NẮM BẮT NGAY CẤU TRÚC FORGET TRONG TIẾNG ANH QUA BÀI VIẾT SAU

Mục lục [Ẩn]

  • 1. Định nghĩa Forget
  • 2. Các cấu trúc Forget trong tiếng Anh
    • 2.1. Cấu trúc Forget to V
    • 2.2. Cấu trúc Forget Ving
    • 2.3. Cấu trúc Don't Forget
    • 2.4. Cấu trúc Forget About
  • 3. Một số thành ngữ đồng nghĩa với Forget
  • 4. Bài tập và đáp án về cấu trúc Forget trong tiếng Anh
    • 4.1. Bài tập
    • Bài tập 2: Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng
    • 4.2. Đáp án

Khi phải diễn tả việc “quên làm gì đó", hẳn ai cũng nghĩ ngay tới động từ Forget? Nhưng bạn có biết trường hợp nào thì V-ing đi sau động từ này và trường hợp nào thì to V-inf đi sau không? Hiểu được rằng rất nhiều học viên vẫn còn thường xuyên nhầm lẫn giữa các cấu trúc forget, hôm nay, Langmaster đã tổng hợp tất tần tật về chủ điểm ngữ pháp này. Đọc ngay bài viết sau để nắm bắt nhé!

1. Định nghĩa Forget

Trong tiếng Anh, forget có thể hiểu là quên, không nhớ tới điều gì hoặc coi thường, xem nhẹ. Đây là một động từ bất quy tắc: forget - forgot - forgot/forgotten.

Ví dụ: 

  • She forgot to turn off the lights before leaving home. 
    (Dịch: Cô ấy quên không tắt đèn trước khi rời khỏi nhà.)
  • Have you forgotten to submit the exercise before 9 p.m. today?
    (Dịch: Có phải bạn đã quên nộp bài tập trước 9 giờ tối hôm nay không?)

null

Xem thêm:

=> CẤU TRÚC REMEMBER - Ý NGHĨA, CÁCH DÙNG KÈM BÀI TẬP CHI TIẾT!

=> SIÊU HOT! TỔNG HỢP NGỮ PHÁP TIẾNG ANH CƠ BẢN TỪ A - Z

2. Các cấu trúc Forget trong tiếng Anh

2.1. Cấu trúc Forget to V

S + forget + to V-inf

→ Diễn tả việc ai đó đã quên chưa làm một việc gì đó.

Ví dụ: 

  • My brother is always forgetting to turn off the light before going out!
    (Dịch: Anh trai tôi cứ suốt ngày quên tắt đèn trước khi ra ngoài!)
  • She forgot to book the hotel in advance.
    (Dịch: Cô ấy đã quên không đặt khách sạn trước.)

2.2. Cấu trúc Forget Ving

S + forget + V-ing

→ Diễn tả việc ai đó quên đã từng làm một việc gì đó trong quá khứ.

Ví dụ: 

  • Mason forgets meeting me once at the conference last year.
    (Dịch: Mason quên mất đã từng gặp tôi một lần ở hội thảo năm ngoái.)
  • John forgot buying a new backpack yesterday so he still used the old one.
    (Dịch: John quên mất đã mua một chiếc ba lô mới vào hôm qua nên anh ấy đã sử dụng chiếc cũ.)

2.3. Cấu trúc Don't Forget

null

Don't forget + to V-inf

→ Sử dụng để nhắc nhở ai đó đừng có quên làm việc gì.

Ví dụ:

  • Don't forget to return my book by Tuesday!
    (Dịch: Đừng quên trả sách của tôi trước thứ Ba!)
  • Don't forget to bring the lunch box to your work!
    (Dịch: Đừng quên mang hộp đồ ăn trưa tới chỗ làm của bạn!)

2.4. Cấu trúc Forget About

S + forget + about + N/V-ing

→ Diễn tả việc ai đó quên mất về một người hoặc sự việc nào đó

Ví dụ:

  • You should forget about your ex-girlfriend and move on!
    (Dịch: Bạn nên quên về bạn gái cũ và bước tiếp đi!)
  • Sorry, I was so busy that I totally forgot about replying to your last email.
    (Dịch: Xin lỗi nhé, tôi bận tới mức mà tôi đã hoàn toàn quên về việc trả lời email cuối cùng của bạn.)

Xem thêm:

=> CÁCH DÙNG CHI TIẾT CẤU TRÚC TRY AI CŨNG PHẢI BIẾT

=> CÁCH SỬ DỤNG CẤU TRÚC NEED TRONG TIẾNG ANH DỄ DÀNG NHẤT

3. Một số thành ngữ đồng nghĩa với Forget

  • Slip sb's mind: chỉ ai đó quên một điều gì đó đơn thuần
    Ví dụ: I intended to book a table for today's dinner but it completely slipped my mind.
    (Dịch: Tôi đã dự tính sẽ đặt một bàn cho bữa tối nay nhưng tôi đã hoàn toàn quên mất.)
  • Escape sb: Khi ai đó không thể nhớ ra một điều gì đó
    Ví dụ: I have met her several times but her name kept escaping me.
    (Dịch: Tôi đã gặp cô ấy một vài lần nhưng mà tôi cứ không thể nhớ ra tên của cô ấy.)
  • Go in one ear and out the other: Diễn tả việc bạn vừa nghe về điều gì đó nhưng lại quên ngay lập tức. Tương tự với thành ngữ “nước đổ đầu vịt" hay “vào tai này ra tai kia" trong tiếng Việt
    Ví dụ: When all my classmates introduced their names on the first day at my new high school, they go in one ear and out the other.
    (Dịch: Khi các bạn cùng lớp tôi giới thiệu tên trong ngày đầu tiên ở trường cấp ba mới của tôi, tôi đã nghe như thể vào tai này ra tai kia.)

null

  • Sb's mind goes blank: Tâm trí trống rỗng, quên mất điều gì do lo lắng.
    Ví dụ: The young singer stepped on his debut stage and froze for about 1 minute. Later he told the audience that at that point he was so nervous that his mind went blank.
    (Dịch: Chàng ca sĩ trẻ bước lên sân khấu ra mắt của anh ấy và đứng hình trong khoảng 1 phút. Lúc sau anh ấy mới bảo với các khán giả rằng là lúc ấy anh đã quá căng thẳng nên tâm trí anh ấy trống rỗng hết cả.)
  • don't/doesn’t ring a bell: Ai đó chẳng có kí ức về điều gì cả
    Ví dụ: My mother asked me where her pink vase was. But that vase doesn’t ring a bell!
    (Dịch: Mẹ tôi hỏi tôi chiếc lọ hoa màu hồng của bà ấy ở đâu. Nhưng tôi chẳng có kí ức gì về chiếc lọ ấy cả!)

Xem thêm:

=> KHÓA HỌC TIẾNG ANH GIAO TIẾP CHO NGƯỜI MẤT GỐC

=> KHÓA HỌC TIẾNG ANH TRỰC TUYẾN 1 -1 CHO NGƯỜI ĐI LÀM

=> TEST TRÌNH ĐỘ TIẾNG ANH MIỄN PHÍ

4. Bài tập và đáp án về cấu trúc Forget trong tiếng Anh

4.1. Bài tập

Bài tập 1: Chia đúng dạng động từ trong ngoặc trong các câu dưới đây

1. It's very cold outside and I forgot …. (bring) my coach, so can I borrow yours?

2. Don't forget … (wash) your hands before having the meal!

3. I’m afraid that we must forget about … (have) a picnic – the weather is really terrible. 

4. I forget … (ask) what her name was. 

5. Don’t forget … (drink) enough water everyday! 

6. My sister is always forgetting … (water) her plants. 

7. When Tom was a child, she often … (forget) about the way home. 

8. I forgot ... (buy) that book last week and just bought a new one.

9. Forget about … (argue) and … (make up) with each other right now!

10.  will never .... (forget) about that day.

Bài tập 2: Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng

1. Lan must have forgotten about ______ me ____.

A. picking - up

B. to pick - up

C. pick - up

D. to picking - up

2. I’ll never forget about ____.

A. he helps me

B. he helped me

C. his help

D. he helping me

3. Don't forget ______ your teeth twice a day!

A. brushing

B. brush

C. having brushed

D. to brush

4. We don’t forget _____ my grandmother each day. 

A. visiting

B. to visit

C. having visited

D. to visiting

5. Sorry, I forgot ______ the contract yesterday.

A. sending

B. to send

C. have to send

D. sent

4.2. Đáp án

Bài tập 1: 

1. It's very cold outside and I forgot to bring my coach, so can I borrow yours?

2. Don't forget to wash your hands before having the meal!

3. I’m afraid that we must forget about having a picnic – the weather is really terrible. 

4. I forgot to ask what her name was. 

5. Don’t forget to drink enough water everyday! 

6. My sister is always forgetting to water her plants. 

7. When Tom was a child, she often forgot about the way home. 

8. I forgot to buy that book last week and just bought a new one.

9. Forget about arguing and making up with each other right now!

10. I will never forget about that day.

Bài tập 2:

1. A. picking - up

2. C. his help

3. D. to brush

4. B. to visit

5. B. to send

Bài viết trên đây của Langmaster hẳn đã giúp bạn tổng hợp toàn bộ kiến thức cần nhớ về các cấu trúc forget trong tiếng Anh. Hy vọng bạn có thể vận dụng những cấu trúc này linh hoạt vào các hội thoại hàng ngày cũng như trong các bài tập. 

Nếu bạn thích những bài viết bổ ích như trên và mong muốn được học thêm thật nhiều kiến thức ngữ pháp, đừng quên cập nhật trang web của Langmaster nha. Bây giờ, nhớ thường xuyên ôn tập, củng cố và làm thêm thật nhiều bài tập liên quan tới cấu trúc đã học để nắm chắc phần kiến thức này nhé!

Trung tâm tiếng Anh giao tiếp Langmaster

Trung tâm tiếng Anh giao tiếp Langmaster

Langmaster là trung tâm tiếng Anh giao tiếp DUY NHẤT trên thị trường cam kết chuẩn đầu ra theo CEFR. Không chỉ dừng lại ở việc đào tạo tiếng Anh, chúng tôi muốn truyền cảm hứng cho học viên, thay đổi niềm tin và thói quen để trở thành những người thành đạt có trách nhiệm với gia đình và xã hội!

Nội Dung Hot

KHOÁ HỌC TRỰC TUYẾN 1 KÈM 1

Khoá học trực tuyến
1 kèm 1

  • Học và trao đổi trực tiếp 1 thầy 1 trò.
  • Giao tiếp liên tục, sửa lỗi kịp thời, bù đắp lỗ hổng ngay lập tức.
  • Lộ trình học được thiết kế riêng cho từng học viên.
  • Dựa trên mục tiêu, đặc thù từng ngành việc của học viên.
  • Học mọi lúc mọi nơi, thời gian linh hoạt.

Chi tiết

null

KHÓA HỌC CHO NGƯỜI ĐI LÀM

  • Học các kỹ năng trong công việc: đàm phán, thuyết trình, viết email, gọi điện,...
  • Chủ đề học liên quan trực tiếp đến các tình huống công việc thực tế
  • Đội ngũ giáo viên tối thiểu 7.5 IELTS hoặc 900 TOEIC, có kinh nghiệm thực tế với tiếng Anh công sở.
  • Phương pháp học chủ đạo: Siêu phản xạ, PG (chuẩn hóa phát âm), PBL (Học qua dự án),...

Chi tiết

null

KHÓA HỌC OFFLINE TẠI HÀ NỘI

  • Mô hình học ACE: Học chủ động, Rèn luyện năng lực lõi và môi trường học toàn diện
  • Đội ngũ giáo viên tối thiểu 7.5 IELTS hoặc 900 TOEIC, cam kết đạt chuẩn về chuyên môn và năng lực giảng dạy.
  • Áp dụng phương pháp: Siêu phản xạ, Lập trình tư duy (NLP), ELC (Học qua trải nghiệm),...
  • Môi trường học tập toàn diện và năng động giúp học viên “đắm mình” vào tiếng Anh và nâng cao kỹ năng giao tiếp.

Chi tiết


Bài viết khác