TRỌN BỘ BÀI TẬP THÌ HIỆN TẠI TIẾP DIỄN CÓ ĐÁP ÁN (PRESENT CONTINUOUS)
Mục lục [Ẩn]
- I. Tóm tắt lý thuyết về thì hiện tại tiếp diễn
- 1. Công thức
- 2. Cách sử dụng
- 3. Dấu hiệu nhận biết
- II. Các bài tập thì hiện tại tiếp diễn có đáp án
- 1. Các bài tập thì hiện tại tiếp diễn cơ bản
- 2. Các bài tập thì hiện tại tiếp diễn nâng cao
Bài tập thì hiện tại tiếp diễn không khó, chỉ cần các bạn học sinh nắm chắc kiến thức và phân biệt được với các thì khác của tiếng Anh. Cùng Langmaster ôn tập lại kiến thức về thì hiện tại tiếp diễn. Sau đó là thực hành các dạng bài tập từ cơ bản đến nâng cao để ghi nhớ sâu hơn nhé!
I. Tóm tắt lý thuyết về thì hiện tại tiếp diễn
1. Công thức
Công thức thì hiện tại tiếp diễn sẽ giúp bạn dễ dàng chinh phục các bài tập thì hiện tại tiếp diễn:
1.1. Câu khẳng định
Cấu trúc: S + is/ am/ are + V-ing
Trong đó:
+ S là chủ ngữ bao gồm: I, She, He, It, They, We, You
+ Động từ tobe được chia tương ứng như sau:
- I + am
- He/She/It + is
- We/ You/ They + are
Ví dụ: She is reading book at present.
(Cô ấy đang đọc sách.)
1.2. Câu phủ định
Cấu trúc: S + is/ am/ are + not + V-ing
Cụm tobe + not được rút gọn như sau:
- is not = isn’t
- are not = aren’t
Ví dụ: I am not learning English at the moment.
(Tôi đang không học tiếng Anh vào lúc này.)
1.3. Câu nghi vấn (Yes/No, Wh-qu)
1.3.1. Dạng câu hỏi Yes/No question:
Cấu trúc:
Hỏi: Is/ am/ are + S + Ving?
Trả lời: Yes, S + Is/ am/ are.
No, S + Is/ am/ are + not
Ví dụ:
A: Is she running now?
(Cô ấy đang chạy bộ à?)
B: Yes, she is.
(Đúng rồi.)
1.3.2. Dạng câu hỏi Wh-question:
Công thức:
Câu hỏi: WH- + is/ am/ are + (not) + S + V-ing?
Trả lời: S + is/ am/ are + (not) + V-ing
Ví dụ: What is she doing now?
(Cô ấy đang làm gì bây giờ?)
Xem thêm các bài viết về các thì:
=> THÌ TƯƠNG LAI HOÀN THÀNH - CÁCH DÙNG, DẤU HIỆU NHẬN BIẾT VÀ BÀI TẬP
=> THÌ HIỆN TẠI HOÀN THÀNH TIẾP DIỄN - CÁCH DÙNG, DẤU HIỆU NHẬN BIẾT VÀ BÀI TẬP
2. Cách sử dụng
Nắm chắc các cách sử dụng để hiểu ngữ cảnh và trường hợp áp dụng phù hợp trong các bài tập về thì hiện tại tiếp diễn
2.1. Thì hiện tại tiếp diễn dùng để diễn đạt một hành động đang xảy ra tại thời điểm nói
Ví dụ: Now, she is cooking dinner.
(Bây giờ cô ấy đang nấu bữa ăn tối.)
2.2. Thì hiện tại tiếp diễn dùng để diễn tả một hành động hoặc sự việc nói chung đang diễn ra. Nhưng sự việc, hiện tượng này không cần thiết phải đang diễn ra trong lúc nói đến.
Ví dụ: My sister is finding a job.
(Chị gái tôi đang tìm kiếm một công việc.)
Câu này diễn đạt ý nghĩa rằng: chị gái của tôi vừa nghỉ việc và đang tìm kiếm một công việc mới thay thế. Chứ không phải lúc chúng ta nói đến là cô ấy đang tìm việc lúc này.
2.3. Thì hiện tại tiếp diễn còn được dùng để diễn đạt một hành động sắp xảy ra trong tương lai gần. Hành động này đã được lên kế hoạch từ trước.
Ví dụ: Tomorrow, where are you doing?
(Bạn dự định sẽ đi đâu vào ngày mai?)
2.4. Thì hiện tại tiếp diễn còn dùng để diễn tả hành động thường xuyên xảy ra và lặp đi lặp lại nhiều lần
Ví dụ: At seven a.m o’clock we are usually leaving home.
(Vào bảy giờ sáng mỗi ngày, chúng tôi thường rời khỏi nhà.)
2.5. Thì hiện tại tiếp diễn dùng để diễn tả sự bực bội, khó chịu của người nói. Nó thường được dùng kết hợp với các trạng từ chỉ tần suất như: “always”, “continually”, “usually”
Ví dụ: She is always coming office late.
(Cô ấy toàn đi làm muộn)
=> Không vừa ý với hành động đến muộn của Lan.
2.6. Thì hiện tại tiếp diễn cùng để diễn tả một cái gì mới mang tính chất đối lập với tình trạng trước đó
Ví dụ: These days most people are using email instead of writing letters.
(Ngày nay hầu hết mọi người sử dụng email thay vì viết thư tay).
2.7. Thì hiện tại tiếp diễn được dùng để diễn tả cái gì đó thay đổi, phát triển hơn trước đó.
Ví dụ: My brother is growing quickly.
(Em trai của tôi ấy lớn thật nhanh)
2.8. Thì hiện tại tiếp diễn dùng để kể chuyện, khi đang tóm tắt lại nội dung câu chuyện của một quyển sách, bộ phim…
Ví dụ: The movie ends when the main character is cooking a meal for his family.
(Phim kết thúc khi nhân vật chính đang nấu bữa tối cho gia đình.)
3. Dấu hiệu nhận biết
Mỗi thì đều có những dấu hiệu nhận biết riêng, hãy cùng học các dấu hiệu dưới đây để áp dụng được vào các bài tập thì hiện tại tiếp diễn và giao tiếp thực tế nhé!
3.1. Trong câu có xuất hiện các trạng từ chỉ thời gian
- Now: bây giờ
- Right now: Ngay bây giờ
- At the moment: lúc này
- At present: hiện tại
- At + giờ cụ thể + now (at 10 o’clock now)
Ví dụ:
- They are studying Math now.
(Bây giờ, bọn họ đang học môn toán.)
- My mother is not reading newspaper at the moment.
(Lúc này mẹ của tôi đang không đọc báo.)
- Right now, It is raining.
(Ngay bây giờ, trời đang mưa to.)
3.2. Trong câu có các động từ ngắn
- Look! : Nhìn kìa!
Ví dụ: Look! The plane is landing!
(Nhìn kìa! Máy bay đang hạ cánh!)
- Listen! : Hãy nghe này!
Ví dụ: Listen! The bird are singing.
(Nghe này. Có tiếng chim đang hót.)
- Keep silent! : Hãy im lặng!
Ví dụ: Keep silent! The teacher is coming.
(Trật tự, cô giáo đang bước vào!)
- Watch out! = Look out! (Coi chừng).
Ví dụ: Look out! The man is coming.
(Nhìn kìa ! Có người đàn ông đang đến.)
Xem thêm bài tập về các thì:
=> TRỌN BỘ BÀI TẬP THÌ TƯƠNG LAI HOÀN THÀNH TIẾP DIỄN
=> BÀI TẬP THÌ TƯƠNG LAI HOÀN THÀNH TỪ CƠ BẢN ĐẾN NÂNG CAO
=> TỔNG HỢP BÀI TẬP THÌ TƯƠNG LAI GẦN (CÓ ĐÁP ÁN)
II. Các bài tập thì hiện tại tiếp diễn có đáp án
1. Các bài tập thì hiện tại tiếp diễn cơ bản
Bài tập 1: Chia dạng đúng cho động từ trong ngoặc sử dụng thì hiện tại tiếp diễn
1. My sister always _______________ (forget) my birthday.
2. She __________________ (buy) some fruits at the supermarket.
3. Be quiet! The baby _______________(cry).
4. My little brother __________________ (drink) milk.
5. At present, They are _______________(not drink) wine.
6. My brother _______________(go) to work now.
7. Where is your sister? – She _______________(cook) in the kitchen.
8. I _______________(play) badminton twice a week.
9. At 9 PM my brother _______________(watch) the film.
10. The student _______________(not be) in the class, they _______________(learn) outdoor gymnastics.
Đáp án
1. is always forgetting
2. is buying
3. is crying
4. is dringking
5. Is not drinking
6. is going
7. is cooking
8. am playing
9. is watching
10. aren’t/are learning
Bài tập 2: Chọn đáp án đúng để hoàn thành các câu sau
1. We ...............................the herbs in the garden at present.
A.don’t plant B. doesn’t plant
C. isn’t planting D. aren’t planting
2. My son (wear) ………………..suit today.
A. is wearing B. are wearing C. am wearing D. wears
3. Look! We …………………..card in the class.
A. are playing B. play C. is playing D. will play
4. My grandfather …………………..some plants in the garden.
A. is watering B. waters C. is watered D. will water
5. Thanh ............................. two poems at the moment?
A. are writing B. are writeing
C.is writeing D. is writing
6. While I (do)……………….. my housework, my doughter (play) ……………….. piano.
A. am doing/ is playing B. are doing/ is playing
C. is doing/ are playing D. am doing/ are playing
7. Hoang has just started evening classes. He ................. Japanese.
A. are learning B. is learning
C. am learning D. learning
8. Listen! The teacher.......................a new lesson to us.
A.is explaining B. are explaining
C. explain D. explains
9. They ………… …….. tomorrow.
A. are coming B. is coming
C. coming D. comes
10. Thuy has just started evening classes. She …………….. English.
A. learns B. is learning C. is learn D. will learn
Đáp án:
1. D. aren’t planting 2. B. are wearing
3. A. are playing 4. A. is watering
5. D. is writing 6. A. am doing/ is playing
7. B. is learning 8. A.is explaining
9. A. are coming 10. B. is learning
Bài tập 3: Viết lại câu bằng những từ cho trước
1. My sister/ go home now
2. I/ read a great book
3. Lan/ not/ wash her hair
4. they/ watch TV?
5. The baby/ cry
6. he/ not/ study Japanese
7. we/ drive to Mexico?
8. Linda/ not/ tell a story.
9. They/ study this evening.
10. Anna/ drink tea now
Đáp án
1. My sister is going home now.
2. I am reading a great book.
3. She is not washing her hair.
4. Are they watching TV?
5. The baby is crying.
6. He is not studying Japanese.
7. Are we driving to Mexico?
8. Linda is not telling a story.
9. They are studying this evening.
10. Anna is drinking tea now
Bài tập 4: Chọn động từ tobe thích hợp để hoàn thiện những câu dưới đây
1. Tony ( is / are ) helping his mother now.
2. They ( am / are ) learning English at the moment.
3. My sun ( is / are ) having lunch at present.
4. My cat ( is / are ) sleeping on the chair.
5. I ( is / am ) writing the novel.
6. It ( is / are ) raining heavily.
7. The dog (is/are) barking.
8. My neighbor ( is / are ) washing his motorbike now.
9. John ( is / am ) playing a watching the film in his room.
10. Some dogs ( is / are ) barking outside.
11. The teacher ( is / are ) laughing at the moment.
12. I ( are / am ) waiting for you.
13. The baby ( is / are ) crying.
14. Jane and Fred ( are / is ) dancing the tango.
15. They ( am / are )eating a pizza
Đáp án:
1. is 2. Are 3. Is 4. Is 5. Am
6. is 7. Is 8. Is 9. Is 10. Are
11. is 12 . am 13. Is 14. Are 15. Are
Bài tập 5: Hoàn thành các câu sau sử dụng từ cho trước
Play, rise, sit, change, cook
1. I always play tennis in the morning, but today I___________ volleyball instead.
2. The world ___________________Things never stay the same.
3. It’s 12 o’clock, and my parents ____________ lunch in the kitchen.
4. The cost of living …………………………… Every year things are more expensive.
5. Your brother ____________ next to the beautiful girl over there at present?
Đáp án
1. am playing 2. Is changing
2. are cooking 4. Is rising 5. Is your brother sitting
Xem thêm bài tập về các thì:
=> CÁC DẠNG BÀI TẬP THÌ QUÁ KHỨ HOÀN THÀNH TIẾP DIỄN CÓ ĐÁP ÁN
=> CÁC DẠNG BÀI TẬP THÌ QUÁ KHỨ HOÀN THÀNH CÓ ĐÁP ÁN
=> TUYỂN TẬP BÀI TẬP THÌ HIỆN TẠI HOÀN THÀNH TIẾP DIỄN CÓ ĐÁP ÁN
2. Các bài tập thì hiện tại tiếp diễn nâng cao
Bài tập 1: Hoàn thành đoạn văn sau và chia động từ cho thích hợp
This is Mr.Quang. He ______(1) (be) a secondary school teacher in the town. He _________(2) (teach) English. Now, he ________ (3)(teach) English. He ________(4) (live) in Quang Ninh with his family at present. He ________ (5)(be) married to Thuy. They ______(6) (have) three children. Although Mr.Quang ________(7) (speak) English as well as Vietnamese, he ________(8) (not/teach) Literatures.
Đáp án:
1. is 2. Teaches 3. Is teaching 4. Is living
2. is 6. Have 7. Speaks 8. Dose teach
Bài tập 2: Tìm lỗi sai trong các câu dưới đây và sửa lại cho đúng
1. Are you do homework right now?
2. The children playing football at the moment.
3. What does your mother doing?
4. Look! Those people fight with each other.
5. My son tries very hard for the upcoming exam.
6. Somebody are climb up this tree over there.
7. Lan is always going to school by bus.
8. The river flows very past at present.
9. She is lives with some best friends until her brother can find a flat.
Đáp án:
1. do 🡪 doing
2. playing 🡪 are playing
3. does 🡪 is
4. fight 🡪 are fighting
5. tries 🡪 is trying
6. are climb ➔ is climbing
7. is always going ➔ always goes
8. flows ➔ is flowing
9. lives ➔ is living
Bài tập 3: Dịch những câu sau sang tiếng Anh có sử dụng thì hiện tại tiếp diễn.
1. Vợ chồng tôi đang tận hưởng kỳ nghỉ hè của họ tại London.
2. Họ đang uống cà phê với khách hàng.
3. Nhìn kìa! Máy bay bắt đầu cất cánh!
4. Họ đang mua một vài chiếc bánh ngọt cho bọn trẻ ở nhà.
5. Con trai của bạn đang làm gì rồi?
6. Họ đang đi đâu vậy?
7. Có phải anh trai của bạn đang đọc sách trong phòng không?
8. Bạn nên mang theo một chiếc áo. Trời đang trở lạnh đấy!
9. Chị gái tôi đang ăn trưa ở nhà hàng với bạn trai của cô ấy.
10. Bố tôi đang sửa chiếc xe đạp của tôi.
Đáp án:
1. My husband and I are enjoying their summer vacation in London.
2. They are drinking coffee with their partners.
3. Look! The plane is taking off!
4. They are buying some cakes for the kids at home.
5. What is your son doing?
6. Where are they going?
7. Is your brother reading books in his room?
8. You should bring along a coat. It is getting cold!
9. Mysister is eating in the restaurant with her boyfriend.
10. My father is repairing my bike.
Bài tập 4: Sử dụng các từ gợi ý để hoàn thành câu.
1. My/ grandfather/ water/ some tree/ the/ garden.
2. My/ sister/ clean/ floor.
3. Anna/ have/ dinner/ her/ boyfriends/ a/ restaurant.
4. They/ ask/ a/ man/ about/ the/ way/ the/ railway/ station.
5. My/ student/ draw/ a/ beautiful/ picture
6. My friends and I/often/watch the football match/ at home.
7. What/your mother/do/at present?
8. My brother/often/listen to music/alone.
9. Listen!/the teacher/explain/the lesson/ to us.
10. My sister/think/that she/pass/will/the exam.
Đáp án:
1. My grandfather is watering some tree in the garden.
2. My sister is cleaning the her floor.
3. Anna is having dinner with her boyfriends in a restaurant.
4. They are asking a man about the way to the railway station.
5. My student is drawing a (very) beautiful picture.
6. My friends and I often watch the football match at home.
7. What is his father doing at present?
8. My brother often listens to music alone.
9. Listen! The teacher is explaining the lesson to us.
10. My sister thinks that she’ll pass the exam.
Bài tập 5: Chia dạng đúng cho động từ trong ngoặc
1. __________________ (she/ need) to go and see a doctor?
2. My sister usually _______________ (wash) the dishes after dinner.
3. __________________ (your sister/ wear) sunglasses?
4. My mother frequently __________________ (do) yoga.
5. We __________________ (move) to London in May.
6. Now Lan (lie) ………………….. to her mother about her bad marks..
7. Listen! Someone (cry) ………………….. in the next room..
8. Megan _________________ (go) on holiday to Cornwall this summer.
9. When __________________ (the film/ start)?
10. In Laos, we (drive) ………………………… on the left-hand side of the road.
Đáp án
1. Does she need
2. washes
3. Does your sister wear
4. does
5. Is moving
6. is lying
7. is crying
8. is going
9. does the film start
10. drive
Bài viết trên, Langmaster đã tổng hợp lại toàn bộ kiến thức liên quan đến thì hiện tại tiếp diễn và gợi ý một số bài tập thì hiện tại tiếp diễn để bạn tham khảo và luyện tập hàng ngày. Đừng quên cập nhật thêm các dạng bài tập về các chủ điểm kiến thức có liên quan được cập nhật đều đặn hàng ngày trên website: https://langmaster.edu.vn/ nhé.
Xem thêm:
=> CẤU TRÚC THÌ HIỆN TẠI TIẾP DIỄN VÀ BÀI TẬP THỰC HÀNH
=> CẤU TRÚC THÌ HIỆN TẠI HOÀN THÀNH DỄ NHỚ NHẤT, KÈM BÀI TẬP, ĐÁP ÁN
=> THÌ HIỆN TẠI HOÀN THÀNH TIẾP DIỄN - CÁCH DÙNG, DẤU HIỆU NHẬN BIẾT VÀ BÀI TẬP
Nội Dung Hot
Khoá học trực tuyến
1 kèm 1
- Học và trao đổi trực tiếp 1 thầy 1 trò.
- Giao tiếp liên tục, sửa lỗi kịp thời, bù đắp lỗ hổng ngay lập tức.
- Lộ trình học được thiết kế riêng cho từng học viên.
- Dựa trên mục tiêu, đặc thù từng ngành việc của học viên.
- Học mọi lúc mọi nơi, thời gian linh hoạt.
KHÓA HỌC CHO NGƯỜI ĐI LÀM
- Học các kỹ năng trong công việc: đàm phán, thuyết trình, viết email, gọi điện,...
- Chủ đề học liên quan trực tiếp đến các tình huống công việc thực tế
- Đội ngũ giáo viên tối thiểu 7.5 IELTS hoặc 900 TOEIC, có kinh nghiệm thực tế với tiếng Anh công sở.
- Phương pháp học chủ đạo: Siêu phản xạ, PG (chuẩn hóa phát âm), PBL (Học qua dự án),...
KHÓA HỌC OFFLINE TẠI HÀ NỘI
- Mô hình học ACE: Học chủ động, Rèn luyện năng lực lõi và môi trường học toàn diện
- Đội ngũ giáo viên tối thiểu 7.5 IELTS hoặc 900 TOEIC, cam kết đạt chuẩn về chuyên môn và năng lực giảng dạy.
- Áp dụng phương pháp: Siêu phản xạ, Lập trình tư duy (NLP), ELC (Học qua trải nghiệm),...
- Môi trường học tập toàn diện và năng động giúp học viên “đắm mình” vào tiếng Anh và nâng cao kỹ năng giao tiếp.
Bài viết khác
Thành thạo ngữ pháp cơ bản với bài tập các thì trong tiếng Anh là bước quan trọng để bạn nâng cao trình độ ngoại ngữ.
Làm chủ kiến thức về trọng âm sẽ giúp bạn phát âm chuẩn tiếng Anh. Cùng làm các bài tập trọng âm tiếng Anh (có PDF) trong bài viết sau nhé!
Cải thiện ngữ pháp tiếng Anh cơ bản qua các bài tập câu điều kiện loại 1 trong bài viết của Langmaster nhé!
Các mẫu câu so sánh là phần kiến thức rất quan trọng của ngữ pháp tiếng Anh. Hôm nay, cùng Langmaster ôn lại bài và luyện tập với các bài tập so sánh hay nhất (có PDF) nhé!
Để có thể tự tin trong giao tiếp, bạn không buộc phải học cả 12 thì mà chỉ cần nắm vững 6 thì cơ bản trong tiếng Anh. Vậy đó là 6 thì nào? Cùng đọc bài viết sau nhé!