TỔNG HỢP BÀI TẬP THÌ TƯƠNG LAI GẦN (CÓ ĐÁP ÁN)
Mục lục [Ẩn]
- I. Tóm tắt lý thuyết về thì tương lai gần
- 1. Công thức
- 2. Cách dùng
- 3. Dấu hiệu nhận biết
- 4. Video hướng dẫn tự học thì tương lai gần trong tiếng Anh
- II. Phân biệt thì tương lai đơn và thì tương lai gần
- III. Bài tập thì tương lai gần
- 1. Các bài tập thì tương lai gần cơ bản
- 2. Các bài tập thì tương lai gần nâng cao
Thì tương lai gần (Be going to) thường sử dụng để diễn tả một ý để nói về kế hoạch, về ý định trong tương lai. Tuy nhiên, cách sử dụng thì tương lai gần như thế nào? Làm sao để phân biệt thì tương lai đơn và thì tương lai gần? Hãy cùng Langmaster luyện tập thông qua các bài tập thì tương lai gần có đáp án ngay dưới đây.
Xem thêm:
- TỔNG HỢP BẢNG CÁC THÌ TRONG TIẾNG ANH ĐẦY ĐỦ NHẤT
- THÌ TƯƠNG LAI GẦN (TO BE GOING TO) - CÔNG THỨC, CÁCH DÙNG, DẤU HIỆU VÀ BÀI TẬP CÓ ĐÁP ÁN
I. Tóm tắt lý thuyết về thì tương lai gần
Thực tế, thì tương lai gần (Be going to) là một trong 12 thì cơ bản trong tiếng Anh, được sử dụng phổ biến trong văn nói cũng như văn viết. Tuy nhiên, không phải ai cũng nắm vững kiến thức về thì tương lai gần. Vì thế, trước tiên hãy cùng Langmaster tóm tắt lý thuyết về thì tương lai gần ngay dưới đây:
1. Công thức
- Cấu trúc khẳng định: S + tobe + going to + V(infinitive)
Ví dụ:
- He is going to buy a new car because he has saved enough money. (Anh ấy sẽ mua một chiếc ô tô mới bởi vì anh ta đã tiết kiệm đủ tiền.)
- Huy and I are getting married next month, hope you can join us in the fun. (Tôi và Huy sẽ kết hôn vào tháng tới, mong các bạn có thể tham gia chung vui cùng chúng tôi.)
- Cấu trúc phủ định: S + tobe + not + going to + V(infinitive)
Ví dụ:
- My hair is getting too short so I'm not going to cut it tomorrow. (Tóc tôi đang quá ngắn, nên tôi sẽ không đi cắt chúng vào ngày mai.)
- I'm not going to school next week so I don’t need to prepare clothes and personal belongings first. (Tôi sẽ không nhập học vào tuần sau nên tôi cần chuẩn bị quần áo, đồ dùng cá nhân trước.)
- Cấu trúc nghi vấn: Tobe + S + going to + V(infinitive)?
Ví dụ:
- Are you going to go camping with us this weekend? (Cuối tuần này bạn sẽ đi cắm trại cùng chúng tôi chứ?)
- Are you going to London to see your parents next month? (Bạn sẽ đến London gặp bố mẹ vào tháng sau chứ?)
Công thức của thì tương lai gần
Xem thêm:
- THÌ TƯƠNG LAI HOÀN THÀNH - CÁCH DÙNG, DẤU HIỆU NHẬN BIẾT VÀ BÀI TẬP
- THÌ TƯƠNG LAI HOÀN THÀNH TIẾP DIỄN - CÁCH DÙNG, CẤU TRÚC, BÀI TẬP (KÈM ĐÁP ÁN)
2. Cách dùng
- Thì tương lai gần thường dùng để diễn đạt một kế hoạch, dự định hoặc sự việc sẽ làm trong tương lai.
Ví dụ:
- We're getting married next month, because she's pregnant. (Chúng tôi sẽ kết hôn vào tháng tới, vì cô ấy đang mang thai.)
- I am going to study abroad at the end of this year, I have fully prepared my visa and tuition fees. (Tôi dự định sẽ đi du học vào cuối năm nay, tôi đã chuẩn bị đầy đủ visa và học phí của mình.)
- Diễn tả một lời dự đoán tương lai thông qua các bằng chứng ở hiện tại.
Ví dụ:
- Look at those dark clouds. It's going to rain. Hurry home. (Hãy nhìn những đám mây đen kìa. Trời sắp mưa rồi đấy. Nhanh về nhà thôi.)
- You look very tired. You are going to be sick if you work all day like that. (Nhìn bạn trông rất mệt mỏi. Bạn sẽ ốm nếu như cứ làm việc cả ngày như vậy.)
Cách sử dụng thì tương lai gần
3. Dấu hiệu nhận biết
Thông thường, dấu hiệu nhận biết của thì tương lai gần sẽ là thông qua ngữ cảnh, hoặc các trạng từ chỉ thời gian trong tương lai. Cụ thể:
- In + khoảng thời gian
- Tomorrow
- Next day
- Next + time
Ví dụ: I am going to do my homework tomorrow, because today I have to visit my friend.
Xem thêm:
- TẤT CẢ CÁC THÌ TRONG TIẾNG ANH: SƠ ĐỒ CÁC THÌ TRONG TIẾNG ANH
- THÌ TƯƠNG LAI GẦN (TO BE GOING TO) - CÔNG THỨC, CÁCH DÙNG, DẤU HIỆU VÀ BÀI TẬP CÓ ĐÁP ÁN
4. Video hướng dẫn tự học thì tương lai gần trong tiếng Anh
Trên đây là tất cả kiến thức về thì tương lai gần, bạn có thể xem thêm lý thuyết về 12 thì cơ bản trong tiếng Anh dưới đây để dễ dàng so sánh và áp dụng vào các trường hợp thực tế nhé:
II. Phân biệt thì tương lai đơn và thì tương lai gần
Vì đều dùng để diễn tả về một hành động, sự việc trong tương lai nên rất nhiều người thường nhầm lẫn giữa thì tương lai đơn và tương lai gần. Vì thế, hãy cùng Langmaster phân biệt nay dưới đây.
Thì tương lai đơn |
Thì tương lai gần |
|
Về cấu trúc |
- Cấu trúc khẳng định: S + will + V(infinitive) Ví dụ: She will buy a car next week - Cấu trúc phủ định: S + will + not + V(infinitive) Ví dụ: He will not go to the rendezvous point as promised. (Anh ta sẽ không đi đến điểm hẹn như lời hứa.) - Cấu trúc nghi vấn: Will + S + V(infinitive)? Ví dụ: What will you do while traveling? (Bạn sẽ làm gì khi đi du lịch?) |
- Cấu trúc khẳng định: S + tobe + going to + V(infinitive) Ví dụ: My hair is getting too long, so I'm going to cut it tomorrow. (Tóc tôi đang quá dài, nên tôi sẽ đi cắt chúng vào ngày mai.) - Cấu trúc phủ định: S + tobe + not + going to + V(infinitive) Ví dụ: I am not going to do my homework (tôi sẽ không làm bài tập về nhà) - Cấu trúc nghi vấn: Tobe + S + going to + V(infinitive)? Ví dụ: Are you going to London to see your parents next month? (Bạn sẽ đến London gặp bố mẹ vào tháng sau chứ?) |
Về dấu hiệu nhận biết |
|
|
III. Bài tập thì tương lai gần
1. Các bài tập thì tương lai gần cơ bản
1.1 Bài tập
Bài 1: Chia động từ thích hợp vào câu
1. She (fly) …………. by plane tomorrow.
2. Hi, what time ( the train/pull out) …………. this morning?
3. ( you/travel) …………. to Hanoi tomorrow?
4. I (go) …………. to the cinema tonight.
5. We usually (have) …………. breakfast at 7pm
6. They (go) …………. out this weekend.
7. What time (they/star) …………. work?
8. The library (open) …………. at 8am and (close) …………. at 9pm
9. The parents (have) …………. a meeting on Monday
10. We (get) …………. married next month.
Bài 2: Hoàn thành câu theo những từ gợi ý
1. Where / they / eat / tomorrow.
2. What / she / do tonight.
3. What / you / eat for lunch.
4. What time / she / phone him.
5. When / he / give me a present.
Bài 3: Chia động từ thích hợp để hoàn thiện câu
1. …………. it with you. (we / not / discuss)
2. …………. a new houser? (they / buy)
3. …………. Lan to my wedding. (I / invite)
4. …………. for her rude behavior. (she / not / apologize)
5. …………. a bus to the city center. (he / catch)
6. …………. a driving license? (you / get)
7. …………. hot on Monday. (it / be)
8. …………. his mind. (he / not / change)
9. …………. him the truth? (she / tell)
10. …………. here for long. (I / not / stay)
Bài 4: Chọn đáp án đúng
1. Linh: Huy borrowed your car.
Lan: WHAT? …………. him. I need it!
a. I'm killing b. I'll kill c. I kill
2. Linh: Are you free for lunch tomorrow?
Lan: Sorry! …………. tennis with Thu.
a. I'll play b. I play c. I'm playing
3. Linh: Have you decided what to do about your broken washing machine?
Lan: Yes. …………. tomorrow.
a. I'm going to have it fixed b. I'll have it fixed c. I have it fixed
4. Linh: Have you ever been to Ha Noi?
Lan: No, but …………. next year with my parents.
a. I'm going b. I go c. I'll go
5. Linh: What time does the History class start tomorrow?
Lan: …………. at two-thirty.
a. It will start b. It starts c. It is going to start
6. Linh: What time should we go to the airport?
Lan: The plane …………. in half an hour. I think we should leave now.
a. lands b. will land
7. Linh: There's no milk in the fridge.
Lan: Really? …………. some tomorrow.
a. I'm getting b. I'm going to get c. I'll get
8. Linh: It's starting to rain.
Lan: Don't worry. …………. you my umbrella.
a. I lend b. I'm lending c. I'll lend
9. Linh: How many books did you buy?
Lan: I don't know. …………. them.
a. I'm going to count b. I'll count c. I count
10. Linh: Has Sue made up her mind about university yet?
Lan: Yes. I spoke to her last night. …………. to London.
a. She will go b. She goes c. She's going to go
1.2 Đáp án
Bài 1:
1. is going to fly
2. is the train going to pull out
3. Are you traveling
4. am going to go
5. have
6. are going to go
7. are they staring
8. opens - closes
9. are going to have
10. are going to get
Bài 2:
1. Where are they going to eat tomorrow?
2. What is she going to do tonight?
3. What are you going to eat for lunch?
4. What time is she going to phone him?
5. When is he going to give me a present?
Bài 3:
1. We are not going to discuss
2. Are they going to buy
3. I am going to invite
4. She is not going to apologize
5. He is going to catch
6. Are you going to get
7. It is going to be
8. He is not going to change
9. Is she going to tell
10. I am not going to stay
Bài 4:
1 - A, 2 - B, 3 - A, 4 C, 6 - B, 6 - C, 7 - A, 8 - B, 9 - A, 10 - B
Bài tập thì tương lai gần
2. Các bài tập thì tương lai gần nâng cao
2.1 Bài tập
Bài 1: Viết lại câu sao cho đúng
1. What are your Xmas’ resolutions? (you/ work more)
………………………………………………………………………?
2. Doctor, is it serious? (She/ die)
………………………………………………………………………?
3. Why is he taking your gloves? (it/ be cold)
………………………………………………………………………?
4. She stopped the project. (She/ continue in future)
………………………………………………………………………?
5. Your parents are over 58 years old. (they/ retire)
………………………………………………………………………?
6. Eve is a bit overweight. (he/ start any diet)
………………………………………………………………………?
7. Look at the snow on the roof. (it/ fall down)
………………………………………………………………………?
8. They’ve decided to be number one in our country. (how/ they/ reach that)
………………………………………………………………………?
9. The dog looks quite dangerous. (it/ bite me)
………………………………………………………………………?
10. Why do you want to take a day off? (what/ you/ do)
………………………………………………………………………?
Bài 2: Chia động từ thích hợp vào câu
1. She (come) .......... to her parent’s house in the countryside next month.
2. They (go) …….. camping this weekend.
3. I (have) ………… my hair cut tomorrow because it’s too long.
4. He (buy) ……… a new car next month because he has enough money.
5. Our grandparents (visit) …….. my house tomorrow. They have just informed us.
Bài 3: Chia động từ với thì tương lai gần
1. I don’t know what is going on. Maybe I ……………(go) to check it.
2. He has planned everything for the picnic this weekend. He ……………(buy) some snacks to eat for lunch.
3. The weather is not good. It ……………(snow).
4. What …………… (you/ become) when you grow up?
5. He …………… (bring) it for her, I think so.
Bài 4: Hoàn thiện câu với các từ gợi ý
1. He/ not/ want/ eat/ candy/ I/ think/ consume vegetables.
2. She/ bring/ coat/ weather/ be/ cold.
3. father/ know/ my bike/ break/ fix/ this afternoon.
4. friends/ stay/ here/ until/ finish/ project.
5. She/ take care/ her/ well/ Don’t worry.
2.2 Đáp án
Bài 1:
1. Are you going to work more?
2. Is he going to die?
3. Is it going to be cold?
4. Are you going to continue in the future?
5. Are they going to retire?
6. Is he going to start any diet?
7. Is it going to fall down?
8. How are they going to reach that?
9. Is it going to bite me?
10. What are they going to do?
Bài 2:
1. is going to come
2. are going camping
3. am going to have
4. is going to buy
5. are going to visit
6. are going to play
7. is going out
8. are going to sell
Bài 3:
1. will go
2. is going to buy
3. is going to snow
4. are you going to become
5. will bring
6. won’t play
Bài 4:
1. He doesn’t want to eat candy, I think she will consume vegetables.
2. She should bring her coat because the weather is going to be cold.
3. His father knows that his bike has broken, so he is going to fix it this afternoon.
4. My friends will stay here until they finish their project.
5. She will take care of her well. Don’t worry!
Xem thêm bài tập các thì:
- CÁC DẠNG BÀI TẬP THÌ QUÁ KHỨ HOÀN THÀNH TIẾP DIỄN CÓ ĐÁP ÁN
- CÁC DẠNG BÀI TẬP THÌ QUÁ KHỨ HOÀN THÀNH CÓ ĐÁP ÁN
Phía trên là toàn bộ các bài tập về thì tương lai gần để các bạn có thể luyện tập. Hy vọng những bài tập trên sẽ giúp bạn nắm vững về cách sử dụng của thì tương lai gần. Các bạn có thể đăng ký test online miễn phí để biết trình độ hiện tại của mình nhé! Ngoài ra, đừng quên truy cập Langmaster thường xuyên để cập nhật các bài học mới nhất về từ vựng, cấu trúc mỗi ngày nhé.
Nội Dung Hot
Khoá học trực tuyến
1 kèm 1
- Học và trao đổi trực tiếp 1 thầy 1 trò.
- Giao tiếp liên tục, sửa lỗi kịp thời, bù đắp lỗ hổng ngay lập tức.
- Lộ trình học được thiết kế riêng cho từng học viên.
- Dựa trên mục tiêu, đặc thù từng ngành việc của học viên.
- Học mọi lúc mọi nơi, thời gian linh hoạt.
KHÓA HỌC CHO NGƯỜI ĐI LÀM
- Học các kỹ năng trong công việc: đàm phán, thuyết trình, viết email, gọi điện,...
- Chủ đề học liên quan trực tiếp đến các tình huống công việc thực tế
- Đội ngũ giáo viên tối thiểu 7.5 IELTS hoặc 900 TOEIC, có kinh nghiệm thực tế với tiếng Anh công sở.
- Phương pháp học chủ đạo: Siêu phản xạ, PG (chuẩn hóa phát âm), PBL (Học qua dự án),...
KHÓA HỌC OFFLINE TẠI HÀ NỘI
- Mô hình học ACE: Học chủ động, Rèn luyện năng lực lõi và môi trường học toàn diện
- Đội ngũ giáo viên tối thiểu 7.5 IELTS hoặc 900 TOEIC, cam kết đạt chuẩn về chuyên môn và năng lực giảng dạy.
- Áp dụng phương pháp: Siêu phản xạ, Lập trình tư duy (NLP), ELC (Học qua trải nghiệm),...
- Môi trường học tập toàn diện và năng động giúp học viên “đắm mình” vào tiếng Anh và nâng cao kỹ năng giao tiếp.
Bài viết khác
Thành thạo ngữ pháp cơ bản với bài tập các thì trong tiếng Anh là bước quan trọng để bạn nâng cao trình độ ngoại ngữ.
Làm chủ kiến thức về trọng âm sẽ giúp bạn phát âm chuẩn tiếng Anh. Cùng làm các bài tập trọng âm tiếng Anh (có PDF) trong bài viết sau nhé!
Cải thiện ngữ pháp tiếng Anh cơ bản qua các bài tập câu điều kiện loại 1 trong bài viết của Langmaster nhé!
Các mẫu câu so sánh là phần kiến thức rất quan trọng của ngữ pháp tiếng Anh. Hôm nay, cùng Langmaster ôn lại bài và luyện tập với các bài tập so sánh hay nhất (có PDF) nhé!
Để có thể tự tin trong giao tiếp, bạn không buộc phải học cả 12 thì mà chỉ cần nắm vững 6 thì cơ bản trong tiếng Anh. Vậy đó là 6 thì nào? Cùng đọc bài viết sau nhé!