SIMILAR ĐI VỚI GIỚI TỪ GÌ? KHÁI NIỆM VÀ CÁCH DÙNG ĐẦY ĐỦ
Mục lục [Ẩn]
- 1. Similar là gì
- 2. Similar đi với giới từ gì trong tiếng Anh
- 3. Hướng dẫn phân biệt like, alike, similar to và the same
- 4. Bài tập vận dụng có đáp án
Similar là một từ phổ biến, được sử dụng rất nhiều trong câu tiếng Anh. Thông thường với Similar sẽ có những sự kết hợp khác nhau cùng các yếu tố như giới từ. Vì vậy khi nói đến Similar các bạn học thường sẽ có những thắc mắc như similar đi với giới từ gì. Hiểu được những đắn đo đo, bài viết này Langmaster sẽ giải đáp cho bạn những thông tin về sự kết hợp giữa giới từ và Similar.
1. Similar là gì
Dựa trên định nghĩa của từ điển Oxford thì Similar /ˈsɪm.ɪ.lər/ là một tính từ và được định nghĩa là: “like somebody/something but not exactly the same” (tạm dịch: giống với ai đó, cái gì đó nhưng không hoàn toàn giống hẳn nhau). Similar nếu được dịch nghĩa tự nhiên trong câu thường được dịch với nghĩa là “tương tự” “gần giống”.
Ví dụ
- Mai and Nam both went to Ngoc Tao high school and have similar backgrounds. (Mai và Nam đều học trường THPT Ngọc Tảo và có hoàn cảnh tương tự nhau.)
- Vu used a similar way to win the final competition. (Vũ sử dụng các quen thuộc để thắng trận chung kết.)
Có thể thấy ngay được Similar là một tính từ miêu tả hai đồ vật có ngoại hình hay tính chất có sự tương đồng với nhau nhưng không phải hoàn toàn giống hệt. Điều này được hiểu rằng khi sử dụng Similar để so sánh 2 vật thì tính chất ở đồ vật này sẽ có ở đồ vật kia và ngược lại.
Ví dụ:
- Jim and Thanh have many similar hobbies. (Jim và Thanh có nhiều thói quen giống nhau.)
- I came across a similar problem last year. (Tôi cũng bắt gặp một vấn đề tương tự năm ngoái.)
Ngoài ra với từ Similar cũng có thể dùng để so sánh một người, sự vật, sự việc với người, sự vật, sự việc mà đã được đề cập trước đó.
Ví dụ:
- Yesterday, many children have to deal with a similar problem (Ngày hôm qua, nhiều đứa trẻ phải đối mặt với vấn đề tương tự.)
- Hanh’s problems are similar to mine. (Vấn đề của Hạnh cũng giống vấn đề của tôi.)
Similar là gì?
2. Similar đi với giới từ gì trong tiếng Anh
Similar thường đi với giới từ TO trong câu tiếng Anh.
Ở phần này bạn sẽ được giải đáp rõ ràng hơn những câu hỏi xoay quanh Similar như: Similar đi với giới từ gì? hay Similar to hay with?. Thực chất đây là một câu hỏi lớn của nhiều bạn học sinh vì sự quen thuộc của tính từ này nhưng lại không nắm chắc được công thức sử dụng.
- Cấu trúc: A tobe similar to B
Cấu trúc này có thể được hiểu là B là một người, vật được nhiều người biết tới hơn và phổ biến hơn đối tượng A. Vì thế đối tượng A được đem ra so sánh với đối tượng B.
Ví dụ:
- Your working way is similar to that of most others in the company. (Cách làm việc của bạn giống với hầu hết những người khác trong công ty)
- This filter camera is similar to another filter camera from the 1990s. (Chiếc màng lọc máy ảnh này giống với một chiếc màng lọc máy ảnh khác từ những năm 1990.)
Xem thêm:
=> BUSY ĐI VỚI GIỚI TỪ GÌ ? KHÁI NIỆM VÀ CÁCH DÙNG ĐẦY ĐỦ
=> RESPONSIBLE ĐI VỚI GIỚI TỪ GÌ? - ĐỊNH NGHĨA VÀ CÁCH SỬ DỤNG ĐẦY ĐỦ
Similar đi với giới từ gì trong tiếng Anh
3. Hướng dẫn phân biệt like, alike, similar to và the same
Like, Alike, The same hay Similar to đều được dịch nghĩa là giống nhau, có sự tương đồng. Vì vậy khi sử dụng trong câu thì những từ này sẽ khiến cho các bạn học thường nhầm lẫn. Dưới đây là những phân biệt giúp cho bạn có thể nắm rõ được cách sử dụng của từng cụm từ trong câu:
- Từ Like:
Like đóng vai trò là một giới từ trong câu và được dịch nghĩa là “giống”. Một số cấu trúc của từ Like dưới đây:
- Cấu trúc: Be + like + N (danh từ).
Ví dụ: Kate’s bag is like that bag (Cái túi của Kate giống cái túi kia).
- Cấu trúc: N + like + N
Ví dụ: I have a bag like Phuong. (Tôi có một cái túi giống Phương).
- Cấu trúc: Like + N + clause
Ví dụ: Like his father, he is a teacher. (Giống như bố của mình, anh ấy là một giáo viên).
- Từ Alike:
Alike trong câu tiếng Anh đóng vai trò là một giới từ hoặc tính từ và được dịch ra nghĩa là “giống nhau”. Đặc biệt ở trong câu thì Alike có thể đứng một mình hoặc đứng sau 2 danh từ, danh từ số nhiều và không được sử dụng Alike trước một danh từ.
Ví dụ:
- This dress and that one are alike (Chiếc váy này và chiếc váy kia giống nhau).
- He tried to treat all his children alike (Anh ấy cố gắng đối xử với tất cả những đứa trẻ của anh ấy như nhau).
- Cụm Similar to:
Cấu trúc: Similar + to + N/Pronoun
Ngoài ra thì Similar trong câu tiếng Anh cũng có thể đứng một mình.
Ví dụ: Your hat is similar to mine. ( Chiếc mũ của bạn tương tự chiếc mũ của tôi).
- Cụm The same:
Cụm The same trong câu tiếng Anh được dịch với nghĩa là “giống nhau”
- Cấu trúc: The same as + N/The same + N +as…/The same + N.
Ví dụ:
- Hai’s wage is the same as yours= Hai gets the same wage as you. (Lương của Hải bằng lương của bạn).
- We go to the same school (Chúng tôi học cùng trường).
Xem thêm:
4. Bài tập vận dụng có đáp án
Bài tập: Sử dụng alike, like, similar to, the same để điền vào chỗ trống vào chỗ trống:
1. His skin is so soft. It was … silk.
2. Everyone said Minh was very much … his father.
3. Museums are all … to her.
4. My father tried to treat us….
5. We have lived in … house for nearly 5 years.
6. Just do … as they do.
7. Sam’s wearing a dress… mine.
8. Jimmy has a dog… yours.
9. The twins often dress …, so it is difficult to tell them apart.
10. Her darling and family… were shocked at the news of her injuries.
11. He brought up his son in just … way his mother did.
12. … her father, she is ambitious.
13. … my grandfather, I’m allergic to roses.
14. I love to read romantic books… Gone with the Wind and Pride and Prejudice.
15. Although Phuong and An look exactly …, their personalities are quite different.
16. Mr. Phong is … age as my father.
17. Thanh was wearing exactly … denim as I was.
18. My father works in … factory as does my mother.
Bài tập vận dụng có đáp án
Đáp án:
1. like
2. like
3. alike
4. alike
5. the same
6. the same
7. like
8. like
9. alike
10. alike
11. the same
12. Like
13. Like
14. like
15. alike
16. the same
17. the same
18. the same
Xem thêm:
=> TẤT TẦN TẬT VỀ CÁCH DÙNG CÁC ĐỘNG TỪ ĐI KÈM VỚI CẢ TO V VÀ V-ING
Hy vọng với những kiến thức được cung cấp trong bài viết lần này sẽ giúp ích cho bạn trong quá trình học tập của mình. Bạn học có thể kiểm tra trình độ tiếng Anh của mình tại đây. Qua bài viết trên, chắc hẳn bạn đọc đã giải đáp được được Similar đi với giới từ gì?
Nội Dung Hot
Khoá học trực tuyến
1 kèm 1
- Học và trao đổi trực tiếp 1 thầy 1 trò.
- Giao tiếp liên tục, sửa lỗi kịp thời, bù đắp lỗ hổng ngay lập tức.
- Lộ trình học được thiết kế riêng cho từng học viên.
- Dựa trên mục tiêu, đặc thù từng ngành việc của học viên.
- Học mọi lúc mọi nơi, thời gian linh hoạt.
KHÓA HỌC CHO NGƯỜI ĐI LÀM
- Học các kỹ năng trong công việc: đàm phán, thuyết trình, viết email, gọi điện,...
- Chủ đề học liên quan trực tiếp đến các tình huống công việc thực tế
- Đội ngũ giáo viên tối thiểu 7.5 IELTS hoặc 900 TOEIC, có kinh nghiệm thực tế với tiếng Anh công sở.
- Phương pháp học chủ đạo: Siêu phản xạ, PG (chuẩn hóa phát âm), PBL (Học qua dự án),...
KHÓA HỌC OFFLINE TẠI HÀ NỘI
- Mô hình học ACE: Học chủ động, Rèn luyện năng lực lõi và môi trường học toàn diện
- Đội ngũ giáo viên tối thiểu 7.5 IELTS hoặc 900 TOEIC, cam kết đạt chuẩn về chuyên môn và năng lực giảng dạy.
- Áp dụng phương pháp: Siêu phản xạ, Lập trình tư duy (NLP), ELC (Học qua trải nghiệm),...
- Môi trường học tập toàn diện và năng động giúp học viên “đắm mình” vào tiếng Anh và nâng cao kỹ năng giao tiếp.
Bài viết khác
Thành thạo ngữ pháp cơ bản với bài tập các thì trong tiếng Anh là bước quan trọng để bạn nâng cao trình độ ngoại ngữ.
Làm chủ kiến thức về trọng âm sẽ giúp bạn phát âm chuẩn và hay trong tiếng Anh. Tham khảo các bài tập trọng âm trong bài viết sau nhé!
Cải thiện ngữ pháp tiếng Anh cơ bản qua các bài tập câu điều kiện loại 1 trong bài viết của Langmaster nhé!
Củng cố kiến thức ngữ pháp về mẫu câu tường thuật (reported speech) trong tiếng Anh qua các bài tập câu trực tiếp, gián tiếp trong bài viết nhé!
Câu bị động thì hiện tại hoàn thành có cấu trúc như thế nào? Hãy cùng Langmaster khám phá chi tiết ngay dưới đây nhé.