20+ BÀI TẬP ENOUGH VÀ TOO CÓ ĐÁP ÁN CHI TIẾT

Mục lục [Ẩn]

  • 1. Khái quát kiến thức về Enough
  • 2. Khái quát kiến thức cấu trúc Too
  • 3. Bài tập enough và too
    • Bài tập 1: Sử dụng Enough và Too điền vào chỗ trống
    • Bài tập 2: Sắp xếp thành một câu hoàn chỉnh có nghĩa
    • Bài tập 3: Lựa chọn đáp án đúng nhất với câu đã cho
    • Bài tập 4: Sử dụng Enough hoặc Too để điền vào chỗ trống sao cho phù hợp với câu cho trước
    • Bài tập 5: Sử dụng cấu trúc của Enough hoặc Too để viết lại câu
    • Bài tập 6: Viết lại câu với câu cho sẵn sao cho nghĩa không đổi

Bài tập enough và too là một trong những chủ đề được xuất hiện với tần suất lớn trong các bài kiểm tra lớn nhỏ. Vì vậy để làm bài kiểm tra thật tốt hãy nắm chắc kiến thức cũng như kỹ năng thực hành chủ đề này. Cùng Langmaster tìm hiểu ngay ở bài viết dưới đây nhé!

1. Khái quát kiến thức về Enough

Enough trong tiếng Anh có nghĩa là đủ, được dùng trong các câu diễn đạt số lượng hay kích thước. Trong tiếng Anh, Enough có thể được dùng với các cách sau:

  • Enough đi sau trạng từ và tính từ:

Ví dụ:

  • The children are old enough to ride bicycles. (Những đứa trẻ đủ lớn để chạy xe đạp.)
  • They worked diligently enough to finish the project ahead of schedule. (Họ làm việc chăm chỉ đủ để hoàn thành dự án trước tiến độ.)
  • Enough đi trước danh từ

Ví dụ: There is enough food for everyone at the party. (Có đủ thức ăn cho mọi người tại bữa tiệc.)

Lưu ý: Nếu bạn sử dụng cấu trúc “enough of” thì đi sau thường là một đại từ sở hữu.

Ví dụ: His friends didn't think he had enough of their support during tough times. (Bạn bè của anh ấy không nghĩ rằng anh ấy nhận đủ sự hỗ trợ từ họ trong những thời điểm khó khăn.)

  • Enough có thể được sử dụng trong các mệnh đề trạng ngữ thể hiện kết quả

Cấu trúc:

S + V + adj/adv + enough + (for somebody) + to + V-bare

S + V + enough + noun + (for somebody) + to + V-bare

Ví dụ:

  • There was enough time for them to finish the project. (Có đủ thời gian cho họ hoàn thành dự án.)
  • We didn't have enough money for him to buy the concert tickets. (Chúng tôi không có đủ tiền để anh ấy mua vé concert.) 

null

Cấu trúc với Enough

2. Khái quát kiến thức cấu trúc Too

Thông thường trong bài tập về Enough sẽ đi kèm với cấu trúc Too trong tiếng Anh. Hai cấu trúc này có ý nghĩa khác nhau, để làm tốt được bài tập bài tập enough và too thì hãy nắm chắc kiến thức dưới đây nhé!

  • Cấu trúc too/to: S +V/be+ (not) + too + adj + (for somebody) + to V. (Quá đến nỗi không thể làm gì)

Ví dụ: The box is too heavy for me to lift. (Cái hộp quá nặng đối với tôi để nâng lên.)

null

Cấu trúc với Too

Xem thêm:

=> 50+ BÀI TẬP TRẠNG TỪ CƠ BẢN ĐẾN NÂNG CAO CÓ ĐÁP ÁN

=> TỔNG HỢP 50+ CÁC BÀI TẬP SO SÁNH HƠN CÓ ĐÁP ÁN

3. Bài tập enough và too

Để nắm chắc được kiến thức thì cách tốt nhất chính là thực hành bài tập mỗi ngày. Với cách này bạn sẽ hiểu được bản chất kiến thức, có thêm trải nghiệm như các mẹo hay các lỗi mắc phải khi làm bài. Dưới đây là một số bài tập về too và enough có đáp án để bạn thực hành nhiều hơn. 

Bài tập 1: Sử dụng Enough và Too điền vào chỗ trống

1. The coffee is __________ hot to drink right now.

2. She didn't have __________ money to buy the concert tickets.

3. The book was __________ difficult for me to understand.

4. He's not __________ tall to reach the top shelf.

5. The suitcase was __________ heavy for her to carry.

6. The movie was __________ scary for the young audience.

7. The car was traveling __________ fast to stop in time.

8. We didn't leave __________ time to catch the bus.

9. The cake was __________ sweet that I couldn't finish it.

10. I don't think this box is __________ to hold all the items.

11. The weather is __________ cold to go outside without a jacket.

12. The performance was __________ amazing that everyone gave a standing ovation.

13. She didn't have __________ money __________ buy a new phone.

14. The coffee is __________ hot for me __________ drink right now.

15. The store has __________ fresh fruits and vegetables for sale.

16. The children are finally __________ old __________ ride the roller coaster.

17. He didn't study __________ for the test, so he failed.

18. There are __________ chairs for everyone in the waiting room.

19. I hope you find the time __________ finish the project.

20. She was __________ tired __________ continue working.

21. The music was ________ loud that I couldn't concentrate.

22. He is ________ to handle the situation on his own.

23. The dress was beautiful, but it was ________ expensive for me to buy.

24. She speaks ________ fast that I can't understand her.

25. The water in the pool was ________ cold to swim in.

26. The book was ________ difficult for me to comprehend.

27. He arrived ________ late to catch the train.

28. The suitcase was ________ heavy for her to carry.

29. It's ________ noisy in here to have a conversation.

30. The movie was ________ scary for the young audience.

31. The child is not __________ to ride the roller coaster alone.

32. She was __________ tired to attend the party.

33. The movie was __________ long that I got bored halfway through.

34. He didn't have __________ time to prepare for the exam.

35. The coffee is __________ hot to drink right now.

36. The cake was __________ sweet that everyone loved it.

37. He is __________ young to understand the complexity of the problem.

38. The box is not __________ big to hold all the toys.

39. The water in the pool is not __________ deep for diving.

40. The music was __________ loud that I couldn't hear what she was saying.

41. The milk is __________ hot to drink right now.

42. The suitcase is __________ heavy for me to lift.

43. He didn't have __________ time to prepare for the exam.

44. The water in the pool is not __________ for diving.

45. The train was traveling __________ fast to stop in time.

46. The child is not __________ to ride the roller coaster alone.

47. The song was __________ boring that I fell asleep in the concert.

48. He isn't __________ to handle the task.

49. The dress is beautiful, but it's __________ expensive for me to buy.

50. I don't think this bag is __________ for all my clothes.

Đáp án bài tập 1:

1. too

2. enough

3. too

4. tall enough

5. too

6. too

7. too

8. enough

9. so

10. big enough

11. too, to

12. so

13. enough, to

14. too, to

15. enough

16. old enough, to

17. enough

18. enough

19. to

20. too, to

21. so

22. old enough

23. too

24. too

25. too

26. too

27. too

28. too

29. too

30. too

31. old enough

32. too

33. so

34. enough

35. too

36. so

37. too

38. big enough

39. deep enough

40. so

41. too

42. too

43. enough

44. deep enough

45. too

46. old enough

47. too

48. capable enough

49. too

50. big enough

null

Bài tập vận dụng có đáp án

Bài tập 2: Sắp xếp thành một câu hoàn chỉnh có nghĩa

1. tea / The / is / hot / too / to / drink.

2. much / He / that / felt / ate / sick / too.

3. enough / The / car / stop / traveling / fast / to / was / in / time.

4. movie / boring / was / The / so / fell / I / asleep / in / theater / the.

5. to / is / The / dive / water / deep / enough / in / the / pool.

6. tall / not / He's / enough / to / reach / the / top / shelf.

7. scary / wasn't / The / enough / to / give / me / nightmares / movie.

8. too / The / hot / coffee / for / was / drinking.

9. food / The / but / wasn't / it / for / enough / delicious / everyone.

10. to / I / the / exam / difficult / for / was / too / most / students.

Đáp án bài tập 2:

1. The tea is too hot to drink.

2. He ate too much that he felt sick.

3. The car was traveling too fast to stop in time.

4. The movie was so boring that I fell asleep in the theater.

5. The water in the pool is deep enough to dive.

6. He's not tall enough to reach the top shelf.

7. The movie wasn't scary enough to give me nightmares.

8. The coffee was too hot for drinking.

9. The food wasn't delicious enough for everyone.

10. The exam was too difficult for most students.

null

Bài tập vận dụng có đáp án

Bài tập 3: Lựa chọn đáp án đúng nhất với câu đã cho

1. The music was __________ loud for me to enjoy.

a) too

b) enough

2. She wasn't __________ prepared for the exam.

a) too

b) enough

3. The box is not __________ to hold all the items.

a) too

b) enough

4. He is __________ old to play in the kids' area.

a) too

b) enough

5. The cake was __________ sweet that everyone loved it.

a) so

b) enough

6. The water in the pool is not __________ for diving.

a) too

b) enough

7. The movie was __________ interesting to watch.

a) too

b) enough

8. The child is not __________ to ride the roller coaster alone.

a) so

b) enough

9. I have __________ time to finish the project.

a) so

b) enough

10. The car was traveling __________ fast to stop in time.

a) too

b) enough

11. The weather is __________ cold to go outside without a jacket.

a) too

b) enough

c) so

d) to

12. She didn't have __________ money __________ buy a new phone.

a) too/ to

b) enough/ to

c) too/ enough

d) so/ to

13. The movie was __________ long that I got bored halfway through.

a) too

b) enough

c) so

d) to

14. The cake was __________ sweet that I couldn't finish it.

a) too

b) enough

c) so

d) to

15. The store has __________ fresh fruits and vegetables for sale.

a) too

b) enough

c) so

d) to

16. The children are finally __________ old __________ ride the roller coaster.

a) too/ to

b) enough/ to

c) so/ to

d) enough/ so

17. He didn't study __________ for the test, so he failed.

a) too

b) enough

c) so

d) to

18. There are __________ chairs for everyone in the waiting room.

a) too

b) enough

c) so

d) to

19. I hope you find the time __________ finish the project.

a) too

b) enough

c) so

d) to

20. She was __________ tired __________ continue working.

a) too/ to

b) enough/ to

c) so/ to

d) too/ so

21. The water was __________ cold for swimming.

a) enough

b) too

22. She didn't have __________ money to buy the dress.

a) too

b) enough

23. The movie was __________ long, and I fell asleep.

a) too

b) enough

24. They didn't study __________ for the exam, so they failed.

a) too

b) enough

25. The coffee isn't __________ hot to drink.

a) too

b) enough

26. He is __________ short to reach the top shelf.

a) too

b) enough

27. We have __________ food for everyone at the party.

a) enough

b) too

28. The book was __________ easy that I finished it quickly.

a) too

b) enough

29. She didn't have __________ experience to get the job.

a) too

b) enough

30. The car was __________ fast to control on the icy road.

a) too

b) enough

Đáp án bài tập3:

1. b) enough

2. b) enough/ to

3. a) too

4. a) too

5. b) enough

6. b) old enough/ to

7. d) enough/ to

8. b) enough

9. d) to

10. a) too/ to

11. a) too

12. b) not enough

13. a) too

14. a) too

15. b) so

16. b) deep enough

17. b) enough

18. a) not old enough

19. b) enough

20. a) too

21. b) too

22. b) enough

23. a) too

24. b) enough

25. a) too

26. a) too

27. a) enough

28. a) too

29. b) enough

30. a) too

null

Bài tập vận dụng có đáp án

Bài tập 4: Sử dụng Enough hoặc Too để điền vào chỗ trống sao cho phù hợp với câu cho trước

1. The water in the swimming pool is not __________ for diving.

2. The coffee is __________ hot to drink right now.

3. The baby is not __________ to ride the bike alone.

4. The suitcase was __________ heavy for her to carry.

5. He didn't have __________ time to finish the project.

6. The movie was __________ scary for me to watch till the end.

7. The cake was __________ delicious that everyone loved it.

8. She isn't __________ to handle the responsibility.

9. The car was traveling __________ fast to stop in time.

10. The store didn't have __________ fresh fruits and vegetables for sale.

Đáp án bài tập 4:

1. enough

2. too

3. old enough

4. too

5. enough

6. too

7. so

8. capable enough

9. too

10. enough

Bài tập 5: Sử dụng cấu trúc của Enough hoặc Too để viết lại câu

1. The child is not old to start school.

2. The music was so loud that I couldn't hear anything else.

3. She didn't study sufficiently for the test, so she failed.

4. The book is very difficult to understand.

5. The room is not warm for the winter.

6. He's not tall to reach the top shelf.

7. The movie was very scary for the young audience.

8. The car was traveling so fast to stop in time.

9. We didn't have sufficient time to catch the train.

10. The water in the pool is not deep to dive.

Đáp án bài tập 5:

1. The child is not old enough to start school.

2. The music was too loud that I couldn't hear anything else.

3. She didn't study enough for the test, so she failed.

4. The book is too difficult to understand.

5. The room is not warm enough for the winter.

6. He's not tall enough to reach the top shelf.

7. The movie was too scary for the young audience.

8. The car was traveling too fast to stop in time.

9. We didn't have enough time to catch the train.

10. The water in the pool is not deep enough to dive.

null

Bài tập vận dụng có đáp án

Bài tập 6: Viết lại câu với câu cho sẵn sao cho nghĩa không đổi

1. The suitcase is too heavy for me to carry.

=> The suitcase _____________________ for me to carry.

2. She is too young to watch that movie.

=> She _____________________ to watch that movie.

3. There isn't enough milk for the recipe.

=> There _____________________ milk for the recipe.

4. The book was too expensive for me to buy.

=> The book _____________________ for me to buy.

5. They didn't study enough for the test, so they failed.

=> They _____________________ for the test, so they failed.

6. The coffee is too hot to drink right now.

=> The coffee _____________________ to drink right now.

7. He didn't have enough money to pay for the concert tickets.

=> He _____________________ to pay for the concert tickets.

8. The roller coaster was too scary for the children.

=> The roller coaster _____________________ for the children.

9. The restaurant didn't have enough tables for all the guests.

=> The restaurant _____________________ for all the guests.

10. The movie was too boring, so we left early.

=> The movie _____________________, so we left early.

Đáp án bài tập 6:

1. The suitcase is heavy enough for me to carry.

2. She is not old enough to watch that movie.

3. There isn't sufficient milk for the recipe.

4. The book was too costly for me to buy.

5. They didn't study sufficiently for the test, so they failed.

6. The coffee is hot enough to drink right now.

7. He didn't have sufficient money to pay for the concert tickets.

8. The roller coaster was frightening enough for the children.

9. The restaurant didn't have sufficient tables for all the guests.

10. The movie was not interesting enough, so we left early.

Xem thêm:

=> TỔNG HỢP BÀI TẬP GIỚI TỪ HAY NHẤT CÓ ĐÁP ÁN

=> TỔNG HỢP ĐẦY ĐỦ BÀI TẬP VỀ DANH TỪ TRONG TIẾNG ANH CÓ ĐÁP ÁN

Qua bài viết trên, chắc hẳn bạn luyện tập nhiều thêm về bài tập enough và too từ đó có thêm nhiều kỹ năng làm bài. Hy vọng với những kiến thức chia sẻ trên sẽ giúp ích cho bạn trong quá trình học mình. Bạn học có thể kiểm tra trình độ tiếng Anh của mình tại đây. Đăng ký ngay những khoá học của Langmaster để có thêm kiến thức nhé!

Trung tâm tiếng Anh giao tiếp Langmaster

Trung tâm tiếng Anh giao tiếp Langmaster

Langmaster là trung tâm tiếng Anh giao tiếp DUY NHẤT trên thị trường cam kết chuẩn đầu ra theo CEFR. Không chỉ dừng lại ở việc đào tạo tiếng Anh, chúng tôi muốn truyền cảm hứng cho học viên, thay đổi niềm tin và thói quen để trở thành những người thành đạt có trách nhiệm với gia đình và xã hội!

Nội Dung Hot

KHOÁ HỌC TRỰC TUYẾN 1 KÈM 1

Khoá học trực tuyến
1 kèm 1

  • Học và trao đổi trực tiếp 1 thầy 1 trò.
  • Giao tiếp liên tục, sửa lỗi kịp thời, bù đắp lỗ hổng ngay lập tức.
  • Lộ trình học được thiết kế riêng cho từng học viên.
  • Dựa trên mục tiêu, đặc thù từng ngành việc của học viên.
  • Học mọi lúc mọi nơi, thời gian linh hoạt.

Chi tiết

null

KHÓA HỌC CHO NGƯỜI ĐI LÀM

  • Học các kỹ năng trong công việc: đàm phán, thuyết trình, viết email, gọi điện,...
  • Chủ đề học liên quan trực tiếp đến các tình huống công việc thực tế
  • Đội ngũ giáo viên tối thiểu 7.5 IELTS hoặc 900 TOEIC, có kinh nghiệm thực tế với tiếng Anh công sở.
  • Phương pháp học chủ đạo: Siêu phản xạ, PG (chuẩn hóa phát âm), PBL (Học qua dự án),...

Chi tiết

null

KHÓA HỌC OFFLINE TẠI HÀ NỘI

  • Mô hình học ACE: Học chủ động, Rèn luyện năng lực lõi và môi trường học toàn diện
  • Đội ngũ giáo viên tối thiểu 7.5 IELTS hoặc 900 TOEIC, cam kết đạt chuẩn về chuyên môn và năng lực giảng dạy.
  • Áp dụng phương pháp: Siêu phản xạ, Lập trình tư duy (NLP), ELC (Học qua trải nghiệm),...
  • Môi trường học tập toàn diện và năng động giúp học viên “đắm mình” vào tiếng Anh và nâng cao kỹ năng giao tiếp.

Chi tiết


Bài viết khác