CẤU TRÚC SPEND: CẤU TRÚC, CÁCH DÙNG VÀ CÁC THÀNH NGỮ LIÊN QUAN
Mục lục [Ẩn]
- 1. Giới thiệu về cấu trúc Spend trong tiếng Anh?
- 1.1 Giới thiệu về từ Spend và cấu trúc
- 1.2 Cấu trúc Spend trong tiếng Anh
- 1.3 Những thành ngữ về spend thường dùng trong Tiếng Anh
- 2. Cách viết lại một số câu với cấu trúc Spend
- 2.1 Viết lại câu từ Spend sang câu chứa Waste
- 2.2 Viết lại câu từ Spend sang cấu trúc chứa It take
- 2.3 Giới thiệu số cấu trúc phổ biến khác của Spend
- 3. Phân biệt giữa “Spend” với “It takes” và “Waste”
- 4. Bài tập vận dụng về sử dụng cấu trúc spend trong tiếng Anh
- 4.1 Bài tập
- 4.2 Đáp án
“My sister spends money like there is no tomorrow!” hay “My mother hopes you’ll spend an evening with us”… đây đều là những ví dụ sử dụng cấu trúc Spend. Đây là một cấu trúc cơ bản và phổ biến nhất trong tiếng Anh, đặc biệt là giao tiếp. Nhiều người thắc mắc: Spend to v hay ving? hay spend + gì? Sau đây, hãy cùng Langmaster điểm qua về những cấu trúc tiếng Anh spend được sử dụng phổ biến nhất, hãy cùng tìm hiểu ngay đây.
1. Giới thiệu về cấu trúc Spend trong tiếng Anh?
Những cấu trúc về spend thường được sử dụng tương đối phổ biến và áp dụng cho nhiều trường hợp khác nhau. Sau đây, hãy cùng điểm qua một số cấu trúc thường dùng nhé!
1.1 Giới thiệu về từ Spend và cấu trúc
Theo như từ điển Cambridge, “spend” được sử dụng là một động từ mang những nghĩa như: tiêu xài, sử dụng hoặc dành (cái gì đó). Ví dụ như: spend money (tiêu tiền) hay spend time (sử dụng thời gian),....
Đối với cấu trúc Spend thường sẽ dùng để chỉ khoảng thời gian mà bạn đã sử dụng, dành ra hay tiêu tốn thời gian để làm điều gì đó. Ngoài ra, cấu trúc này còn được sử dụng với cái tên khác chính là: “cấu trúc dành thời gian để làm gì”.
1.2 Cấu trúc Spend trong tiếng Anh
Nhiều người thắc mắc rằng Spend to v hay ving? hay Spend + gì? Câu trả lời chính xác là Spend + Danh từ và Spend + Ving. Hãy cùng Langmaster tìm hiểu chi tiết ngay bên dưới đây nhé!
Cấu trúc: S + spend + time/ money/ something + on/ in + N
Dịch nghĩa: Cấu trúc này mang nghĩa đó là bạn chi bao nhiêu thời gian/ tiền/ cái gì vào những điều gì/ cái gì
Ví dụ:
- How much time do you guys spend on your homework? (Các bạn dùng bao nhiêu thời gian cho bài tập về nhà của mình?)
- My sister spent $100 on a new dress. (Chị của tôi đã chi 100 đô la cho một chiếc váy mới).
- Doctors shorten the amount of time patients must spend in the hospital. (Bác sĩ đã rút ngắn thời gian mà bệnh nhân phải ở lại bệnh viện.)
Bên cạnh được sử dụng để đi cùng với danh từ, spend còn được sử dụng trong cấu trúc đi kèm với các động từ. Cụ thể cấu trúc như sau:
Cấu trúc: S + spend + time/money/ something (+ on) + Ving
Dịch nghĩa: Cấu trúc này mang nghĩa rằng bạn chi bao nhiêu thời gian/ tiền/ cái gì để làm một việc gì đó.
Ví dụ:
- She should spend more time studying and less time playing games (Cô ta nên dành nhiều thời gian học hành và hạn chế thời gian chơi game)
- It’s found out that present-day children spend very much time watching TV. (Người ta chỉ ra rằng hầu hết trẻ em ngày nay dành rất nhiều thời gian để xem ti vi)
- The company has spent a lot of money updating their computer systems. (Công ty đã chi rất nhiều tiền để cập nhật các hệ thống máy tính của họ)
1.3 Những thành ngữ về spend thường dùng trong Tiếng Anh
Bên cạnh những cách dùng trên, spend cũng thường xuất hiện trong nhiều câu thành ngữ khác nhau. Một số câu thành ngữ mà Langmaster đã tổng hợp lại như sau:
- Spend money as if/ like there’s no tomorrow có nghĩa là: Tiêu tiền hoang phí/ tiêu như không biết ngày mai
Ví dụ: She spends money as if there is no tomorrow! (Cô ta tiêu tiền vô cùng phung phí!)
- spend money like water có nghĩa là: Tiêu tiền một cách hoang phí
Ví dụ: Jenna has a steady job and she spends money like water (Jenna đã có một công việc tốt và cô ta tiêu tiền như nước.
- spend the rest of (one’s) life có nghĩa là: Dành những ngày tháng của ai đến cuối đời
Ví dụ: My sister said she wants to spend the rest of my life on a island (Chị của tôi nói cô ấy muốn sống hết quãng đời còn lại trên một hòn đảo)
- spend the night with somebody có nghĩa là: dành cả đêm với ai đó
Ví dụ: My sister was spending the night with her friends (Chỉ của tôi đã dành cả đêm với bạn của chị ấy.
Xem thêm bài viết về cấu trúc:
=> SIÊU HOT! TỔNG HỢP NGỮ PHÁP TIẾNG ANH CƠ BẢN TỪ A - Z
2. Cách viết lại một số câu với cấu trúc Spend
Bên cạnh nắm được những cấu trúc trên của Spend, thông thường phần bài tập sẽ xuất hiện những dạng viết lại câu. Thế nên, hãy cùng tìm hiểu một số từ gần giống với spend để có thể áp dụng cho dạng bài tập này nhé!
2.1 Viết lại câu từ Spend sang câu chứa Waste
Spend có nghĩa giống với Waste, đó là tiêu tốn, dành cho. Với cấu trúc cụ thể để chuyển đổi từ Spend sang Waste như sau:
Cấu trúc: S + Spend + time/money + (on) + Ving/N…
→ S + Waste + time/money + (on) + Ving/N…
Ví dụ: Chuyển từ I spend a lot of time on day – dreaming sang I waste a lot of time on day – dreaming, đều có chung nghĩa đó là: Tôi dành rất nhiều thời gian để mơ mộng.
2.2 Viết lại câu từ Spend sang cấu trúc chứa It take
Spend có cùng nghĩa với It take đó chính là dành hay sử dụng, với cấu trúc chuyển đổi từ Spend sang It take như sau:
Cấu trúc: S + Spend + time/money + Ving/N…
→ It takes + somebody + time/money + to Vinf…
Ví dụ: Chuyển từ She spent hours trying to repair the car sang It took her hours to try to repair the car. Cả hai câu đều mang nghĩa đó là: “Cô ấy đã dành nhiều giờ để cố gắng sửa chiếc xe”.
2.3 Giới thiệu số cấu trúc phổ biến khác của Spend
- Cấu trúc: S + Spend + something + Ving + something…
Ví dụ: My parents spent about $100 renting this house. (Bố mẹ của tôi đã dành khoảng 100 đô để thuê ngôi nhà này)
- Cấu trúc: S + Spend + something + on + something…
Ví dụ: Tom is spending more on shoes and clothings than he used to (Tom đang dành rất nhiều cho giày và quần áo hơn trước kia).
Xem thêm bài viết về cấu trúc:
=> CÁCH DÙNG CẤU TRÚC STOP TO VERB VÀ STOP VING TRONG TIẾNG ANH
=> CÁCH DÙNG THE SAME TRONG CẤU TRÚC SO SÁNH VÀ BÀI TẬP
=> TRỌN BỘ CÁCH DÙNG CẤU TRÚC ONLY WHEN VÀ NOT UNTIL TRONG TIẾNG ANH
3. Phân biệt giữa “Spend” với “It takes” và “Waste”
Chắc hẳn nhiều người vẫn chưa biết được cách phân biệt giữa “Spend” với “It takes” và “Waste”. Hãy cùng tìm hiểu sau đây nhé!
- Đối với Spend: S + spend + time/ money/ something + on/ in + N hoặc cấu trúc S + spend + time/money/ something (+ on) + V-ing. Sẽ mang ý nghĩa là dành nhiều thời gian/ tiền/ cái gì vào cái gì hay việc gì.
- Đối với It takes: It takes/took (+ sb) + time + to do something. Sẽ mang ý nghĩa là làm điều gì hay việc gì tốn bao nhiêu thời gian
- Đối với Takes:
- Đối với Waste: S + waste(s) + time/ money/ something + on + NS + waste(s) + time/ money/ something + V-ing. Sẽ mang ý nghĩa đó là: Lãng phí bao nhiêu thời gian/ tiền bạc/ cái gì vào những việc gì/cái gì, thường sẽ chỉ mang ý nghĩa tiêu cực.
XEM THÊM:
=> NẮM TRONG TAY KIẾN THỨC VỀ CẤU TRÚC IT’S TIME CHỈ TRONG VÀI PHÚT
=> CẤU TRÚC HARDLY: VỊ TRÍ, CÁCH DÙNG, BÀI TẬP (CÓ ĐÁP ÁN)
4. Bài tập vận dụng về sử dụng cấu trúc spend trong tiếng Anh
4.1 Bài tập
Bài 1: Chọn đáp án đúng
1. My mother often … 9 hours a day working in the hospital.
A. Spent
B. Spends
2. Jim spends a little time … his test.
A. On
B. In
3. How long did you spend on …?
A. Doing your housework
B. To do your housework
4. We …. a lot of energy trying to be in fashion
A. Spent
B. Spend
5. I …. an average of 500 euro per year on a new album.
A. Spent
B. Spend
Bài 2: Viết lại câu sử dụng cấu trúc hợp lý
1. We often spend 30 minutes running
2. I spend two hours doing my housework everyday.
3. It takes Jenna 30 minutes to remove her makeup.
4. They used to walk to the park in half an hour.
5. Son Naeun spent 5 days visiting Hoian.
4.2 Đáp án
Bài 1:
1. B
2. A
3. A
4. B
5. A
Bài 2:
1. It takes us 30 minutes to run.
2. It takes me two hours each day to do my housework.
3. Jenna spends 30 minutes removing her makeup.
4. It took them half an hour to walk to the park.
5. It took Son Naeun 5 days to visit Hoian.
Với những thông tin trên, chắc hẳn mọi người cũng đã hiểu thêm phần nào về cấu trúc spend, spend to v hay ving? Spend + gì? Có thể thấy, cấu trúc này rất hay sử dụng và mọi người không nên bỏ qua việc học chúng để gia tăng khả năng ngoại ngữ nhé. Ngoài ra, bạn có thể khảo thêm nhiều thông tin hữu ích khác tại Langmaster
Nội Dung Hot
Khoá học trực tuyến
1 kèm 1
- Học và trao đổi trực tiếp 1 thầy 1 trò.
- Giao tiếp liên tục, sửa lỗi kịp thời, bù đắp lỗ hổng ngay lập tức.
- Lộ trình học được thiết kế riêng cho từng học viên.
- Dựa trên mục tiêu, đặc thù từng ngành việc của học viên.
- Học mọi lúc mọi nơi, thời gian linh hoạt.
KHÓA HỌC CHO NGƯỜI ĐI LÀM
- Học các kỹ năng trong công việc: đàm phán, thuyết trình, viết email, gọi điện,...
- Chủ đề học liên quan trực tiếp đến các tình huống công việc thực tế
- Đội ngũ giáo viên tối thiểu 7.5 IELTS hoặc 900 TOEIC, có kinh nghiệm thực tế với tiếng Anh công sở.
- Phương pháp học chủ đạo: Siêu phản xạ, PG (chuẩn hóa phát âm), PBL (Học qua dự án),...
KHÓA HỌC OFFLINE TẠI HÀ NỘI
- Mô hình học ACE: Học chủ động, Rèn luyện năng lực lõi và môi trường học toàn diện
- Đội ngũ giáo viên tối thiểu 7.5 IELTS hoặc 900 TOEIC, cam kết đạt chuẩn về chuyên môn và năng lực giảng dạy.
- Áp dụng phương pháp: Siêu phản xạ, Lập trình tư duy (NLP), ELC (Học qua trải nghiệm),...
- Môi trường học tập toàn diện và năng động giúp học viên “đắm mình” vào tiếng Anh và nâng cao kỹ năng giao tiếp.
Bài viết khác
Thành thạo ngữ pháp cơ bản với bài tập các thì trong tiếng Anh là bước quan trọng để bạn nâng cao trình độ ngoại ngữ.
Làm chủ kiến thức về trọng âm sẽ giúp bạn phát âm chuẩn tiếng Anh. Cùng làm các bài tập trọng âm tiếng Anh (có PDF) trong bài viết sau nhé!
Cải thiện ngữ pháp tiếng Anh cơ bản qua các bài tập câu điều kiện loại 1 trong bài viết của Langmaster nhé!
Các mẫu câu so sánh là phần kiến thức rất quan trọng của ngữ pháp tiếng Anh. Hôm nay, cùng Langmaster ôn lại bài và luyện tập với các bài tập so sánh hay nhất (có PDF) nhé!
Để có thể tự tin trong giao tiếp, bạn không buộc phải học cả 12 thì mà chỉ cần nắm vững 6 thì cơ bản trong tiếng Anh. Vậy đó là 6 thì nào? Cùng đọc bài viết sau nhé!