HỌC THỬ IELTS ONLINE MIỄN PHÍ

DUY NHẤT 10 SLOTS TRONG HÔM NAY

ĐĂNG KÝ NGAY 10 SLOTS HỌC THỬ IELTS MIỄN PHÍ CUỐI CÙNG

Permit to V hay Ving? Cách sử dụng permit chính xác và bài tập

Khi diễn đạt cấu trúc “cho phép ai đó làm gì”, chúng ta thường sử dụng động từ “permit”. Tuy nhiên, nhiều người vẫn còn mắc lỗi khi sử dụng động từ đi kèm sau “permit” vì không biết chắc chắn permit to V hay Ving. Để tránh gặp tình trạng lúng túng khi gặp trường hợp này, Langmaster sẽ giúp bạn nắm được chính xác cách sử dụng “permit” nhé!

I. Permit là gì?

Trước hết cùng tìm hiểu xem nghĩa của từ “permit” là gì nhé!

  • Phiên âm: /pɚˈmɪt/
  • “Permit” nghĩa là gì? Ngoài trường hợp phổ biến là “permit” được sử dụng như một động từ, “permit” còn có thể đóng vai trò như một danh từ.

1. Permit là động từ 

Động từ permit mang nghĩa “cho phép” một hiện tượng, hành động gì đó có thể xảy ra.. đây là nghĩa phổ biến nhất của “permit”. Trong trường hợp này, permit có thể là nội động từ hoặc ngoại động từ

Ví dụ:

  • The teacher doesn’t permit students to use their phones during the exam (Giáo viên không cho phép học sinh sử dụng điện thoại trong suốt kỳ thi)

Ngoài ra, động từ permit cũng được dùng ở dạng câu bị động (passive voice) với nghĩa tương tự.

Ví dụ:

  • The sign clearly states that smoking is not permitted in this area. (Biển báo rõ ràng cho biết việc hút thuốc không được phép trong khu vực này)

2. Permit là danh từ

Khi “permit” là một danh từ, mang nghĩa là “giấy phép” dùng để cho phép một điều gì đó được thực hiện.

Ví dụ:

  • You need a building permit to start construction on your property (Bạn cần có giấy phép xây dựng để bắt đầu xây dựng trên tài sản của bạn)
  • The manager issued a permit for the employee to attend the conference (Giám đốc đã cấp phép cho nhân viên tham dự hội thảo)

>> Xem thêm: Cách dùng các động từ đi kèm với cả to V và Ving 

II. Permit + gì? Sau Permit to V hay Ving 

Sau permitđi với to V hay Ving sẽ còn tùy thuộc vào cấu trúc sử dụng “permit” đó là gì. Dạng của động từ sau permit phụ thuộc vào cấu trúc câu mà bạn sử dụng.

Các cấu trúc với permit
Các cấu trúc với permit

2.1. Cấu trúc “Permit + O + to V”

Nếu trong câu xuất hiện tân ngữ đi kèm sau “permit”, động từ theo sau được chia ở dạng to V. Cấu trúc này được sử dụng để diễn tả hành động cho phép một người nào đó (O) có thể được làm gì (to V)

Ví dụ:

  • The teacher permits students to use calculators during the math exam. (Giáo viên cho phép học sinh sử dụng máy tính trong kỳ thi toán học)
  • The company permits employees to work remotely on Fridays. (Công ty cho phép nhân viên làm việc từ xa vào ngày thứ Sáu)

>> Xem thêm: 

2.2. Cấu trúc “Permit + Ving”

Permit + gì? Nếu trong câu không xuất hiện tân ngữ, động từ đi liền sau “permit” sẽ được chia ở dạng “Ving”. Cấu trúc này có ý nghĩa là cho phép một hành động gì đó được thực hiện.

Ví dụ:

  • The park permits cycling on the designated bike paths. (Công viên cho phép đi xe đạp trên đường dành riêng cho xe đạp)
  • The school permits using electronic devices in the library. (Trường cho phép sử dụng thiết bị điện tử trong thư viện)
Cấu trúc permit + Ving
Cấu trúc permit + Ving

2.3. Cấu trúc “Be permitted + to V”

Trong cấu trúc câu bị động, “permit” sẽ được chia ở dạng “be permitted”, đi kèm sau là động từ to V. Cấu trúc này mang nghĩa diễn tả hiện tượng ai đó được cho phép để làm gì đó.

Ví dụ:

  • Visitors are not permitted to take photographs inside the museum (Khách tham quan không được phép chụp ảnh bên trong bảo tàng)
  •  Children are not permitted to enter the restricted area without adult. (Trẻ em không được phép vào khu vực cấm trái phép mà không có sự giám sát của người lớn)

Như vậy, để xác định sau permit là to V hay Ving còn tùy vào từng trường hợp cụ thể như sau:

  • Trường hợp sau permit là tân ngữ => cấu trúc: Permit + to V
  • Trường hợp sau permit không có tân ngữ => cấu trúc: Permit + Ving
  • Trường hợp permit trong câu bị động => cấu trúc: Permit + to V

III. Phân biệt allow, permit và let

Ngoài cách sử dụng “permit” để diễn tả sự cho phép, còn một số từ Tiếng Anh đồng nghĩa khác có thể được sử dụng thay thế “permit”, đó là “allow” và “let”. Tuy đều có nét nghĩa tương đồng là “cho phép”, 3 động từ Tiếng Anh này mang các sắc thái khác nhau nên được dùng ở các tình huống khác nhau. Cùng tìm hiểu cách sử dụng các từ đồng nghĩa với “permit” và cách phân biệt những từ này nhé!

3.1. Định nghĩa và cách sử dụng “Allow”

Allow có nghĩa là cho phép ai đó làm gì hoặc ngăn cản việc gì xảy ra. Tương tự như “permit”, “allow” được dùng trong 3 cấu trúc sau:

  • Cấu trúc “Allow + O + to V”

Cấu trúc này dùng để diễn tả hành động cho phép ai đó có thể làm gì

Ví dụ: My friend's parents allowed her to stay out late for the party. (Cha mẹ của bạn tôi cho phép cô ấy ra ngoài muộn để tham dự buổi tiệc.)

  • Cấu trúc “Allow + Ving”

Tương tự, khi trong câu không có tân ngữ, ta có cấu trúc “Allow + Ving”

Ví dụ: My friend's parents allow swimming in their pool after school. (Bố mẹ của bạn tôi cho phép bơi trong hồ bơi của họ sau giờ học)

  • Cấu trúc “Be allowed + to V”

Trong câu bị động, cấu trúc sẽ được chia ở dạng “Be allowed + to V”

Ví dụ: The students are allowed to bring snacks to school. (Học sinh được phép mang đồ ăn nhẹ đến trường)

Cách dùng allow
Cách dùng allow

>> Xem thêm: 

3.2. Định nghĩa và cách sử dụng “Let”

“Let” có nghĩa là cho phép việc gì đó xảy ra hoặc cho phép ai đó làm gì bằng cách không ngăn cản họ.

  • Cấu trúc: “Let + O + V”

Ví dụ: 

  • They let their children stay up late on weekends. (Họ cho phép con cái của họ thức khuya vào cuối tuần)
  • The teacher let the students use their phones for research.(Giáo viên để cho học sinh sử dụng điện thoại để tìm kiếm thông tin)

Lưu ý: "Let’s" là một cách lịch sự để đưa ra một đề xuất hoặc yêu cầu. "Let's" là dạng viết tắt của từ "Let us". 

Cách sử dụng
Cách sử dụng "Let"

>> Xem thêm: Cấu trúc Let, Lets và Let's trong tiếng Anh 

3.3. Phân biệt Allow, Let và Permit

"Allow”, “Let” và “Permit” đều mang nghĩa là “cho phép” nhưng được sử dụng trong các tình huống có mức độ trang trọng khác nhau, cụ thể:

Nội dung

Permit

Allow

Let

Ý nghĩa

Cho phép ai làm gì hoặc có cái gì đó.

Tình huống sử dụng

Trang trọng nhất, thường dùng trong văn bản luật, quy định. 

Ví dụ: The university has set up a club to permit more formal discussions of environmental issues.

Trang trọng vừa, dùng phổ biến cả trong văn nói và viết. 

Ví dụ: The plan will allow us to implement marketing campaigns as we have proposed.

Dùng trong giao tiếp hàng ngày. 

Ví dụ: Let me show you how to solve this Math exercise.

Cấu trúc

  • Đi kèm tân ngữ: Permit/allow + to V
  • Không đi kèm tân ngữ: Permit/allow + Ving
  • Trong câu bị động: Permit/allow + to V

Let + V (nguyên thể)

Cách dùng

Dùng ở cả thể chủ động và bị động, thường dùng ở bị động hơn. 

  • Ví dụ: The children were permitted to stay up late.

Chủ yếu dùng ở thể chủ động. Ví dụ: We let him borrow the car for the weekend.

IV. Các cấu trúc permit thường gặp

Sau khi đã hiểu rõ sau permit to V hay Ving, bạn cần mở rộng thêm một số kiến thức liên quan đến cấu trúc permit để có thể áp dụng trong nhiều ngữ cảnh khác nhau.

  • Permit something: Theo sau cấu trúc này là danh từ, nghĩa là cho phép điều gì đó xảy ra.

Ví dụ: The school does not permit smoking on campus. (Nhà trường không cho phép hút thuốc trong khuôn viên.)

  • Be permitted: Dạng bị động, nghĩa là được phép (không cần tân ngữ hoặc động từ theo sau).

Ví dụ: Pets are not permitted in this apartment. (Không được phép nuôi thú cưng trong căn hộ này.)

  • Be permitted to do something: Được phép làm việc gì đó. Khác với cách dùng permit to V hay Ving, cấu trúc bị động be permitted chỉ dùng to V.

Ví dụ: Students are permitted to use calculators during the exam. (Học sinh được phép sử dụng máy tính trong kỳ thi.) 

  • Permit somebody/yourself something: Cho phép ai đó hoặc chính mình có điều gì đó (cách dùng trang trọng và hiếm hơn).

Ví dụ: He permitted himself a short break after hours of hard work. (Anh ấy tự cho phép mình nghỉ ngắn sau nhiều giờ làm việc căng thẳng.)

  • Permit somebody/yourself to do something: Cho phép ai đó hoặc bản thân làm gì đó.

Ví dụ: The manager permitted the staff to leave early today. (Quản lý cho phép nhân viên về sớm hôm nay.)

V. Bài tập

Bài 1: Chia động từ trong ngoặc ở dạng “to V” hoặc “Ving”:

  1. Do you think your parents will permit you _________ (stay) out late tonight?
  2. The rules of the library don't permit ________ (talk).
  3. The manager permits us _________ (use) the conference room for our meeting. 
  4. Children under 12 years old are not permitted __________(watch) this movie
  5. They permit us _________ (bring) our own food to the party. 
  6. The teacher doesn't permit _________(use) electronic devices during class. 
  7. My boss doesn't permit __________ (take) long breaks. 
  8. The security guard permits us ___________ (enter) the building without proper identification. 
  9. The city regulations permit ___________ (build) a fence without prior approval.
  10. Visitors are permitted ____________ (take) photographs in the museum.

Bài 2:   Khoanh tròn câu trả lời đúng

  1. She lets her son play in the park after finishing his homework.
  2. permits                   B. allows                  C. lets
  3. I was permitted ____________ a day off to attend a family event.
  4. taking                 B. take                     C. to take
  5. The _______ granted by the city council allows the company to operate its business.
  6. permit                B. text                     C. letter
  7. The company policy does not _______ employees to use social media during working hours. 
  8. permit                B. allow                 C. Both A and B
  9. Let’s _______ to the restaurant for dinner!
  10. going                  B. go                       C. went

Đáp án:

Bài 1: 

  1. to stay
  2. talking
  3. to use
  4. to watch
  5. to bring
  6. using
  7. taking
  8. to enter
  9. building
  10. to take

Bài 2: 

  1. C
  2. C
  3. A
  4. C
  5. B

Như vậy, chúng ta vừa cùng nhau khám phá định nghĩa và cách sử dụng “Permit” đầy đủ. Có thể thấy, permit to V hay Ving sẽ phụ thuộc vào câu có bao gồm tân ngữ không và câu ở thể chủ động hay bị động. Ngoài cách sử dụng “Permit” để diễn tả ý “cho phép”, chúng ta còn có thể dùng “Allow” hoặc “Let” tùy vào sắc thái trang trọng của từng tình huống nhé!

Đăng ký test

Để kiểm tra trình độ Tiếng Anh của mình, bạn có thể đăng ký bài Test trình độ tiếng Anh miễn phí cùng Langmaster nhé!

>> ĐĂNG KÝ CÁC KHÓA HỌC TIẾNG ANH

Ms. Nguyễn Thị Ngọc Linh
Tác giả: Ms. Nguyễn Thị Ngọc Linh
  • IELTS 7.5
  • Cử nhân Ngôn Ngữ Anh - Học viện Ngoại Giao
  • 5 năm kinh nghiệm giảng tiếng Anh

Nội Dung Hot

KHOÁ HỌC TRỰC TUYẾN 1 KÈM 1

KHÓA TIẾNG ANH GIAO TIẾP 1 KÈM 1

  • Học và trao đổi trực tiếp 1 thầy 1 trò.
  • Giao tiếp liên tục, sửa lỗi kịp thời, bù đắp lỗ hổng ngay lập tức.
  • Lộ trình học được thiết kế riêng cho từng học viên.
  • Dựa trên mục tiêu, đặc thù từng ngành việc của học viên.
  • Học mọi lúc mọi nơi, thời gian linh hoạt.

Chi tiết

null

KHÓA TIẾNG ANH GIAO TIẾP ONLINE

  • Học theo nhóm (8-10 người), môi trường học tương tác và giao tiếp liên tục.
  • Giáo viên đạt tối thiểu 7.0 IELTS/900 TOEIC.
  • Học online chất lượng như offline.
  • Chi phí tương đối, chất lượng tuyệt đối.
  • Kiểm tra đầu vào, đầu ra và tư vấn lộ trình miễn phí

Chi tiết

null

KHÓA TIẾNG ANH TRẺ EM

  • Giáo trình Cambridge kết hợp với Sách giáo khoa của Bộ GD&ĐT hiện hành
  • 100% giáo viên đạt chứng chỉ quốc tế IELTS 7.0+/TOEIC 900+
  • X3 hiệu quả với các Phương pháp giảng dạy hiện đại
  • Lộ trình học cá nhân hóa, con được quan tâm sát sao và phát triển toàn diện 4 kỹ năng

Chi tiết


Bài viết khác