ điều gì xảy ra với anh ta.)
  • Mai would have hated him to see how her hands shook. (Mai ghét việc anh ta thấy cô ấy run tay.)

Xem thêm:

=> PLAN TO V HAY VING? CẤU TRÚC VÀ CÁCH DÙNG CHI TIẾT

=> AGREE TO V HAY V-ING? CẤU TRÚC AGREE HAY, DỄ NHỚ

1.5 Hate for somebody/something to do something

Cấu trúc Hate for somebody/something to do something: Ghét ai, cái gì làm điều gì.

Công thức: Hate + for +  somebody/ something + to V

Ex: I'd hate for all this to go to waste. (Tôi không muốn tất cả những thứ này trở nên lãng phí.)

null

1.6 Hate somebody/yourself for something

Cấu trúc Hate somebody/something for something: Ghét ai, cái gì làm điều gì.

Công thức: Hate + somebody/ something + for + something

Ex: The country's police force was widely hated for its brutality. (Lực lượng cảnh sát của đất nước bị nhiều người căm ghét bởi tính tàn bạo.)

1.7 Hate somebody/yourself for doing something

Cấu trúc Hate somebody/yourself for doing something: Ghét ai đó hay chính mình vì đã làm điều gì đó.

Công thức: Hate + somebody/ something + for + Ving

Ex: I hated myself for feeling jealous. (Tôi ghét bản thân mình vì cảm thấy ghen tị.)

1.8 Hate it that

Cấu trúc Hate it that: Ghét điều đó.

Ex: He hated it that she was right. (Anh ấy ghét việc cô ấy đã nói đúng.)

2. Phân biệt Hate và Would hate

Hate và Would hate là những từ có nghĩa tương đồng là ghét. Tuy nhiên, Hate To V hay Ving đều được nhưng với Would hate chỉ đi kèm với to V và KHÔNG được dùng với Ving.

Ex: 

  • Linh would hate her boyfriend to forget her birthday = Linh hate her boyfriend to forget her birthday. (Linh ghét việc bạn trai cô ấy quên sinh nhật của mình.)
  • I would hate to practise reading aloud without learning the new world = I hate to practise reading aloud without learning the new world. (Tôi ghét thực hành đọc to mà không học từ mới.)

3. Một số cách khác diễn đạt thái độ ghét trong tiếng Anh

null

3.1 Not like V-ing/ to V

Not like V-ing/ to V: Không thích làm điều gì.

Ex: 

  • Diana doesn’t like playing tennis. (Diana không thích chơi quần vợt.)
  • Nam doesn’t like eating vegetables. (Nam không thích ăn rau.)

3.2 To be not fond of something/ V-ing

To be not fond of something/ V-ing: không thích cái gì hay làm điều gì.

Ex: 

  • Hanna isn’t fond of driving cars. (Hanna không thích lái xe ô tô.)
  • They aren’t fond of each other. (Họ không thích nhau.)

3.3 Mind + V-ing

Mind + V-ing: Phiền lòng, ngại, khó chịu khi làm điều gì đó.

Ex: 

  • Lan minds having dogs in the house because they are dirty. (Lan ngại nuôi chó trong nhà vì chúng bẩn.)
  • Some people don't mind paying double the price. (Một vài người không phiền khi trả tiền gấp đôi.)

3.4 To be not a great/ big fan of something

To be not a great/ big fan of something: Không phải người yêu thích cái gì đó.

Ex: 

  • Serena isn’t a big fan of Pop music. (Serena không phải người yêu thích nhạc Pop.)
  • I’m not a big fan of Harry Potter. (Tôi không phải là người hâm mộ của Harry Potter.)

3.5 Dislike + V-ing

Dislike + V-ing: Không thích làm điều gì đó.

Ex:

  • I dislike getting up early on winter mornings. (Tôi không thích việc dậy sớm vào những mùa đông.)
  • Ha dislikes watching movies in the cinema. (Hà không thích xem phim ở rạp chiếu phim.)

3.6 Can’t stand + V-ing

Can’t stand + V-ing: Không thể chịu đựng, chấp nhận việc gì đó.

Ex: 

  • I can’t stand working with him. (Tôi không thể chấp nhận làm việc với anh ấy.)
  • She can’t stand walking to school everyday. (Cô ấy không thể chịu đựng việc phải đi bộ đến trường hằng ngày.)

4. Một số bài tập áp dụng với cấu trúc Hate

4.1 Bài tập 1

Bài tập chia động từ thích hợp trong ngoặc

1. Lenna hates (do) _____ homework. 

2. An would hate (go) ____ to the library alone. 

3. He would hate (cause) ____ more trouble. 

4. She hates (make) _____ mistakes.

5. I hate (come)  _____ home late.

6. He said that he hated _____ told what to do all the time.

7. I hate (see) _____ him suffering like this.

8. I hate (know) ____ that you are struggling with your mental health. 

9. I hate (say) ____ it, but I don’t think he can pass the exam.

10. She hate (eat) _____ meat.

Đáp án

1. to do

2. to go

3. to cause

4. making

5. coming

6. to be

7. to see

8. to know

9. to say

10. eating

4.2 Bài tập 2 

Hãy dịch những câu này sang tiếng Anh và sử dụng cấu trúc với Hate

1. Tôi ghét phải nói với bạn, nhưng chú Jack sẽ đến vào cuối tuần tới.

2. Lisa ghét cái nắng, cái nóng của những ngày hè.

3. Bạn không ghét nó khi tất cả mọi người nhận được trò đùa trừ bạn phải không?

4. Maria ghét việc phải xa bố mẹ của cô ấy.

5. Tôi không thích làm phiền bạn, nhưng tôi có thể sử dụng điện thoại của bạn không? 

Đáp án

1. I hate to tell you, but Uncle Jack is coming next weekend.

2. Lisa hated the sun, hot days of summer.

3. Don't you just hate it when everyone gets the joke except you?

4. Maria hated to be away from her parents.

5. I hate to trouble you, but could I use your phone?

Với những kiến thức Langmaster đã cung cấp ở bài viết trên, tin rằng bạn đọc đã có thể hiểu rõ sau Hate to V hay Ving, cũng như cách sử dụng cấu trúc với Hate. Hãy ôn luyện và thực hành thường xuyên để có thể ghi nhớ tốt hơn các bạn nhé!  

ĐĂNG KÝ NGAY: Đăng ký TEST ONLINE MIỄN PHÍ

Trung tâm tiếng Anh giao tiếp Langmaster

Trung tâm tiếng Anh giao tiếp Langmaster

Langmaster là trung tâm tiếng Anh giao tiếp DUY NHẤT trên thị trường cam kết chuẩn đầu ra theo CEFR. Không chỉ dừng lại ở việc đào tạo tiếng Anh, chúng tôi muốn truyền cảm hứng cho học viên, thay đổi niềm tin và thói quen để trở thành những người thành đạt có trách nhiệm với gia đình và xã hội!

Nội Dung Hot

KHOÁ HỌC TRỰC TUYẾN 1 KÈM 1

Khoá học trực tuyến
1 kèm 1

  • Học và trao đổi trực tiếp 1 thầy 1 trò.
  • Giao tiếp liên tục, sửa lỗi kịp thời, bù đắp lỗ hổng ngay lập tức.
  • Lộ trình học được thiết kế riêng cho từng học viên.
  • Dựa trên mục tiêu, đặc thù từng ngành việc của học viên.
  • Học mọi lúc mọi nơi, thời gian linh hoạt.

Chi tiết

null

KHÓA HỌC CHO NGƯỜI ĐI LÀM

  • Học các kỹ năng trong công việc: đàm phán, thuyết trình, viết email, gọi điện,...
  • Chủ đề học liên quan trực tiếp đến các tình huống công việc thực tế
  • Đội ngũ giáo viên tối thiểu 7.5 IELTS hoặc 900 TOEIC, có kinh nghiệm thực tế với tiếng Anh công sở.
  • Phương pháp học chủ đạo: Siêu phản xạ, PG (chuẩn hóa phát âm), PBL (Học qua dự án),...

Chi tiết

null

KHÓA HỌC OFFLINE TẠI HÀ NỘI

  • Mô hình học ACE: Học chủ động, Rèn luyện năng lực lõi và môi trường học toàn diện
  • Đội ngũ giáo viên tối thiểu 7.5 IELTS hoặc 900 TOEIC, cam kết đạt chuẩn về chuyên môn và năng lực giảng dạy.
  • Áp dụng phương pháp: Siêu phản xạ, Lập trình tư duy (NLP), ELC (Học qua trải nghiệm),...
  • Môi trường học tập toàn diện và năng động giúp học viên “đắm mình” vào tiếng Anh và nâng cao kỹ năng giao tiếp.

Chi tiết


Bài viết khác