TỰ HỌC TIẾNG ANH GIAO TIẾP CHO NGƯỜI ĐI LÀM - BÀI 19: HỦY BUỔI HỌP
Mục lục [Ẩn]
- I. Từ vựng về chủ đề hủy buổi họp
- II. Mẫu câu tiếng Anh giao tiếp cho người đi làm khi muốn hủy buổi họp
- 1. Mẫu câu tiếng Anh thông báo hủy buổi họp
- 2. Mẫu câu lý do hủy buổi họp
- 3. Mẫu câu sắp xếp lại lịch họp
- III. Đoạn hội thoại minh họa
- 1. Hội thoại 1
- 2. Hội thoại 2
- IV. Video hướng dẫn tự học tiếng Anh giao tiếp chủ đề chủ trì cuộc họp
- V. [Free PFD] Tải ngay các đoạn hội thoại tiếng Anh giao tiếp công sở
Trong môi trường công sở giao tiếp bằng tiếng Anh, bạn muốn hủy một buổi họp vì một lý do nào đó nhưng không biết diễn giải như thế nào. Các từ vựng, mẫu câu trong bài tự học tiếng Anh giao tiếp cho người đi làm chủ đề hủy buổi họp hôm nay của tiếng Anh giao tiếp Langmaster sẽ giúp bạn. Cùng nhau học nhé !
Xem thêm:
=> 40 CHỦ ĐỀ TỰ HỌC TIẾNG ANH GIAO TIẾP CHO NGƯỜI ĐI LÀM TỰ TIN THĂNG TIẾN
=> TỰ HỌC TIẾNG ANH GIAO TIẾP CHO NGƯỜI ĐI LÀM - BÀI 20: LÊN LỊCH CHO CUỘC HỌP
I. Từ vựng về chủ đề hủy buổi họp
Từ vựng về chủ đề hủy buổi họp
- Fix /fɪks/ (v): Sửa chữa
- Change /fɪks/ (v): Thay đổi
- Reschedule /ˌriːˈʃedʒ.uːl/ (v): Sắp xếp lại lịch
- Reason /ˈriː.zən/ (n): Lí do
- Issue /ˈɪʃ.uː/ (n): Vấn đề
- Attend /əˈtend/(v): Tham gia
- Postpone /pəʊstˈpəʊn/(v): Hoãn, trì hoãn
- Occur /əˈkɜːr/(v): Xảy ra
- Unforeseen /ˌʌn.fəˈsiːn/(adj): Không lường trước
- Emergency /ɪˈmɜː.dʒən.si/(n): Khẩn cấp
- Confirm /kənˈfɜːm/(v): Xác nhận
- Notify /ˈnəʊ.tɪ.faɪ/(v): Thông báo
- Inconvenience /ˌɪn.kənˈviː.ni.əns/(n): Bất tiện
- Alternative /ɒlˈtɜː.nə.tɪv/(adj): Thay thế
- Apologize /əˈpɒl.ə.dʒaɪz/(v): Xin lỗi
- Regret /rɪˈɡret/(n): Tiếc nuối
- Appointment /əˈpɔɪnt.mənt/(n): Cuộc họp
- Sincerely /sɪnˈsɪə.li/(adv): Một cách chân thành
- Commitment /kəˈmɪt.mənt/(n): Cam kết
- Cancel /ˈkæn.səl/(v): Hủy
Xem thêm:
=> TỰ HỌC TIẾNG ANH GIAO TIẾP CHO NGƯỜI ĐI LÀM - BÀI 1: PHỎNG VẤN
=> PHƯƠNG PHÁP TỰ HỌC TIẾNG ANH GIAO TIẾP CƠ BẢN CHO NGƯỜI BẮT ĐẦU
II. Mẫu câu tiếng Anh giao tiếp cho người đi làm khi muốn hủy buổi họp
Mẫu câu tiếng Anh giao tiếp cho người đi làm khi muốn hủy buổi họp
1. Mẫu câu tiếng Anh thông báo hủy buổi họp
- I’m sorry. I can’t come. (Tôi xin lỗi. Tôi không thể đến.)
- I’m afraid I can’t on the 14th. (Tôi e rằng tôi không thể làm được vào ngày 14.)
- I’m sorry, I won’t be able to make it on Sunday. (Tôi xin lỗi, tôi không thể đến vào ngày Chủ nhật.)
- Sorry. I don’t think I can make it. (Xin lỗi. Tôi không nghĩ là mình có thể đến.)
- I’m afraid that I’m not going to be able to meet you after all. (Tôi e rằng tôi sẽ không thể đến gặp bạn được.)
2. Mẫu câu lý do hủy buổi họp
- Sorry. I have another appointment at that time. (Xin lỗi, vào lúc đó tôi đang có một cuộc hẹn khác.)
- Unfortunately, I've come down with an illness. (Thật không may, tôi bị bệnh.)
- Due to a sudden business trip that I need to undertake. (Bởi vì một chuyến công tác khẩn cấp mà tôi cần thực hiện.)
- I apologize, but I need to attend a mandatory company-wide training session during the same time as the meeting. (Tôi xin lỗi, nhưng tôi cần tham gia một buổi đào tạo toàn công ty bắt buộc vào cùng thời gian với cuộc họp.)
- Unfortunately, something urgent has come up that requires my presence on the day we’re having a meeting. (Thật không may, có một vài vấn đề khẩn cấp đã xảy ra và yêu cầu sự có mặt của tôi vào ngày chúng ta họp.)
3. Mẫu câu sắp xếp lại lịch họp
- Could we reschedule the meeting for a later date ? (Chúng ta có thể đề xuất sắp xếp lại cuộc họp sang một thời gian sau không ?)
- Let's consider shifting the meeting to a more convenient time. (Hãy xem xét việc dời cuộc họp sang một thời gian thuận tiện hơn.)
- I propose that we find another suitable time for the meeting. (Tôi đề xuất chúng ta tìm một thời gian khác phù hợp cho cuộc họp.)
- Is it possible to move the meeting to another day/time ? (Có thể chuyển cuộc họp sang một ngày/giờ khác không ?)
- Can we explore an alternative meeting slot ? (Chúng ta có thể xem xét một khoảng thời gian họp thay thế không ?)
III. Đoạn hội thoại minh họa
Đoạn hội thoại minh họa tiếng Anh giao tiếp cho người đi làm
1. Hội thoại 1
Liesel: Edward, I’m sorry but I’m going to have to cancel tomorrow’s meeting.
(Edward, tôi xin lỗi nhưng tôi sẽ phải hủy cuộc hẹn ngày mai.)
Edward: That’s no problem. Shall we postpone to later in the week ?
(Không thành vấn đề. Chúng ta sẽ hoãn nó sang tuần sau đúng không ?)
Liesel: No, I’m afraid I’m not postponing the meeting. I’m canceling it.
(Không, ý tôi không phải muốn trì hoãn cuộc họp. Tôi muốn hủy nó.)
Edward: We need to sign the contract and complete the deal, don’t we ? Is there a problem ?
(Chúng ta cần phải ký hợp đồng và hoàn thành các điều khoản phải không ? Có vấn đề gì sao ?)
Liesel: No. Not for me there isn’t. But perhaps there is for you. I’m afraid “big boss” won’t be in the catalog.
(Không. Không có vấn đề gì với tôi. Nhưng có lẽ bên anh thì có. Tôi e rằng “big boss” sẽ không có trong cuốn danh mục của chúng tôi nữa.)
Edward: Are we too late for the printing deadline ?
(Có phải chúng tôi đã quá chậm so với hạn in ấn của bên cô ?)
Liesel: No. That’s not the point. I’m not going to use big boss.
(Không. Đó không phải vấn đề. Tôi sẽ không sử dụng “big boss” nữa.)
Edward: I don’t understand.
(Tôi không hiểu. )
Xem thêm: KHÓA HỌC: TỰ HỌC TIẾNG ANH GIAO TIẾP CHO NGƯỜI BẮT ĐẦU TỪ A-Z
2. Hội thoại 2
Alice: Hi John. Are you free ? I wanted to talk to you about our meeting scheduled for tomorrow.
(Xin chào John. Bạn có đang rảnh không ? Tôi muốn nói chuyện với bạn về cuộc họp của chúng ta đã được lên lịch vào ngày mai.)
John: Hello Alice. I’m free. What's on your mind?
(Xin chào Alice. Tôi đang rảnh. Có điều gì bạn muốn nói ?)
Alice: I'm sorry to say this, but I have to cancel the meeting we had planned for tomorrow.
(Tôi rất tiếc phải thông báo điều này, nhưng tôi phải hủy cuộc họp chúng ta đã lên kế hoạch vào ngày mai.)
John: Oh, I see. That's unexpected. Can you tell me why?
(À, tôi hiểu. Điều đó khá bất ngờ. Bạn có thể nói cho tôi biết lý do không ?)
Alice: Absolutely, John. Unfortunately, there's been an unforeseen issue with one of our key projects, the XYZ account. This project has encountered a critical problem. The client is quite upset, and resolving this issue is of utmost priority right now.
(Tất nhiên, John. Thật không may, đã xảy ra một vấn đề không lường trước với dự án quan trọng của chúng ta, dự án XYZ. Dự án này đã gặp phải một vấn đề quan trọng. Khách hàng đang khá tức giận và việc giải quyết vấn đề này đang là ưu tiên hàng đầu lúc này.)
John: I understand that sometimes these things happen, and our clients are a top priority. Can you provide an estimate of how long you'll be tied up with this issue?
(Tôi hiểu rằng đôi khi những điều này xảy ra, và khách hàng của chúng ta luôn là ưu tiên hàng đầu. Bạn có thể đưa ra một ước tính về thời gian bạn sẽ giải quyết xong vấn đề này không ?)
Alice: It's hard to predict, John. I'm going to have to work closely with the project team to assess the situation, come up with a corrective plan, and then communicate that plan to the client. It could take the better part of the day tomorrow. I'm truly sorry for the inconvenience this may cause.
(Thật khó để dự đoán, John. Tôi sẽ phải làm việc chặt chẽ với nhóm dự án để đánh giá tình hình, đưa ra kế hoạch sửa lỗi và sau đó thông báo kế hoạch đó cho khách hàng. Có thể mất hầu hết thời gian của ngày mai. Tôi rất xin lỗi về sự bất tiện này.)
John: Thank you for letting me know. I appreciate your honesty. In that case, should we consider rescheduling the meeting for another day?
(Cảm ơn bạn đã thông báo cho tôi. Tôi đánh giá cao sự trung thực của bạn. Trong trường hợp này, chúng ta có nên xem xét sắp xếp lại cuộc họp vào một ngày khác không ?)
Alice: Yes, John. How about we aim for early next week? Are you available on Monday or Tuesday?
(Được đấy John. Vậy tại sao chúng ta không chọn vào đầu tuần sau ? Bạn có thời gian vào thứ Hai hoặc thứ Ba không ?)
John: Monday or Tuesday works for me. Let's go with Monday at 11 AM. Does that work for you?
(Thứ Hai hoặc thứ Ba đều phù hợp với tôi. Chúng ta sẽ chọn thứ Hai vào lúc 11 giờ sáng. Có phù hợp với bạn không ?)
Alice: Monday at 11 AM sounds perfect. I'll update our calendar invite accordingly and ensure everyone is notified of this change. I'll also update on the XYZ account project as soon as I have more information.
(Thứ Hai vào lúc 11 giờ sáng có vẻ ổn. Tôi sẽ cập nhật lời mời lịch của chúng ta tương ứng và đảm bảo tất cả mọi người được thông báo về sự thay đổi này. Tôi cập nhật tình hình về dự án XYZ ngay khi có thêm thông tin.)
John: Great, Alice. I appreciate your flexibility. Please continue to take care of the urgent matter, and we'll meet next Monday. If there are any issues or if you need assistance, please don't hesitate to reach out to me.
(Tuyệt vời, Alice. Tôi đánh giá cao sự linh hoạt của bạn. Hãy liên tục theo dõi vấn đề và chúng ta sẽ gặp lại vào thứ Hai tới. Nếu có bất kỳ vấn đề gì hoặc bạn cần sự hỗ trợ, đừng ngần ngại mà hãy liên hệ với tôi.)
Alice: Thank you, John. I'll make sure to keep you updated on any developments, and I also look forward to our meeting next Monday. Have a great day!
(Cảm ơn bạn, John. Tôi sẽ đảm bảo liên tục cập nhật cho bạn về bất kỳ diễn biến nào và tôi cũng mong chờ cuộc họp của chúng ta vào thứ Hai tới. Chúc bạn một ngày tốt lành!)
John: You too, Alice. Goodbye for now!
(Chúc bạn cũng vậy, Alice. Tạm biệt!)
IV. Video hướng dẫn tự học tiếng Anh giao tiếp chủ đề chủ trì cuộc họp
TỰ HỌC TIẾNG ANH GIAO TIẾP CHO NGƯỜI ĐI LÀM - BÀI 19: HỦY BUỔI HỌP
V. [Free PFD] Tải ngay các đoạn hội thoại tiếng Anh giao tiếp công sở
Để thuận tiện hơn cho việc tự học, tiếng Anh giao tiếp Langmaster gửi đến bạn:
File tổng hợp các đoạn hội thoại tiếng Anh dùng trong công việc
TÌM HIỂU THÊM:
- Khóa học tiếng Anh giao tiếp OFFLINE
- Khóa học tiếng Anh giao tiếp TRỰC TUYẾN NHÓM
- Khóa học tiếng Anh giao tiếp TRỰC TUYẾN 1 kèm 1
- Khóa học tiếng Anh giao tiếp dành riêng cho người đi làm
Trên đây là một số từ vựng và mẫu câu về chủ đề hủy buổi họp trong chuỗi tự học tiếng Anh giao tiếp cho người đi làm mà bạn có thể tham khảo. Bên cạnh đó, hãy tham gia các lớp học của tiếng Anh giao tiếp Langmaster ngay hôm nay để nhanh chóng cải thiện kỹ năng ngoại ngữ của bản thân.
Nội Dung Hot
Khoá học trực tuyến
1 kèm 1
- Học và trao đổi trực tiếp 1 thầy 1 trò.
- Giao tiếp liên tục, sửa lỗi kịp thời, bù đắp lỗ hổng ngay lập tức.
- Lộ trình học được thiết kế riêng cho từng học viên.
- Dựa trên mục tiêu, đặc thù từng ngành việc của học viên.
- Học mọi lúc mọi nơi, thời gian linh hoạt.
KHÓA HỌC CHO NGƯỜI ĐI LÀM
- Học các kỹ năng trong công việc: đàm phán, thuyết trình, viết email, gọi điện,...
- Chủ đề học liên quan trực tiếp đến các tình huống công việc thực tế
- Đội ngũ giáo viên tối thiểu 7.5 IELTS hoặc 900 TOEIC, có kinh nghiệm thực tế với tiếng Anh công sở.
- Phương pháp học chủ đạo: Siêu phản xạ, PG (chuẩn hóa phát âm), PBL (Học qua dự án),...
KHÓA HỌC OFFLINE TẠI HÀ NỘI
- Mô hình học ACE: Học chủ động, Rèn luyện năng lực lõi và môi trường học toàn diện
- Đội ngũ giáo viên tối thiểu 7.5 IELTS hoặc 900 TOEIC, cam kết đạt chuẩn về chuyên môn và năng lực giảng dạy.
- Áp dụng phương pháp: Siêu phản xạ, Lập trình tư duy (NLP), ELC (Học qua trải nghiệm),...
- Môi trường học tập toàn diện và năng động giúp học viên “đắm mình” vào tiếng Anh và nâng cao kỹ năng giao tiếp.
Bài viết khác
Bạn đang muốn viết thư xin lỗi bằng tiếng Anh nhưng lại đang không biết nên làm như nào, bắt đầu từ đâu. Đừng lo, hãy cùng Langmaster tìm hiểu qua bài viết sau nhé.
Hãy nắm vững tiếng Anh chuyên ngành Y để có chìa khóa giúp bạn tiếp cận các kiến thức, nghiên cứu mới nhất trên thế giới.
Bỏ túi ngay cách trả lời email thư mời phỏng vấn tiếng Anh sao cho thật ấn tượng và ghi điểm với nhà tuyển dụng nhé!
Chính trị là một chủ đề tiếng Anh tương đối nâng cao đối với nhiều người. Hôm nay, cùng Langmaster tìm hiểu các từ vựng tiếng Anh về chính trị thông dụng nhất nhé!
Ngày nay, tiếng Anh trở nên ngày càng quan trọng với mọi lĩnh vực nghề nghiệp. Hôm nay, cùng Langmaster tìm hiểu các từ vựng tiếng Anh kỹ thuật thông dụng nhất nhé!