50+ BÀI TẬP CÂU ĐIỀU KIỆN LOẠI 1 (CÓ ĐÁP ÁN)

Mục lục [Ẩn]

  • 1. Tổng quan câu điều kiện loại 1
    • 1.1 Cấu trúc 
    • 1.2 Cách dùng
    • 1.3 Biến thể câu điều kiện loại 1
    • 1.4 Đảo ngữ câu điều kiện loại 1
  • 2. Các dạng bài tập về câu điều kiện loại 1
    • Bài tập câu điều kiện loại 1 - bài 1. Điền từ thích hợp vào chỗ trống
    • Bài tập câu điều kiện loại 1- Bài 2. Chọn đáp án đúng trong các câu sau
    • Bài tập câu điều kiện loại 1 - Bài 3. Viết lại những câu sau không đổi nghĩa
    • Bài tập câu điều kiện loại 1 - Bài 4. Viết lại câu với từ cho sẵn

Câu điều kiện loại 1 được sử dụng cực kỳ phổ biến trong tiếng Anh giao tiếp hàng ngày, cũng như các bài thi viết. Cùng ôn tập lại điểm ngữ pháp này qua bài tổng hợp các bài tập câu điều kiện loại 1 sau đây nhé!

1. Tổng quan câu điều kiện loại 1

1.1 Cấu trúc 

Câu điều kiện loại 1 được sử dụng khi muốn nói đến một sự việc nào đó có thể xảy ra ở hiện tại hoặc trong tương lai dưới một điều kiện nhất định. Cấu trúc câu điều kiện loại 1 gồm có hai mệnh đề: một mệnh đề “if” và một mệnh đề chính. 

Cấu trúc: If + S + V (present simple), S + will + V

Ví dụ:

  • If you talk like that, I will tell Mom what you did. 
  • If Hoa comes here, her friends will help her with her homework.

Lưu ý:

- Có thể đảo ngược thứ tự để mệnh đề “if” đứng sau mệnh đề chính, không cần dấu phẩy. (Ví dụ: I will tell mom what you did if you talk like that.)

null

1.2 Cách dùng

  • Mệnh đề chính dùng “may” hoặc “might” để nói đến sự kiện trong tương lai có thể xảy ra, nhưng không chắc chắn. 

Ví dụ: If it’s a rainy day tomorrow, we might stay at home to watch TV. 

  • Có thể thay ‘will’ bằng ‘be going to’ trong mệnh đề chính nhằm nhấn mạnh một kết quả chắc chắn.

Ví dụ: I’m going to pay you 10$ if you help me fix the AC.

  • Cấu trúc Unless (Nếu không… thì…) 

Unless + S + V-s/es, S + will (not) + V-inf + O.

= If + S + doesn't/don’t + V, S + will (not) + V-inf + O.

Ví dụ: 

Unless you talk like that, I won’t tell Mom what you did. = If you don’t talk like that, I won’t tell Mom what you did.

  • Có thể dùng thì hiện tại đơn ở cả hai mệnh đề khi muốn đề cập một hành động tiếp diễn sau một hành động khác:

Ví dụ: If she earns any money, she save it for a long term. (Nếu cô ấy kiếm được đồng nào thì liền dành tiết kiệm.)

  • Có thể thay “will” bằng “can” thể hiện sự đồng ý, cho phép. 

Ví dụ:  If it’s sunny tomorrow, we can go on a picnic in the park. 

  • Mang ý khuyên nhủ, gợi ý với “should” ở mệnh đề chính.

Ví dụ: If you want to pass the final exam, you should focus on studying. 

  • Với câu mệnh lệnh, có thể giản lược chủ ngữ ở mệnh đề chính.

Ví dụ: If you are thirsty, please drink that juice. 

Xem thêm:

=> CẤU TRÚC CÂU ĐIỀU KIỆN LOẠI 1: CÔNG THỨC, CÁCH DÙNG VÀ VÍ DỤ CỤ THỂ

=> CÂU ĐIỀU KIỆN TRONG TIẾNG ANH: CÔNG THỨC, CÁCH SỬ DỤNG VÀ BÀI TẬP

null

1.3 Biến thể câu điều kiện loại 1

a. Biến thể mệnh đề if

  • Sự việc đang xảy ra trong tương lai: 

If + thì hiện tại tiếp diễn,  S + thì tương lai đơn

Ví dụ: If you are cooking dinner, I will help you answer the phone. 

  • Sự việc không chắc về thời gian: 

If + thì hiện tại hoàn thành, S + thì tương lai đơn

Ví dụ: If you has written the letter, I will send it. 

b. Biến thể mệnh đề chính

  • Nhấn mạnh tính tiếp diễn hay hoàn thành sự việc: 

If + thì hiện tại đơn, S + thì tương lai tiếp diễn/ tương lai hoàn thành

Ví dụ: If we start our meeting now, we will have finished by 10AM. (Nếu bắt đầu buổi họp bây giờ thì chúng ta sẽ hoàn thành xong trước 10 giờ.)

  • Câu mệnh lệnh: If + thì hiện tại đơn, (don’t) V-inf

Ví dụ: If you don’t clean the house, don’t go out! (Nếu không dọn nhà thì con không được ra ngoài.)

  • Câu khuyên nhủ, đề nghị:

If + thì hiện tại đơn, S + should/must/have to/… + V-inf

Ví dụ: If you don’t feel good, you should stay at home. (Nếu bạn không cảm thấy ổn, bạn nên nghỉ ở nhà.)

1.4 Đảo ngữ câu điều kiện loại 1

Cấu trúc: SHOULD + S + (not) + V-inf, (S + will/can/might/…) + V-inf

Ví dụ: If Lan comes, tell her to help you with homework. (Nếu Lan đến, hãy nói cô ấy giúp cậu làm bài tập.)

=> Should Lan come, tell her to help you with homework.

2. Các dạng bài tập về câu điều kiện loại 1

Bài tập câu điều kiện loại 1 - bài 1. Điền từ thích hợp vào chỗ trống

1. If I ______(go) out tonight, Anna ______(stay) at home with my mom. 

2. If we ______(stay) up late, we ______(be) exhausted tomorrow morning.

3. If I ______(not meet) him at 7AM, I ______(phone) him immediately.

4. If Mary ______(come), my mom ______(be) extremely happy.

5. If you ______(continue) staying here, you ______(be) late for school.

6. If we ______(go) on holiday this winter, we ______(visit) Osaka.

7. If it ______(rain) too much, my dad ______(stay) at home.

8. If the child ______(eat) all the candies, she ______(feel) sick.

9. If my parents ______(want) to go out, I ______(not cook) for dinner.

10. The coffee ______(taste) so bitter unless you ______(add) the milk.

11. The team ______(not win) the match unless John ______(play) with them.

12. If the weather ______(be) nice tomorrow, our family ______(have) a picnic.

13. She ______(be) delighted if her brother______(get) married.

14. If it ______(rain), they ______(cancel) the football match.

15. If she ______(get) a promotion, she______(buy) a big house.

16. If Jack ______(be) late, we ______(go) without him.

17. If you ______(ask) more nicely, I ______(buy) you a snack.

18. I ______(come) to the party early if I ______(not have) anything else to do.

19. Sam ______(buy) a new TV if he ______(have) enough money.

20. Unless you ______(come) with me, I ______(not go) to Sara’s birthday party.

21. If Linh ______(forget) doing homework, she ______(get) a low mark.

22. If we ______(recycle) more, the environment ______(be) better.

23. Unless that dress ______(be) so expensive, I ______(buy) it.

24. Unless we ______(wear) coats, we ______(feel) cold.

25. If Helen ______(earn) more money, she ______(fly) to Canada.

26. If we ______(travel) to Tokyo, we ______(visit) the art galleries.

27. If you ______ wear sandals when climbing, you ______(slip) on the rocks.

28. If Rita ______(finish) her homework, the teacher ______(give) her a high mark.

29. If the ______(go) to the bar, they ______(listen) to loud music.

30. If you ______(wait) a minute, I  ______(ask) my parents to go out.

Đáp án:

1. go – will stay

2. stay – will be

3. don’t meet – will phone

4. comes – will be

5. continue – will be

6. go – will visit

7. rains – will stay

8. eats – will feel

9. want – will not cook

10. will taste – add

11. won’t win – plays

12. is – will have

13. will be – gets

14. rains – will cancel

15. gets – will buy

16. is – will go

17. asks – will buy

18. will come – don’t have

19. will buy – has

20. come – won’t go

21. forgets – will get

22. recycle – will be

23. is – will buy

24. wear – will feel

25. earns – will fly

26. travel – will visit

27. wear – will slip

28. forgets – will give

29. go – will listen

30. wait – will ask 

Xem thêm: 

=> ĐẢO NGỮ CÂU ĐIỀU KIỆN: ĐỊNH NGHĨA, CÔNG THỨC, CÁCH DÙNG, BÀI TẬP

=> SIÊU HOT! TỔNG HỢP NGỮ PHÁP TIẾNG ANH CƠ BẢN TỪ A - Z

Bài tập câu điều kiện loại 1- Bài 2. Chọn đáp án đúng trong các câu sau

1. ______they (be) happy if Kai ______(do) that?

A. Will be – does

B. Will they be – do

C. Are they – will do

2. Unless Suzy ______(start) now, she ______(not finish) the project on time.

A. start – won’t finish

B. will start – don’t finish

C. starts – won’t finish

3. Your mother ______(smile) happily if you ______(give) her some beautiful flowers.

A. smiles – give

B. will smile – give

C. will smile – gives

4. Peter ______(take) a taxi to get home if it ______(rain).

A. will take – rains

B. takes – rains

C. takes – will rain

5. If he ______(go) to the pub, he ______(come across) some old friends.

A. go – will come across

B. goes – comes across

C. goes – will come across

6. The meeting ______(begin) as soon as all of them ______(be) ready.

A. will begin – are

B. will begin – will be

C. begins – are

7. If my brother ______(study abroad), I ______(feel) happy for him.

A. studies abroad – feel

B. studies abroad – will feel

C. study abroad – will feel

8. If Suran ______(go) to the supermarket, she ______(buy) some tomatoes.

A. will go – buy

B. goes – will buy

C. go – buy

9. His parents ______(be) upset if he ______(smoke).

A. won’t be upset – smokes

B. are – will smoke

C. will be – smokes

10. If you ______(be) thirsty, ______(drink) some grape juice.

A. are – will drink

B. will be – drink

C. are – drink

11. What ______(happen) if you ______(not go) to school on time?

A. happen – won’t go

B. will happen – don’t go

C. will happen – doesn’t go

12. Unless Lam ______(hurry up), he ______(be) late for work.

A. won’t hurry up – will be

B. don’t hurry up – will be

C. hurries up – will be

13. If you ______(keep) eating too much, you ______(be) getting fat.

A. keep – will be

B. keep – are

C. will keep – are

14. San ______(not know) the secret unless you ______(tell) him.

A. don’t know – tell

B. won’t know – tell

C. won’t know – tells

15. If Kamy ______(get) a haircut, she ______(look) much better.

A. gets – look

B. will get – looks

C. gets – will look

Đáp án:

1. A

2. C

3. B

4. A

5. C

6. A

7. B

8. B

9. C

10. C

11. B

12. C

13. A

14. B

15. C

ĐĂNG KÝ NGAY:

null

Bài tập câu điều kiện loại 1 - Bài 3. Viết lại những câu sau không đổi nghĩa

1. If you don’t cook dinner, you will be hungry tonight.

2. I will feel bored if Lily and Aike don't come to the party with me.

3. We won’t invite them if they don't apologize.

4. The baby will cry louder if his mom doesn't give him some toys.

5. If Keiko doesn’t promise to get home early, her father will get angry.

6. If we don’t prepare a map, we will be lost soon.

7. If Mary doesn’t save enough money, she won’t buy that house.

8. You can’t get a handsome salary if you don’t have an IELTS degree.

9. If you don’t eat less, you can’t avoid weight gain.

10. If he doesn’t learn English, he can’t transcript those English books.

Đáp án:

1. Unless you cook dinner, you will be hungry tonight.

2. I will feel bored unless Lily and Aike come to the party with me.

3. We won’t invite them unless they apologize.

4. The baby will cry louder unless his mom gives him some toys.

5. Unless Keiko promises to get home early, her father won’t get angry.

6. Unless we prepare a map, we will be lost soon.

7. Unless Mary saves enough money, she won’t buy that house.

8. You can’t get a handsome salary unless you have an IELTS degree.

9. Unless you eat less, you can’t avoid weight gain.

10. Unless he learns English, he can’t transcript those English books.

Bài tập câu điều kiện loại 1 - Bài 4. Viết lại câu với từ cho sẵn

1. If / we / not / go shopping / by 7 p.m. / the store / be / closed.

2. If Kaori / not be / ready / by 9 a.m. / her friend / go / without her.

3. If / you / send / your brother / this gift/ it / come / to / him / tomorrow.

4. David / get / a / high-paying / job / if / he / do / well / in / interview.

5. Alita / miss / the flight / if she / not / be / in a hurry.

6. He / remember / the skills / better / if / he / practice / frequently.

7. If / it / rain / the match / be/ postponed.

8. You / not be able to sleep / if / you play / this horror game.

9. I / go / shopping / with / Jim / if / I / have / free time.

10. If / you / be / hungry / eat / cake / in / fridge.

Đáp án:

1. If we don’t go shopping by 7 p.m, the store will be closed.

2. If Kaori isn’t ready by 9 a.m., her friend will go without her.

3. If you send your brother this gift, it will come to him tomorrow.

4. David will get a high-paying job if he does well in the interview.

5. Alita will miss the flight if she is not in a hurry.

6. He will remember the skills better if he practices frequently.

7. If it rains, the match will be postponed.

8. You won’t be able to sleep if you play this horror game.

9. I will go shopping with Jim if I have more free time.

10. If you are hungry, eat cake in the fridge.

Trên đây là phần tóm tắt kiến thức và các loại bài tập câu điều kiện loại 1 để các bạn có thể ôn tập và ghi nhớ cấu trúc, cách dùng điểm ngữ pháp này một cách hiệu quả. Chúc các bạn học tốt!

Trung tâm tiếng Anh giao tiếp Langmaster

Trung tâm tiếng Anh giao tiếp Langmaster

Langmaster là trung tâm tiếng Anh giao tiếp DUY NHẤT trên thị trường cam kết chuẩn đầu ra theo CEFR. Không chỉ dừng lại ở việc đào tạo tiếng Anh, chúng tôi muốn truyền cảm hứng cho học viên, thay đổi niềm tin và thói quen để trở thành những người thành đạt có trách nhiệm với gia đình và xã hội!

Nội Dung Hot

KHOÁ HỌC TRỰC TUYẾN 1 KÈM 1

Khoá học trực tuyến
1 kèm 1

  • Học và trao đổi trực tiếp 1 thầy 1 trò.
  • Giao tiếp liên tục, sửa lỗi kịp thời, bù đắp lỗ hổng ngay lập tức.
  • Lộ trình học được thiết kế riêng cho từng học viên.
  • Dựa trên mục tiêu, đặc thù từng ngành việc của học viên.
  • Học mọi lúc mọi nơi, thời gian linh hoạt.

Chi tiết

null

KHÓA HỌC CHO NGƯỜI ĐI LÀM

  • Học các kỹ năng trong công việc: đàm phán, thuyết trình, viết email, gọi điện,...
  • Chủ đề học liên quan trực tiếp đến các tình huống công việc thực tế
  • Đội ngũ giáo viên tối thiểu 7.5 IELTS hoặc 900 TOEIC, có kinh nghiệm thực tế với tiếng Anh công sở.
  • Phương pháp học chủ đạo: Siêu phản xạ, PG (chuẩn hóa phát âm), PBL (Học qua dự án),...

Chi tiết

null

KHÓA HỌC OFFLINE TẠI HÀ NỘI

  • Mô hình học ACE: Học chủ động, Rèn luyện năng lực lõi và môi trường học toàn diện
  • Đội ngũ giáo viên tối thiểu 7.5 IELTS hoặc 900 TOEIC, cam kết đạt chuẩn về chuyên môn và năng lực giảng dạy.
  • Áp dụng phương pháp: Siêu phản xạ, Lập trình tư duy (NLP), ELC (Học qua trải nghiệm),...
  • Môi trường học tập toàn diện và năng động giúp học viên “đắm mình” vào tiếng Anh và nâng cao kỹ năng giao tiếp.

Chi tiết


Bài viết khác