TỰ HỌC TIẾNG ANH GIAO TIẾP CHO NGƯỜI ĐI LÀM - BÀI 18: ĐÓNG GÓP Ý KIẾN

Mục lục [Ẩn]

  • I. Từ vựng cho chủ đề đóng góp ý kiến 
  • II. Mẫu câu tiếng Anh giao tiếp cho người đi làm khi muốn đóng góp ý kiến 
    • 1. Mẫu câu đề xuất ý kiến 
    • 2. Đồng tình với ý kiến đồng nghiệp 
    • 3. Bày tỏ sự phân vân 
    • 4. Yêu cầu làm rõ 
    • 5. Bày tỏ sự đánh giá đối với đóng góp 
    • 6. Mời phản hồi 
  • III. Đoạn hội thoại minh họa 
    • 1. Hội thoại 1 
    • 2. Hội thoại 2 
  • IV. Video hướng dẫn tự học tiếng Anh giao tiếp chủ đề đóng góp ý kiến 

Khi bạn làm việc trong một môi trường giao tiếp bằng tiếng Anh nhưng khi muốn đóng góp ý kiến lại cảm thấy rụt rè. Bài tự học tiếng Anh giao tiếp cho người đi làm chủ đề đóng góp ý kiến ngày hôm nay của Langmaster sẽ giúp bạn cảm thấy tự tin hơn khi muốn đề xuất ý tưởng của bản thân cho sự phát triển của công ty. 

Xem thêm:

=> 40 CHỦ ĐỀ TỰ HỌC TIẾNG ANH GIAO TIẾP CHO NGƯỜI ĐI LÀM TỰ TIN THĂNG TIẾN

=> TỰ HỌC TIẾNG ANH GIAO TIẾP CHO NGƯỜI ĐI LÀM - BÀI 19: HỦY BUỔI HỌP

I. Từ vựng cho chủ đề đóng góp ý kiến 

Từ vựng cho chủ đề đóng góp ý kiến 

  1. Innovation /ˌɪn.əˈveɪ.ʃən/ (n): Sự đổi mới 
  2. Opinion /əˈpɪn.jən/ (n): Ý kiến 
  3. Share /ʃeər/ (v): Chia sẻ 
  4. Believe /bɪˈliːv/ (v): Tin tưởng 
  5. Express /ɪkˈspres/ (n): Thể hiện 
  6. Explain /ɪkˈspleɪn/ (v): Giải thích 
  7. Concern /kənˈsɜːn/ (v): Quan tâm 
  8. Suggest /səˈdʒest/ (v): Đề xuất 
  9. Comment /ˈkɒm.ent/ (n): Bình luận 
  10. Input /ˈɪn.pʊt/ (n): Góp ý 
  11. Recommendation /ˌrek.ə.menˈdeɪ.ʃən/ (n): Gợi ý 
  12. Perspective /pəˈspek.tɪv/ (n): Góc nhìn 
  13. Viewpoint /ˈvjuː.pɔɪnt/ (n): Quan điểm 
  14. Advocate /ˈæd.və.keɪt/ (v): Ủng hộ 
  15. Contribute /kənˈtrɪb.juːt/ (v): Đóng góp 
  16. Debate /dɪˈbeɪt/ (n): Cuộc tranh luận 
  17. Voice /vɔɪs/ (v): Bày tỏ ý kiến 
  18. Proposal /prəˈpəʊ.zəl/ (n): Bản đề xuất 
  19. Brainstorm /ˈbreɪn.stɔːm/ (n): Tư duy sáng tạo
  20. Present /ˈprez.ənt/ (v): Trình bày 

null

Xem thêm: 

=> TỰ HỌC TIẾNG ANH GIAO TIẾP CHO NGƯỜI ĐI LÀM - BÀI 3: HỎI VỀ THỜI GIAN NGHỈ LỄ

=> TỰ HỌC TIẾNG ANH GIAO TIẾP CHO NGƯỜI ĐI LÀM - BÀI 4: NGÀY LÀM VIỆC ĐẦU TIÊN

II. Mẫu câu tiếng Anh giao tiếp cho người đi làm khi muốn đóng góp ý kiến 

Mẫu câu tiếng Anh giao tiếp cho người đi làm khi muốn đóng góp ý kiến 

1. Mẫu câu đề xuất ý kiến 

  • Excuse me, can I jump in here ? I’d like to share my point of view. (Xin lỗi, tôi có thể ngắt lời một chút không ? Tôi muốn chia sẻ quan điểm của mình.)
  • Can I share something here ? I think that it is impossible to do that. (Tôi có thể chia sẻ một vài điều không ? Tôi nghĩ rằng chúng ta không thể thực hiện được.)
  • Can I take a moment to run an idea by you ? (Tôi có thể đưa ra ý kiến của mình một chút được không ?)
  • From my point of view, we should change the training course. (Theo quan điểm của tôi, chúng ta nên thay đổi khóa đào tạo.)

2. Đồng tình với ý kiến đồng nghiệp 

  • I think John's idea is excellent, and I'd like to support it. (Tôi nghĩ ý kiến của John rất xuất sắc và tôi muốn ủng hộ nó.)
  • I completely agree with what Sarah just proposed. (Tôi hoàn toàn đồng tình với những gì Sarah vừa đề xuất.)

3. Bày tỏ sự phân vân 

  • While I see this proposal sounds well, I'm a bit concerned about…(Mặc dù tôi thấy bản đề xuất này nghe có vẻ ổn, tuy nhiên tôi có một chút lo ngại về …)
  • I find a potential issue with this approach. (Tôi nhận thấy một vấn đề tiềm ẩn với cách tiếp cận này.)

4. Yêu cầu làm rõ 

  • Could you please clarify your idea a bit more for everyone ? (Bạn có thể làm rõ ý kiến của bạn thêm cho mọi người không ?)
  • I'm not entirely clear on how this would work. Can you elaborate ? (Tôi vẫn chưa hiểu rõ cách điều này hoạt động. Bạn có thể giải thích thêm không ?)

5. Bày tỏ sự đánh giá đối với đóng góp 

  • Thank you for bringing up such a valuable point, Lisa. (Cảm ơn bạn đã đóng góp những ý kiến quý giá như vậy, Lisa.)
  • I appreciate everyone's input, it's helping us make better decisions. (Tôi đánh giá cao sự đóng góp của mọi người, nó đang giúp chúng ta đưa ra những quyết định tốt hơn.)

6. Mời phản hồi 

  • Please everyone feel free to provide feedback on this proposal right now. (Mọi người hãy thoải mái đưa ra phản hồi về đề xuất này ngay bây giờ.)
  • We welcome any additional feedback you may have to improve this plan. (Chúng tôi rất hoan nghênh bất kỳ phản hồi bổ sung nào mà mọi người có để cải thiện kế hoạch này.)

null

III. Đoạn hội thoại minh họa 

Đoạn hội thoại minh thoại tiếng Anh giao tiếp cho người đi làm 

1. Hội thoại 1 

Amit: Liesel, do you have any idea about how we can improve the office ? Don’t be shy, we wanna hear your ideas. 

(Liesel, cô có ý kiến gì để chúng ta có thể đổi mới văn phòng không ? Đừng ngại, chúng tôi muốn nghe ý kiến của cô.)

Liesel: Maybe we can move the filing cabinets. 

(Có lẽ chúng ta có thể di chuyển những tủ đựng hồ sơ này đi.)

Amit: Yeah. 

(Được đó.)

Liesel: And buy some more plants. 

(Và mua thêm một số cây xanh nữa.)

Amit: That’s fine. 

(Nghe ổn đấy.)

Liesel: I also think we can create a quiet room. Where people can take a nap or relax if they’re tired.

(Tôi cũng nghĩ chúng ta có thể tạo thêm một căn phòng yên tĩnh. Nơi để mọi người có thể nghỉ ngơi và thư giãn nếu họ cảm thấy mệt mỏi.)

Amit: What a great idea. 

(Một ý kiến tuyệt vời.)

Xem thêm: BÍ QUYẾT THÀNH THẠO TIẾNG ANH GIAO TIẾP BÁN HÀNG HIỆU QUẢ NHẤT

null

2. Hội thoại 2 

Alice: Good morning, everyone. Thank you for gathering for our quarterly strategy meeting. For our business plan next quarter, it's essential to hear from all of you regarding your ideas and insights. Who would like to kick things off?

(Chào buổi sáng, mọi người. Cảm ơn vì đã tham gia cuộc họp chiến lược quý này. Đối với kế hoạch của công ty chúng ta quý tiếp theo, việc lắng nghe ý kiến và quan điểm của tất cả các bạn rất quan trọng. Ai muốn bắt đầu ?)

James: I can start, Alice. Looking at the market trends, I think it's crucial that we diversify our product offerings. Our competitors are expanding their product lines, and we need to keep up.

(Tôi có thể bắt đầu, Alice. Nhìn vào xu hướng thị trường, tôi nghĩ rằng việc đa dạng hóa sản phẩm là rất cần thiết. Các đối thủ cạnh tranh của chúng ta đang mở rộng dòng sản phẩm của họ và chúng ta cần phải theo kịp.)

Jennifer: I agree with James. To diversify, we should consider acquiring a smaller, innovative company in our niche. This could give us a competitive edge.

(Tôi đồng ý với James. Để đa dạng hóa, chúng ta nên xem xét việc mua lại một công ty nhỏ, sáng tạo trong lĩnh vực của chúng ta. Điều này có thể giúp chúng ta giữ vững sự cạnh tranh.)

Alice: That's an ambitious idea but sounds interesting.

(Đó là một ý tưởng tham vọng nhưng có vẻ thú vị.)

David: In my opinion, I think that we should focus on customer retention. We've been so focused on acquiring new customers that we sometimes overlook our loyal ones. A loyalty program is an example.

(Theo quan điểm của tôi, tôi nghĩ rằng chúng ta nên tập trung vào việc duy trì khách hàng. Chúng ta đã tập trung quá nhiều vào việc thu hút khách hàng mới mà đôi khi bỏ qua những người đã trung thành với chúng ta. Một chương trình khách hàng thân thiết chẳng hạn.)

Alice: Excellent point, David. Customer retention is indeed crucial for long-term growth. Let's assign a team to develop a loyalty program proposal. Any other suggestions or concerns?

( Một ý kiến hay đó David. Việc duy trì khách hàng thực sự quan trọng cho sự phát triển dài hạn. Hãy giao cho một nhóm làm việc nhiệm vụ phát triển đề xuất về chương trình khách hàng thân thiết. Còn ý kiến hoặc lo ngại nào khác không?)

Jennifer: I've been monitoring our online reputation. I think we should invest in online reputation management and address negative feedback proactively.

(Tôi đã theo dõi danh tiếng trực tuyến của chúng ta. Tôi nghĩ chúng ta nên đầu tư vào quản lý danh tiếng trực tuyến và phản hồi tiêu cực một cách tích cực.)

Alice: Thank you, Jennifer. Managing our online reputation is essential. Let's allocate some resources to enhance our digital presence and reputation management efforts. I'm thrilled to see the dedication and creativity you've all put into these initiatives. Any further thoughts or recommendations on how to proceed?

(Cảm ơn, Jennifer. Quản lý danh tiếng trực tuyến rất quan trọng. Hãy phân bổ một số nguồn lực để tăng cường sự hiện diện trực tuyến và nỗ lực quản lý danh tiếng của chúng ta. Tôi rất phấn khích khi thấy sự cống hiến và sự sáng tạo của tất cả các bạn vào những sáng kiến này. Còn ý kiến hoặc đề xuất nào về cách tiếp tục không?

David: I think we should start preparing a communication plan to inform our employees about these changes and ensure everyone is on the same page.

(Tôi nghĩ chúng ta nên bắt đầu chuẩn bị một kế hoạch truyền thông để thông báo cho nhân viên về những thay đổi này và đảm bảo mọi người cùng nắm rõ.)

Alice: Great idea, David. Effective internal communication is key to successful implementation. Let's get a communication team in place as well. Thank you everyone for your invaluable contributions today. We have a clear roadmap for the next quarter with exciting opportunities ahead. I'm proud of this team and look forward to our continued success. Let's schedule a meeting soon to review our progress and make any necessary adjustments.

( Ý kiến hay đấy David. Truyền thông nội bộ hiệu quả là yếu tố quan trọng cho việc triển khai thành công. Hãy sắp xếp một nhóm truyền thông cụ thể. Cảm ơn mọi người vì sự đóng góp quý báu trong buổi họp hôm nay. Chúng ta đã có một lộ trình rõ ràng cho quý tiếp theo với những cơ hội thú vị phía trước. Tôi tự hào về đội ngũ này và mong chờ sự thành công tiếp tục của chúng ta. Hãy lên lịch một cuộc họp sớm tiếp theo để xem xét tiến trình của chúng ta và thực hiện bất kỳ điều chỉnh cần thiết.)

Jennifer: Thank you Alice and thank you team. Let's make the next quarter a milestone for our company!

(Cảm ơn Alice, và cảm ơn mọi người. Hãy biến quý tiếp theo thành một bước ngoặt quan trọng cho công ty của chúng ta!)

IV. Video hướng dẫn tự học tiếng Anh giao tiếp chủ đề đóng góp ý kiến 

TỰ HỌC TIẾNG ANH GIAO TIẾP CHO NGƯỜI ĐI LÀM - BÀI 18: ĐÓNG GÓP Ý KIẾN

TÌM HIỂU THÊM: 

Trên đây là một số từ vựng và mẫu câu về chủ đề đóng góp ý kiến trong chuỗi tự học tiếng Anh giao tiếp cho người đi làm mà bạn có thể tham khảo. Bên cạnh đó, nếu bạn muốn cải thiện khả năng giao tiếp tiếng Anh của bản thân, hãy tham gia các lớp học của Langmaster ngay hôm nay. 

Trung tâm tiếng Anh giao tiếp Langmaster

Trung tâm tiếng Anh giao tiếp Langmaster

Langmaster là trung tâm tiếng Anh giao tiếp DUY NHẤT trên thị trường cam kết chuẩn đầu ra theo CEFR. Không chỉ dừng lại ở việc đào tạo tiếng Anh, chúng tôi muốn truyền cảm hứng cho học viên, thay đổi niềm tin và thói quen để trở thành những người thành đạt có trách nhiệm với gia đình và xã hội!

Nội Dung Hot

KHOÁ HỌC TRỰC TUYẾN 1 KÈM 1

Khoá học trực tuyến
1 kèm 1

  • Học và trao đổi trực tiếp 1 thầy 1 trò.
  • Giao tiếp liên tục, sửa lỗi kịp thời, bù đắp lỗ hổng ngay lập tức.
  • Lộ trình học được thiết kế riêng cho từng học viên.
  • Dựa trên mục tiêu, đặc thù từng ngành việc của học viên.
  • Học mọi lúc mọi nơi, thời gian linh hoạt.

Chi tiết

null

KHÓA HỌC CHO NGƯỜI ĐI LÀM

  • Học các kỹ năng trong công việc: đàm phán, thuyết trình, viết email, gọi điện,...
  • Chủ đề học liên quan trực tiếp đến các tình huống công việc thực tế
  • Đội ngũ giáo viên tối thiểu 7.5 IELTS hoặc 900 TOEIC, có kinh nghiệm thực tế với tiếng Anh công sở.
  • Phương pháp học chủ đạo: Siêu phản xạ, PG (chuẩn hóa phát âm), PBL (Học qua dự án),...

Chi tiết

null

KHÓA HỌC OFFLINE TẠI HÀ NỘI

  • Mô hình học ACE: Học chủ động, Rèn luyện năng lực lõi và môi trường học toàn diện
  • Đội ngũ giáo viên tối thiểu 7.5 IELTS hoặc 900 TOEIC, cam kết đạt chuẩn về chuyên môn và năng lực giảng dạy.
  • Áp dụng phương pháp: Siêu phản xạ, Lập trình tư duy (NLP), ELC (Học qua trải nghiệm),...
  • Môi trường học tập toàn diện và năng động giúp học viên “đắm mình” vào tiếng Anh và nâng cao kỹ năng giao tiếp.

Chi tiết


Bài viết khác