CÁC DẠNG BÀI TẬP THÌ QUÁ KHỨ HOÀN THÀNH CÓ ĐÁP ÁN
Mục lục [Ẩn]
- I. Tóm tắt lý thuyết
- 1. Công thức
- 2. Cách sử dụng
- 3. Dấu hiệu nhận biết
- II. Các bài tập thì quá khứ hoàn thành có đáp án
- 1. Các bài tập thì quá khứ hoàn thành cơ bản
- 2. Các bài tập thì quá khứ hoàn thành nâng cao
Để nắm chắc kiến thức trong các dạng bài tập, bài tập thì quá khứ hoàn thành thường làm khó rất nhiều học sinh. Lý thuyết cơ bản của loại thì này không dễ, vậy nên cần học và phân tích thật kỹ. Dưới đây, Langmaster đã tổng hợp một số dạng bài mà bạn có thể thực hành. Cùng xem lại lý thuyết trước khi làm bài tập nhé!
- TỔNG HỢP BẢNG CÁC THÌ TRONG TIẾNG ANH ĐẦY ĐỦ NHẤT
- THÌ QUÁ KHỨ HOÀN THÀNH (PAST PERFECT): CẤU TRÚC, CÁCH DÙNG VÀ BÀI TẬP CÓ ĐÁP ÁN
I. Tóm tắt lý thuyết
Bất kỳ dạng bài nào cũng vậy, chúng ta cần xem lại một lượt kiến thức. Sau đây cùng tìm hiểu về lý thuyết để làm bài tập về thì quá khứ hoàn thành.
Thì quá khứ hoàn thành diễn tả một hành động, một sự việc xảy ra trước một sự việc khác trong quá khứ. Trong hai hành động đó, xảy ra trước ta dùng quá khứ hoàn thành. Hành động xảy ra sau chúng ta chia ở thì quá khứ đơn.
1. Công thức
Để dễ dàng học thuộc, chúng ta chia làm 3 dạng cấu trúc riêng:
1.1. Công thức thể khẳng định
Cấu trúc: S + had + VpII
Trong cấu trúc trên, ta có:
- S (subject) là chủ ngữ
- Had là trợ động từ
- VpII là động từ ở dạng phân từ II (Quá khứ phân từ)
Ví dụ:
- June had had breakfast before he came.
(June đã ăn sáng trước khi anh ta tới)
- My son had finished his homework before he went to bed last night.
(Con trai tôi đã hoàn thành bài về nhà trước khi đi ngủ đêm hôm qua)
- His mother had gone out when his father came into the house.
(Mẹ anh ta đi ra ngoài khi bố anh ta đi vào nhà)
1.2. Công thức thể phủ định
Cấu trúc: S + had not + VpII
Trong nhiều trường hợp, người ta thường sử dụng Hadn’t thay cho Had not.
Ví dụ:
- I hadn’t washed the dishes when my mother came home.
(Tôi vẫn chưa rửa bát khi mẹ tôi về đến nhà.)
- Linh hadn’t eaten anything by the time her father returned.
(Lúc bố Linh quay lại, cô ấy vẫn chưa ăn gì.)
- My older sister had not gone home when I went to bed.
(Khi tôi đi ngủ thì chị gái vẫn chưa về nhà.)
Công thức thì quá khứ hoàn thành
1.3. Công thức thể nghi vấn
Dạng câu hỏi Yes/ No question
Cấu trúc: Had + S + VpII?
Câu trả lời:
- Yes, S + had.
- No, S + hadn’t.
Ví dụ:
- Had she left when I went to bed?
(Cô ấy đã về lúc tôi đi ngủ phải không ?)
- Had my phone disappeared by the time I woke up?
(Chiếc điện thoại đã biến mất trước khi tôi tỉnh dậy phải không?)
- Had the film ended when Linda arrived at the cinema?
(Bộ phim đã kết thúc khi Linda tới rạp chiếu phim phải không?)
Dạng câu hỏi Wh-question
Cấu trúc: WH-word + had + S + VpII +…?
Câu trả lời: S + had + VpII +…
Ví dụ:
- What had he done before midnight yesterday?
(Cậu ta đã làm gì trước nửa đêm hôm qua?)
- How had you tried before you achieved your goal?
(Trước khi bạn đạt được mục tiêu của mình, bạn đã cố gắng như thế nào?)
- What had Linh thought before she asked the question?
(Linh đã nghĩ điều gì trước khi cô ấy hỏi câu hỏi vậy?)
Xem thêm về thì quá khứ hoàn thành:
=> CẤU TRÚC, CÁCH DÙNG, BÀI TẬP THÌ QUÁ KHỨ HOÀN THÀNH
2. Cách sử dụng
2.1. Thì quá khứ hoàn thành diễn tả hai hành động xảy ra trong quá khứ. Hành động xảy ra trước chia chia ở thì quá khứ hoàn thành.
Ví dụ:
- My mom had cooked breakfast when I got up.
(Mẹ tôi đã nấu bữa sáng trước khi tôi thức dậy.)
- The plane had left by the time we arrived at the airport.
(Máy bay đã rời đi trước khi chúng tôi tới sân bay.)
- She said she had been chosen as a beauty queen 3 years before.
(Cô ấy nói rằng 3 năm trước, cô ấy từng được chọn làm hoa hậu.)
2.2. Thì quá khứ hoàn thành diễn tả một hành động trong quá khứ, kéo dài đến một thời điểm nhất định trong quá khứ.
Ví dụ:
- I had had that smartphone for 4 years before it broke down.
(Tôi đã có cái điện thoại đó trong 4 năm trước khi nó bị hỏng.)
- By the time she finished her studies, she had been in China for over 4 years.
(Trước khi cô ấy hoàn thành việc học, cô ấy đã ở Trung Quốc được 4 năm.)
- I met her after she had divorced.
(Tôi gặp cô ấy sau khi cô ấy ly dị)
2.3. Thì quá khứ hoàn thành diễn tả hành động xảy ra như một điều kiện để hành động khác xảy ra.
Ví dụ:
- She had prepared for the exams and was ready to do well.
(Cô ấy đã chuẩn bị cho bài kiểm tra và sẵn sàng để làm tốt)
- My friend had lost twenty pounds and could begin anew.
(Bạn tôi đã giảm 20 pounds và có một ngoại hình mới)
- I had prepared for the test and passed.
(Tôi đã chuẩn bị cho bài kiểm tra và đạt).
2.4. Thì quá khứ hoàn thành sử dụng trong câu điều kiện loại 3 để diễn tả một sự việc không có thực trong quá khứ.
Ví dụ:
- If Linh had known that, she would have acted differently.
(Nếu Linh biết điều đó, cô ấy đã hành xử khác đi.)
- He would have come to the party if he had been invited.
(Anh ấy lẽ ra đã đến bữa tiệc nếu anh ấy được mời.)
- If I had studied harder, I would have passed the exam.
(Nếu tôi học chăm chỉ hơn, tôi có thể đã vượt qua kì thi rồi).
3. Dấu hiệu nhận biết
Ngoài các cấu trúc sử dụng, các dấu hiệu trong câu cũng giúp ta xác định thể loại của thì. Dưới đây là một số cách xác định thì quá khứ hoàn thành:
3.1. Các từ nhận biết
Khi trong câu có các từ:
- Until then, by the time, prior to that time, before, after, for, as soon as, by, …
- Before, after, when by, by the time, by the end of + time in the past …
Ví dụ:
- Before My dad went to his company, his wife had packed him lunch.
(Trước khi bố tôi tới công ty của mình, vợ ông ấy đã đóng gói bữa trưa cho ông.)
- I hadn’t recognized it until my teacher told me.
(Tôi không nhận ra điều đó cho tới khi cô giáo nói với tôi.)
- By the time we broke up, we had lived with each other for 7 years.
(Trước khi chúng tôi chia tay, chúng tôi đã sống với nhau được 7 năm.)
3.2. Các liên từ
Đứng sau các cấu trúc: No sooner, hardly,…
Cấu trúc:
No sooner + had + Chủ ngữ 1 + Động từ 1 (V3/V-ed) + than + Chủ ngữ 2 + Động từ 2 (V2/V-ed)
Barely/Hardly/Scarcely + had + Chủ ngữ 1 + Động từ 1 (V3/V-ed) + when + Chủ ngữ 2 + Động từ 2 (V2/V-ed)
Ví dụ:
- No sooner had she closed this door than her friend knocked.
(Cô ấy vừa mới đóng cửa thì bạn của cô ấy gõ cửa.)
- No sooner had I opened the shop than 6 customers came into.
(Tôi vừa mới mở cửa hàng thì có 6 người khách đã bước vào.)
- Hardly had they gone out when it rained.
(Bọn họ vừa mới ra ngoài đi chơi thì trời mưa.)
Đứng trước các giới từ before, after.
Ví dụ:
- I had done my homework before my mother asked me to do so.
(Tôi đã làm bài tập về nhà trước khi mẹ tôi yêu cầu tôi làm.)
- My son went home after he had eaten a big ice scream.
(Con trai tôi về nhà sau khi đã ăn hết một que kem lớn.)
- She had done her homework before her father told her to go to bed.
(Cô ấy đã làm bài tập về nhà trước khi bố cô ấy bảo cô ấy đi ngủ.)
Xem các thì quá khứ khác tại:
NGỮ PHÁP TIẾNG ANH CƠ BẢN CHO NGƯỜI MỚI BÁT ĐẦU: CÁC THÌ QUÁ KHỨ - Học tiếng Anh Online miễn phí
Xem thêm bài viết về các thì:
=> THÌ TƯƠNG LAI HOÀN THÀNH - CÁCH DÙNG, DẤU HIỆU NHẬN BIẾT VÀ BÀI TẬP
=> THÌ HIỆN TẠI HOÀN THÀNH TIẾP DIỄN - CÁCH DÙNG, DẤU HIỆU NHẬN BIẾT VÀ BÀI TẬP
II. Các bài tập thì quá khứ hoàn thành có đáp án
Trên đây là toàn bộ những kiến thức cơ bản nhất của thì quá khứ hoàn thành. Để làm được bài tập thì quá khứ hoàn thành, bạn cần nắm chắc lý thuyết bên trên.
Không cần download bài tập thì quá khứ hoàn thành, dưới đây là tổng hợp những dạng bài tập thông dụng nhất. Đặc biệt, những bài tập thì quá khứ hoàn thành có đáp án được sắp xếp theo thứ tự khó dần.
Cùng thực hành các bài tập dưới đây để ôn lại lý thuyết ngay nhé.
Các bài tập thì quá khứ hoàn thành có đáp án
1. Các bài tập thì quá khứ hoàn thành cơ bản
Những dạng bài cơ bản thường có bài tập trắc nghiệm thì quá khứ hoàn thành, chia động từ đơn giản,… Cùng thực hành ngay dưới đây nhé!
1.1. Bài tập
Bài tập 1: Chia động từ trong ngoặc theo dạng đúng của thì quá khứ hoàn thành để hoàn thành câu.
1. The tornado destroyed the tent that people (build) ____________.
2. My sister (not / be) ____________ to Ho Chi Minh before 2020.
3. When she went out to play, she (do / already) ____________ her homework.
4. She ate all of the candy that her mum (make) ____________ .
5. The nurse took off the plaster that she (put on) ____________ 8 weeks before.
6. The waitress brought food that I (not / order) ____________ .
7. They could not remember the song they (learn) ____________ 2 week before.
8. The children collected items that (fall) ____________ from the shop.
9. (she / phone) ____________ Hai before she went to see him in China?
10. My dad (not / ride) ____________ elephants before that day.
Bài tập 2: Bài tập trắc nghiệm thì quá khứ hoàn thành: Chọn đáp án đúng trong các câu dưới đây
Câu 1. Yesterday, his parents went home after he (finish) ___ his work.
A. had finished; B. Has finished; C. Finished
Câu 2. When they came to the stadium, the match (already start) ___.
A. had already start; B. Had already started; C. Already started
Câu 3. We sat down after our friends (go) ___.
A. had gone; B. went; C. has gone
Câu 4. Before his grandpa died, he (be) ___ ill for several months.
A. had been; B. was; C. is
Câu 5. Last night after he (watch) ___ TV, he did the exercise.
A. watched; B. had watch; C. had watched
Câu 6. Before she went to the department, she (do) ___ her work.
A. had done; B. did; C. has done
Câu 7. When I got to the party, he (go) ___ home.
A. has gone; B. had gone; C. went
Câu 8. By the time the police arrived, their house (be) ___ burned down.
A. was; B. had been; C. is
Câu 9. When she got up, her mother (go) ___ to work.
A.went; B. has gone; C. had gone
Câu 10. If you (listen) ___ to him, you would have won the game.
A. had listened; B. listened; C. has listened
Bài tập 3: Chọn động từ đúng để hoàn thành câu
1. The robbers left/ had left the bank when the policemen finally arrived/ had arrived.
2. When the rain started/ had started, the Atkinsons finished/ had finished planting trees.
3. By the time she went/ had gone into the store, she got/ had got soaked.
4. He saw/ had seen this castle before he came/ had come again last Monday.
5. Lam didn’t speak/ hadn’t spoken any Chinese before she moved/ had moved to Peking.
6. I got / had got fainted by the time the ambulance reached/ had reached the hospital.
7. When his mother brought/ had brought him an apple, I finished/ had finished his homework.
8. Lan refused/ had refused to drive the car because she had/ had had a terrible accident on the highway about 2 year ago.
9. I didn’t think/ hadn’t thought of having a small house before I saw/ had seen that ad on Internet.
10. My aunt didn’t try/ hadn’t tried Korean food before went/ had gone to that restaurant.
Bài tập 4: Chọn đáp án đúng
1. He had already seen the TV but he decided to watch it again last night.
2. He watched the TV last night for the first time.
3. Last night wasn’t the first time that he had seen the TV.
4. They were playing football while it was raining.
5. They were playing football until it started to rain.
6. They played football in the rain.
7. We were writing an email when our computer broke down.
8. Our computer broke down before we wrote an email.
9. We had started writing an email and then our computer broke down.
Bài tập 5: Sử dụng từ gợi ý để hoàn thành câu
cut, drink, snow, leave, read, make, ride, have, phone, wash
1. My mother _____________ the grass.
2. They _____________ the car.
3. ____________ her bike?
4. The bus ___________ already.
5. She ____________ us.
6. ________________ a lot?
7. They ____________ lunch.
8. It _____________ some water.
9. She ______________ a ghost story.
10. _____________ her bed?
Xem thêm bài viết về các thì:
=> TUYỂN TẬP BÀI TẬP THÌ HIỆN TẠI HOÀN THÀNH TIẾP DIỄN CÓ ĐÁP ÁN
=> CÔNG THỨC, CÁCH DÙNG VÀ BÀI TẬP THÌ HIỆN TẠI ĐƠN CÓ ĐÁP ÁN
1.2. Đáp án
Bài tập 1:
1. had built
2. had not been
3. had already done
4. had made
5. had put on
6. had not ordered
7. had learned
8. had fallen
9. had she phoned
10. had not ridden
Bài tập 2:
1. A
2. B
3. A
4. A
5. C
6. A
7. B
8. B
9. C
10. A
Bài tập 3:
1. The robbers had left the bank when the policemen finally arrived.
2. When the rain started, the Atkinsons had finished planting trees.
3. By the time she went into the store, she had got soaked.
4. He had seen this castle before he came again last Monday.
5. Lam hadn’t spoken any Chinese before she moved to Peking.
6. I had got fainted by the time the ambulance reached the hospital.
7. When his mother brought him an apple, I had finished his homework.
8. Lan refused to drive the car because she had had a terrible accident on the highway about 2 year ago.
9. I hadn’t thought of having a small house before I saw that ad on Internet.
10. My aunt hadn’t tried Korean food before went to that restaurant.
Bài tập 4:
1. B
2. B
3. B
Bài tập 5:
1. had cut
2. hadn’t washed
3. Had she ridden
4. had left
5. hadn’t phoned
6. Had it snowed
7. hadn't had
8. had drunk
9. had read
10. Had she made
2. Các bài tập thì quá khứ hoàn thành nâng cao
Bài tập nâng cao là những dạng bài bài tập viết lại câu thì quá khứ hoàn thành, tìm lỗi sai,… cần bạn vận dụng nhiều kiến thức.
Các bài tập thì quá khứ hoàn thành có đáp án
2.1. Bài tập
Bài tập 1: Bài tập viết lại câu thì quá khứ hoàn thành mà nghĩa không đổi:
1. Sam had gone home before I arrived.
=> After…………………………………………………………………………………….
2. We had lunch then we took a look around the shops.
=> Before……………………………………………………………………………………
3. The light had gone out after we got out of the office.
=> When…………………………………………………………………………………….
4. After he had explained everything clearly, I started my work.
=> By the time …………………………………………………………………………….
6. I had watered all the plants in the garden by the time my parents came home.
=> Before………………………………………………………………………………….
Bài tập 2: Hoàn thành các câu sau:
1. After she _____________________ the letter, she _____________________ that she _____________________ the wrong address on it. (POST, REALIZE, WRITE)
2. Jane asked me where I _____________________ the day before. (BE)
3. At this time yesterday, they ____________________ for 5 km. (ALREADY WALK)
4. When she ______________ through the streets of Madrid, she _______________ about the magnificent time she _______________ there as a student. (WALK, THINK, SPEND)
5. It was the first time that she _________________ him for dinner. (INVITE)
Bài tập 3: Viết lại câu dưới đây bằng cách sử dụng đúng thì của nó
1. He went home after that Linh arrived at the party.
After he ___________________________________________
2. She had lunch and then she came to her house.
After she_____________________________________________
3. He went to the airport but the plane had already departed
After the plane ________________________________________
Bài tập 4: Sắp xếp để hoàn thành câu.
1. The/ we/ get/ had/ off/ before/ of/ the/ turn/ light/ office/ out.
2. By/ begin/ time/ I/ her/ she/,/ had/ leave/ the/ quickly/ work.
3. After/ finish/ my/,/ we/ back/ father/ his/ home/ work/ come.
Bài tập 5: Dựa vào câu trước để chia dạng đúng của động từ
1. When we arrived, everybody was sitting round the table with their mouths full. They … (eat)
2. When she arrived, everybody was sitting round the table and talking. Their mouths were empty, but their stomachs were full. They … (eat)
3. Linh was on her hands and knees on the floor. She … (look) for her contact lens.
2.2. Đáp án
Bài tập 1:
1. After Sam had gone home, I arrived.
2. Before we took a look around the shops, we had had lunch.
3. When we got out of the office, the light had gone out.
4. By the time I started my work, he had explained everything clearly.
5. Before my parents came home, I had watered all the plants in the garden.
Bài tập 2:
1. had posted – realized – had written
2. had been
3. had already been walking
4. was walking – thought – had spent
5. had invited
Bài tập 3:
1. After he had gone home, Linh arrived at the party.
2. After she had lunch, she came to her house.
3. After the plane had departed, he went to the airport.
Bài tập 4:
1. The light had turned off before we got out of the office.
2. By the time she began her work, I had left quickly.
3. After my father finished his work, we came back home.
Bài tập 5:
1. were eating
2. had been eating
3. was looking
Vậy là trên đây, Langmaster đã cùng bạn hoàn thành các bài tập thì quá khứ hoàn thành. Nếu bạn muốn kiểm tra trình độ tiếng Anh hiện tại của mình, đừng ngần ngại đăng ký test online miễn phí cùng Langmaster nhé! Để xem thêm nhiều kiến thức và dạng bài hay tại Langmaster, cùng học tập tại đây. Chúc các bạn học tốt!
Nội Dung Hot
Khoá học trực tuyến
1 kèm 1
- Học và trao đổi trực tiếp 1 thầy 1 trò.
- Giao tiếp liên tục, sửa lỗi kịp thời, bù đắp lỗ hổng ngay lập tức.
- Lộ trình học được thiết kế riêng cho từng học viên.
- Dựa trên mục tiêu, đặc thù từng ngành việc của học viên.
- Học mọi lúc mọi nơi, thời gian linh hoạt.
KHÓA HỌC CHO NGƯỜI ĐI LÀM
- Học các kỹ năng trong công việc: đàm phán, thuyết trình, viết email, gọi điện,...
- Chủ đề học liên quan trực tiếp đến các tình huống công việc thực tế
- Đội ngũ giáo viên tối thiểu 7.5 IELTS hoặc 900 TOEIC, có kinh nghiệm thực tế với tiếng Anh công sở.
- Phương pháp học chủ đạo: Siêu phản xạ, PG (chuẩn hóa phát âm), PBL (Học qua dự án),...
KHÓA HỌC OFFLINE TẠI HÀ NỘI
- Mô hình học ACE: Học chủ động, Rèn luyện năng lực lõi và môi trường học toàn diện
- Đội ngũ giáo viên tối thiểu 7.5 IELTS hoặc 900 TOEIC, cam kết đạt chuẩn về chuyên môn và năng lực giảng dạy.
- Áp dụng phương pháp: Siêu phản xạ, Lập trình tư duy (NLP), ELC (Học qua trải nghiệm),...
- Môi trường học tập toàn diện và năng động giúp học viên “đắm mình” vào tiếng Anh và nâng cao kỹ năng giao tiếp.
Bài viết khác
Thành thạo ngữ pháp cơ bản với bài tập các thì trong tiếng Anh là bước quan trọng để bạn nâng cao trình độ ngoại ngữ.
Làm chủ kiến thức về trọng âm sẽ giúp bạn phát âm chuẩn tiếng Anh. Cùng làm các bài tập trọng âm tiếng Anh (có PDF) trong bài viết sau nhé!
Cải thiện ngữ pháp tiếng Anh cơ bản qua các bài tập câu điều kiện loại 1 trong bài viết của Langmaster nhé!
Các mẫu câu so sánh là phần kiến thức rất quan trọng của ngữ pháp tiếng Anh. Hôm nay, cùng Langmaster ôn lại bài và luyện tập với các bài tập so sánh hay nhất (có PDF) nhé!
Để có thể tự tin trong giao tiếp, bạn không buộc phải học cả 12 thì mà chỉ cần nắm vững 6 thì cơ bản trong tiếng Anh. Vậy đó là 6 thì nào? Cùng đọc bài viết sau nhé!