CẤU TRÚC THE LAST TIME: CÔNG THỨC, CÁCH DÙNG, BÀI TẬP

Mục lục [Ẩn]

  • 1. Cấu trúc The last time là gì?
  • 2. Cách dùng cấu trúc The last time
    • 2.1 Cấu trúc chung
    • 2.2 Câu nghi vấn với cấu trúc The last time 
  • 3. Một số lưu ý khi sử dụng cấu trúc The last time
  • 4. Một số cấu trúc tương đồng với The last time
    • 4.1 Cấu trúc tương đồng với cấu trúc The last time trong câu khẳng định 
    • 4.2 Cấu trúc tương đồng với cấu trúc The last time trong câu nghi vấn 
  • 5. Bài tập về cấu trúc The last time 
    • 5.1 Bài tập
    • 5.2 Đáp án 

Cấu trúc The last time là cấu trúc cơ bản, thường gặp trong các đề thi tiếng Anh. Tuy nhiên, cấu trúc The last time là gì? Cách sử dụng the last time như thế nào? Hãy cùng Langmaster khám phá ngay dưới đây nhé.

1. Cấu trúc The last time là gì?

Trong tiếng Anh, cấu trúc The last time có nghĩa là “lần cuối cùng”. Thường dùng để diễn tả một thời điểm, thời gian cuối cùng của những sự việc, sự vật, hiện tượng hoặc chủ thể nhất định. Đôi khi, cấu trúc này mang tính phàn nàn, ngụ ý về việc chủ ngữ sẽ không làm việc gì đó nữa. Cấu trúc The last time được cấu tạo từ các thành tố:

- Mạo từ “The”: Là mạo từ xác định, được dùng trong các danh từ đếm được và danh từ không đếm được.

- Tính từ “last”: Có nghĩa là “gần đây nhất” hoặc là “cuối cùng”. Trong cụm “The last time” thì tính từ “last” đóng vai trò là tính từ bổ nghĩa cho danh từ “time” ở phía sau.

- Danh từ “time”: Là danh từ đếm được mang nghĩa “lần (thứ)’ hoặc “thời điểm”.

Ví dụ:

- The last time I saw Lan was when I was traveling with my boyfriend's family to Poland. (Lần cuối cùng tôi gặp Lan là khi tôi đi du lịch cùng gia đình bạn trai đến Ba Lan.)

- The last time I worked on a new project with the marketing team was a few months ago. (Lần cuối cùng tôi thực hiện dự án mới cùng team marketing là mấy tháng trước.)

null

Cấu trúc The last time là gì?

2. Cách dùng cấu trúc The last time

2.1 Cấu trúc chung

Cấu trúc The last time thường được sử dụng trong trường hợp người nói hoặc người viết muốn diễn tả thời điểm cuối cùng của một hành động, sự việc hoặc hiện tượng nào đó. Dưới đây là cấu trúc chung của The last time để bạn tham khảo:

- Với khoảng thời gian: The last time + S + Ved/V2 + was + [khoảng thời gian] + ago

- Với mốc thời gian: The last time + S + Ved/V2 + was + in/ on/ at/ last/ this + [mốc thời gian]

Ví dụ:

- The last time I saw Lan and Huy together was about 3 months ago. (Lần cuối cùng tôi nhìn thấy Lan và Huy đi cùng nhau là khoảng 3 tháng trước.)

- The last time I went to Ly Quoc Su pho restaurant was last September. (Lần cuối cùng tôi đến quán phở Lý Quốc Sư là vào tháng 9 năm ngoái.)

2.2 Câu nghi vấn với cấu trúc The last time 

Cấu trúc câu nghi vấn với The last time là: When + was + the last time + S + Ved/V2?

Ví dụ: 

- When was the last time you talked to your parents? (Lần cuối cùng bạn nói chuyện với bố mẹ là khi nào?)

- When was the last time you had a class meeting? (Lần cuối cùng bạn họp lớp là khi nào?)

Xem thêm:

null

Cách dùng cấu trúc The last time

3. Một số lưu ý khi sử dụng cấu trúc The last time

Thực tế, The last time là cấu trúc thông dụng, thường gặp trong các đề thi THPT Quốc Gia. Tuy nhiên, rất nhiều người thường nhầm lẫn cấu trúc này. Vì thế, dưới đây là một số lưu ý mà bạn không nên bỏ qua:

- “The last time” và “Last time” là hai cấu trúc khác nhau

Đây là là hai cấu trúc mà nhiều người thường nhầm lẫn, tuy nhiên hai cấu trúc này mang ý nghĩa và cách sử dụng khác nhau. Cụ thể:

  • The last time: Diễn tả về một hành động, sự việc, hiện tượng hoặc một chủ thể không xảy ra nữa.
  • Last time: Dùng để diễn tả một hành động, sự việc hoặc hiện tượng đã xảy ra trong thời gian gần với thời điểm hiện tại nhất. Và có thể sẽ tiếp tục xảy ra trong tương lai.

Ví dụ:

  • The last time I saw her was at a mutual friend's wedding. (Lần cuối cùng tôi nhìn thấy cô ấy là tại lễ cưới của người bạn chung.)
  • Last time I saw him was at our company party. (Lần trước tôi nhìn thấy anh ấy trong bữa tiệc liên hoan của công ty chúng tôi.)

- Khi chia động từ với cấu trúc The last time

Đối với cấu trúc The last time, nếu hành động, sự việc hoặc hiện tượng đã diễn ra thì động từ thường sẽ được chia ở thì quá khứ đơn. Còn hành động, sự việc hoặc hiện tượng đang diễn ra thì sẽ được chia ở thì hiện tại đơn.

Ví dụ:

  • That was the last time I trusted him. (Đó là lần cuối cùng tôi tin tưởng anh ta.)
  • That is the last time people see me in such noisy places. (Đó sẽ là lần cuối cùng mọi gặp tôi ở những nơi ồn ào như vậy.)

- Cấu trúc The last time còn được sử dụng để diễn tả lời hứa hẹn

Trong một số trường hợp, cấu trúc The last time còn được sử dụng như một lời hứa hẹn.

Ví dụ:

  • That was the last time I hurt her. (Đó là lần cuối cùng tôi làm cô ấy tổn thương.)
  • That was the last time I went out alone at night. (Đó là lần cuối cùng tôi đi ra ngoài một mình vào buổi tối.)

- Cấu trúc The last time hiếm khi được sử dụng với thì hiện tại hoàn thành

Cấu trúc The last time hiếm khi được sử dụng với thì hiện tại hoàn thành do không được tự nhiên. Thay vào đó thì sẽ được sử dụng bằng thì quá khứ đơn.

Ví dụ: The last time I saw my best friend was at her wedding. (Lần cuối cùng tôi gặp người bạn thân của mình là vào lễ cưới của cô ấy.)

Xem thêm:

null

Một số lưu ý khi sử dụng cấu trúc The last time

4. Một số cấu trúc tương đồng với The last time

Thông thường, cấu trúc The last time thường xuất hiện trong các dạng bài viết lại câu hoặc chọn đáp án đúng. Vì thế, đừng bỏ qua những cấu trúc tương đồng với The last time ngay dưới đây nhé.

4.1 Cấu trúc tương đồng với cấu trúc The last time trong câu khẳng định 

4.1.1 Về khoảng thời gian

Đối với cấu trúc The last time trong câu khẳng định thì có các cấu trúc tương đương như:

Cấu trúc 1: S + have/ has not (haven’t/ hasn’t) + Ved/V3 + for + [khoảng thời gian]

Cấu trúc 2: S + last + Ved/V2 + [khoảng thời gian] + ago

Cấu trúc 3: It has been (It’s been) + [khoảng thời gian] + since + S + last + Ved/V2

Ví dụ: 

- I haven't eaten fried food for 2 months. (Tôi đã không ăn rán được 2 tháng.)

- I last saw my brother 6 months ago. (Tôi gặp anh trai mình lần cuối cùng cách đây 6 tháng trước.)

- It's been 1 year since I worked at a technology company. (Đã 1 năm kể từ ngày tôi còn làm việc tại công ty công nghệ.)

Xem thêm:

=> KHÓA HỌC TIẾNG ANH GIAO TIẾP CHO NGƯỜI MẤT GỐC

=> KHÓA HỌC TIẾNG ANH TRỰC TUYẾN 1 -1 CHO NGƯỜI ĐI LÀM

=> TEST TRÌNH ĐỘ TIẾNG ANH MIỄN PHÍ

null

 Cấu trúc tương đồng với cấu trúc The last time trong câu khẳng định 

4.1.2 Về mốc thời gian 

Ngoài cấu trúc về khoảng thời gian, thì còn có các cấu trúc về mốc thời gian nhất định mà bạn cần ghi nhớ:

Cấu trúc 1: S + have/ has not (haven’t/ hasn’t) + Ved/V3 + since + [mốc thời gian]

Cấu trúc 2: S + have/ has not (haven’t/ hasn’t) + Ved/V3 + since + [mốc thời gian]

Ví dụ:

-  We haven't seen each other since December last year. (Chúng tôi đã không còn gặp nhau từ tháng 12 năm ngoái.)

- We last saw our family in August. (Chúng tôi đã gặp gia đình của mình lần cuối vào tháng 8.)

4.2 Cấu trúc tương đồng với cấu trúc The last time trong câu nghi vấn 

Dưới đây là các cấu trúc tương đồng với cấu trúc The last time trong câu nghi vấn để bạn tham khảo:

Cấu trúc 1: How long + haven’t/ hasn’t + S + Ved/V3?

Cấu trúc 2: When + did + S + last + V?

Ví dụ:

- How long has haven't you gone for coffee with your friends? (Đã bao lâu rồi bạn chưa đi cafe cùng bạn bè?)

- How long hasn’t she talked to you? (Đã bao lâu rồi cô ấy không nói chuyện với bạn?)

Xem thêm:

null

Cấu trúc tương đồng với cấu trúc The last time trong câu nghi vấn 

5. Bài tập về cấu trúc The last time 

5.1 Bài tập

Bài tập 1: Hoàn thành câu sử dụng cấu trúc The last time

1. zoo/ time/ we/ ago/ to/ was/ last/ the/ years/ The/ 4/ the/ children/ took

2. my/ Christmas/ The/ was/ at/ family/ time/ gathered together/ last

3. she/ me/ last/ email/ ago/ time/ last/ an/ to/ The/ sent/ year/ was/1/

4. went/ When/ the/ you/ last/ time/ was/ the/ to/ cinema

5. years/traveled abroad/ was/ 3/ her/ time/ brother/ ago/ last/ The

Bài tập về cấu trúc The last time 

Bài tập 2: Viết lại câu sử dụng cấu trúc The last time

1. They haven’t been to a party for over 2 years.

⇒ The last time…………………………………

2. My father hasn't been swimming since I was in Vietnam.

⇒ The last time ………………….………………………..

3. Linh hasn’t really enjoyed himself since his birthday party.

⇒ Your birthday party ………………….…………………………….

4. It last rained five weeks ago.

⇒ The last time ………………………………………

5. I haven’t played soccer  since I was in the USA.

⇒ The last time ………………………………………

6. Linh’s birthday party was the last time I really enjoyed myself.

⇒ The last time ………………………………………

7. My brother haven’t swum since when he was in Vietnam

⇒ The last time ………………………………………

8. It last rained 5 months ago

⇒ The last time ………………………………………

9. When did you last drive a car alone?

=> When was the last time………………………

10. My brother hasn’t gone out since the quarantine started.

=> The last time ………………………………………

Bài tập 3: Tìm lỗi sai và sửa 

1. The last time I see my brother was 20 days ago.

2. I haven’t seen my sister since 3 weeks, the last time we hung out was last Sunday.

3. This is last time I have to remind you about this kind of mistake.

4. He won’t went to this store again, this is the last time!

5. I had seen Linh last time, before Linh passed away in an accident.

5.2 Đáp án 

Bài tập 1:

1. The last time we took the children to the zoo was 4 years ago

2. The last time my family gathered together was at last Christmas

3. The last time she sent an email to me was 1 year ago

4. When was the last time you went to the cinema?

5. The last time her brother traveled abroad was 3 years ago

Bài tập 2:

1. The last time I went to a party was over 2 years ago.

2. The last time my father went swimming was when he was in Vietnam.

3. Linh 's birthday party was the last time he really enjoyed himself.

4. The last time It rained was five weeks ago.

5. The last time I played soccer was when I was in the USA.

6. The last time I really enjoyed myself was Linh ‘s birthday party.

7. The last time my brother went swimming was when he was in Vietnam.

8. The last time It rained was 5 weeks ago.

9. When was the last time you drove a car alone?

10. The last time my brother went you was before the start of the quarantine.

Bài tập 3:

1. See => saw

2. since => for

3. last => the last

4. went => go

5. last => for the last

Phía trên là toàn bộ về cấu trúc The last time để bạn tham khảo. Hy vọng sẽ giúp ích cho các bạn trong quá trình tự học tiếng Anh tại nhà của mình. Ngoài ra, đừng quên thực hiện bài test trình độ tiếng Anh online tại Langmaster để đánh giá trình độ tiếng Anh của mình một cách tốt nhất nhé.

Trung tâm tiếng Anh giao tiếp Langmaster

Trung tâm tiếng Anh giao tiếp Langmaster

Langmaster là trung tâm tiếng Anh giao tiếp DUY NHẤT trên thị trường cam kết chuẩn đầu ra theo CEFR. Không chỉ dừng lại ở việc đào tạo tiếng Anh, chúng tôi muốn truyền cảm hứng cho học viên, thay đổi niềm tin và thói quen để trở thành những người thành đạt có trách nhiệm với gia đình và xã hội!

Nội Dung Hot

KHOÁ HỌC TRỰC TUYẾN 1 KÈM 1

Khoá học trực tuyến
1 kèm 1

  • Học và trao đổi trực tiếp 1 thầy 1 trò.
  • Giao tiếp liên tục, sửa lỗi kịp thời, bù đắp lỗ hổng ngay lập tức.
  • Lộ trình học được thiết kế riêng cho từng học viên.
  • Dựa trên mục tiêu, đặc thù từng ngành việc của học viên.
  • Học mọi lúc mọi nơi, thời gian linh hoạt.

Chi tiết

null

KHÓA HỌC CHO NGƯỜI ĐI LÀM

  • Học các kỹ năng trong công việc: đàm phán, thuyết trình, viết email, gọi điện,...
  • Chủ đề học liên quan trực tiếp đến các tình huống công việc thực tế
  • Đội ngũ giáo viên tối thiểu 7.5 IELTS hoặc 900 TOEIC, có kinh nghiệm thực tế với tiếng Anh công sở.
  • Phương pháp học chủ đạo: Siêu phản xạ, PG (chuẩn hóa phát âm), PBL (Học qua dự án),...

Chi tiết

null

KHÓA HỌC OFFLINE TẠI HÀ NỘI

  • Mô hình học ACE: Học chủ động, Rèn luyện năng lực lõi và môi trường học toàn diện
  • Đội ngũ giáo viên tối thiểu 7.5 IELTS hoặc 900 TOEIC, cam kết đạt chuẩn về chuyên môn và năng lực giảng dạy.
  • Áp dụng phương pháp: Siêu phản xạ, Lập trình tư duy (NLP), ELC (Học qua trải nghiệm),...
  • Môi trường học tập toàn diện và năng động giúp học viên “đắm mình” vào tiếng Anh và nâng cao kỹ năng giao tiếp.

Chi tiết


Bài viết khác