Cấu trúc SO THAT SUCH THAT - CẤU TRÚC, CÁCH DÙNG, VÍ DỤ

Mục lục [Ẩn]

  • 1. Cấu trúc So That (Quá … đến nỗi mà…)
    • 1.1. Cấu trúc: S + be + so + adj + that + S ​+ V
    • 1.2. Cấu trúc: S + một số động từ chỉ tri giác + so + adj + that + S + V
    • 1.3. Cấu trúc: S + V(thường) + so + adv + that + S + V
    • 1.4. Cấu trúc: S + V + so + many/few + plural / countable noun + that + S + V
    • 1.5. Cấu trúc: S + V + so + much/little + uncountable noun + that + S + V
    • 1.6. Cấu trúc: S + V + so + adj + a + noun (đếm được số ít) + that + S + V
    • 1.7. Cấu trúc So that đảo ngữ
  • 2. Cấu trúc Such That (quá… đến nỗi mà…)
    • 2.1. S + V + such + (a/an) + adj + noun + that + S + V
    • 2.2. Cấu trúc Such that đảo ngữ
  • 3. Cách sử dụng cấu trúc so that such that trong tiếng Anh
    • 3.1. Dùng với tính từ và phó từ
    • 3.2. Dùng với danh từ đếm được số nhiều
    • 3.3. Dùng với danh từ không đếm được
    • 3.4. Dùng với danh từ đếm được số ít
    • 3.5. Dùng such trước tính từ + danh từ
  • 4. Một số bài tập cấu trúc So that Such that trong tiếng Anh
    • 4.1. Bài tập cấu trúc so that và such that
    • 4.2. Đáp án

Cấu trúc so that such that trong tiếng Anh được hiểu với nghĩa là quá … đến nỗi mà. Đây là cấu trúc được sử dụng phổ biến trong các bài kiểm tra, kỳ thi khác nhau. Tuy nhiên, không phải ai cũng phân biệt được so that và such that, cách sử dụng như thế nào cho đúng. Chính vì thế, hãy cùng Langmaster tìm hiểu ngay dưới đây.

1. Cấu trúc So That (Quá … đến nỗi mà…)

Cấu trúc so that có nghĩa là “quá … đến nỗi mà”, thường dùng để cảm thán, bộc lộ cảm xúc với một đối tượng, sự vật hoặc sự việc. Cấu trúc so…that có rất nhiều cách dùng khác nhau. Cụ thể: 

null

Cấu trúc ngữ pháp so that

1.1. Cấu trúc: S + be + so + adj + that + S ​+ V

Ví dụ:

- The food was so hot that we couldn’t eat it. (Thức ăn nóng quá đến nỗi chúng tôi không thể ăn được)

- The girl is so beautiful that everyone likes her. (Cô gái đó xinh quá đến nỗi ai cũng yêu quý cô ấy)

1.2. Cấu trúc: S + một số động từ chỉ tri giác + so + adj + that + S + V

Một số động từ chỉ tri giác như: seem, feel, taste, smell, sound, look….

Ví dụ: 

- I felt so angry that I decided to cancel the trip. (Tôi tức giận quá đến nỗi mà tôi đã hủy ngay chuyến đi)

- She looks so beautiful that every boy in class looks at her. (Trông cô ấy xinh quá đến nỗi mọi chàng trai trong lớp đều nhìn cô ấy)

Xem thêm: 

=> CÁCH DÙNG CẤU TRÚC STOP TO VERB VÀ STOP VING TRONG TIẾNG ANH

1.3. Cấu trúc: S + V(thường) + so + adv + that + S + V

Cấu trúc so that này thường dùng với danh từ, trong câu có xuất hiện so many, much/little.

Ví dụ:

He drove so quickly that no one could caught him up. (Anh ta lái xe nhanh đến nỗi không ai đuổi kịp anh ta).

1.4. Cấu trúc: S + V + so + many/few + plural / countable noun + that + S + V

Ví dụ: 

She has so many hats that she spends much time choosing the suitable one. (Cô ấy có nhiều mũ đến nỗi cô ấy rất rất nhiều thời gian để chọn lựa một chiếc thích hợp)

1.5. Cấu trúc: S + V + so + much/little + uncountable noun + that + S + V

Ví dụ: 

He drank so much milk in the morning that he felt bad. (Buổi sáng anh ta uống nhiều sữa đến mức mà anh ấy cảm thấy khó chịu)

Đối với danh từ đếm được số ít, chúng ta lại có cấu trúc sau với So… that

1.6. Cấu trúc: S + V + so + adj + a + noun (đếm được số ít) + that + S + V

Ví dụ:

- It was so big a house that all of us could stay in it. (Đó là một ngôi nhà lớn đến nỗi tất cả chúng tôi đều ở được trong đó.)

- She has so good a computer that she has used it for 6 years without any errors in it. (Cô ấy có chiếc máy tính tốt đến nỗi cô ấy đã dùng 6 năm mà không bị lỗi.)

1.7. Cấu trúc So that đảo ngữ

Đảo ngữ trong tiếng Anh nhằm nhấn mạnh ý định của người nói, đặc điểm của sự vật, sự việc. Vì thế, ngoài cấu trúc so that ở trên thì có cấu trúc đảo ngữ. Bao gồm:

  • Đối với tính từ: So + adj + be + S + that + S + V

Ví dụ: So beautiful is the car that everybody wants to buy it. (Chiếc xe này đẹp quá khiến ai cũng muốn mua nó).

  • Đối với động từ: So + adv + trợ động từ + S + V + O

Ví dụ: So carelessly did she drive that there were many accidents last night (Cô ấy lái ẩu đến mức mà tối qua đã có rất nhiều vụ tai nạn).

Xem thêm: 

=> CÁCH DÙNG THE SAME TRONG CẤU TRÚC SO SÁNH VÀ BÀI TẬP

2. Cấu trúc Such That (quá… đến nỗi mà…)

Tương tự như cấu trúc So that thì such that cũng có nghĩa là quá … đến nỗi mà. Tuy nhiên, such that lại có cách sử dụng hoàn toàn khác. Cùng tìm hiểu ngay dưới đây.

null

Cấu trúc such that (quá … đến nỗi mà)

2.1. S + V + such + (a/an) + adj + noun + that + S + V

Lưu ý: Đối với các danh từ số ít hoặc không đếm được thì không dùng a/an

Ví dụ:

- This is such difficult homework that it took me much time to finish it. (Bài tập về nhà khó đến nỗi tôi mất rất nhiều thời gian mới làm xong).

- The girl is so beautiful that everyone likes her. (Cô gái đó đẹp đến nỗi ai cũng yêu quý cô ấy)

=> She is such a beautiful girl that everyone likes her.

2.2. Cấu trúc Such that đảo ngữ

Cấu trúc: Such + be + a/an + adj + N + that + S + V + O hoặc Such + a/an + adj + N + be + S + that + S + V + O

Ví dụ:

Such is a pretty boy that every girl falls in love with him (Anh ấy đẹp trai đến mức mà mọi cô gái đều yêu anh ấy)

Hoặc Such a pretty boy is he that every girl falls in love with him

Xem thêm: 

=> TOÀN BỘ CẤU TRÚC REGRET - CÁCH DÙNG, VÍ DỤ & BÀI TẬP CÓ ĐÁP ÁN

=> CÁCH SỬ DỤNG CẤU TRÚC IF ONLY VÀ SO SÁNH VỚI CẤU TRÚC WISH

3. Cách sử dụng cấu trúc so that such that trong tiếng Anh

Rất nhiều bạn đang không biết cách sử dụng của cấu trúc so that such that như thế nào cho đúng. Thực tế, cấu trúc này có rất nhiều cách sử dụng khác nhau, bao gồm:

null

Cách sử dụng cấu trúc so that such that trong tiếng Anh

3.1. Dùng với tính từ và phó từ

Ví dụ:

Terry ran so fast that he broke the previous speed record. (Terry chạy nhanh đến nỗi mà anh ấy đã phá được kỷ lục được lập ra trước đó)

3.2. Dùng với danh từ đếm được số nhiều

Cấu trúc vẫn là so ... that nhưng phải dùng many hoặc few trước danh từ đó.

Ví dụ:

I had so few job offers that it wasn't difficult to select one.(Tôi nhận được quá ít lời đề nghị mời làm việc nên thật không khó để lựa chọn lấy một công việc).

3.3. Dùng với danh từ không đếm được

Cấu trúc là so ... that nhưng phải dùng much hoặc little trước danh từ đó.

Ví dụ:

- He has invested so much money in the project that he can't abandon it now (Ống ấy đã đầu tư quá nhiều tiền vào dự án này đến nỗi giờ không thể từ bỏ được nữa).

- The grass received so little water that it turned brown in the heat (Cỏ bị thiếu nước nên đã chuyển sang màu nâu trong nhiệt độ như thế này).

3.4. Dùng với danh từ đếm được số ít

S + V + such + a + adjective + singular count noun + that + S + V

HOẶC

S + V + so + adjective + a + singular count noun + that + S + V

Ví dụ:

- It was such a hot day that we decided to stay indoors. = It was so hot a day that we decided to stay indoors. (Đó là một ngày nóng bức đến nỗi chúng tôi đã quyết định sẽ ngồi lì trong nhà).

- It was such an interesting book that he couldn't put it down. = It was so interesting a book that he couldn't put it down. (Quyển sách đó hay đến nỗi anh ấy không thể rời mắt khỏi nó).

3.5. Dùng such trước tính từ + danh từ

Ví dụ:

- They are such beautiful pictures that everybody will want one. (Chúng quả là những bức tranh tuyệt đẹp mà ai cũng muốn sở hữu)

- This is such difficult homework that I will never finish it. (Bài tập về nhà này khó đến nỗi con sẽ không bao giờ làm được)

Lưu ý: Trường hợp này chỉ sử dụng đối với cấu trúc such that, không được dùng so that

Xem thêm:

=> CÁCH DÙNG CẤU TRÚC HAD BETTER CHUẨN NHẤT VÀ BÀI TẬP CÓ ĐÁP ÁN

=> TEST ONLINE MIỄN PHÍ

4. Một số bài tập cấu trúc So that Such that trong tiếng Anh

Nếu bạn chưa biết cách dùng cấu trúc so that such that thì hãy làm ngay các bài tập dưới đây nhé.

null

Một số bài tập cấu trúc So that Such that trong tiếng Anh

4.1. Bài tập cấu trúc so that và such that

Bài 1: Viết lại những câu sau sử dụng cấu trúc so that

  1. That man is very tall. He can almost touch the ceiling

—----------------------------------------------

  1. The coffee is so strong. I can’t go to sleep

—----------------------------------------------

  1. My mother was very busy. She couldn’t do the housework

—----------------------------------------------

  1. The shirt is very small. I can’t wear it.

—----------------------------------------------

  1. My house is very large. It can hold 100 people.

—----------------------------------------------

Bài 2: Viết lại những câu sau sử dụng cấu trúc such that

  1. She told interesting stories. They all like her

—----------------------------------------------

  1. I have a difficult exercise. I couldn’t do it

—----------------------------------------------

  1. The pictures are beautiful. Everybody will want one.

—----------------------------------------------

  1. Day is very hot. We decided to stay indoors

—----------------------------------------------

  1. The speaker gave a long talk. Most of the audience felt sleepy

—----------------------------------------------

Bài 3: Viết lại câu

  1. It was such an expensive car that nobody can buy it

-> The car was so………………………………

  1. The coffee is so strong that I can't go to sleep

-> So………………………………

  1. The room is too small for us to take the meeting

-> The room is………………………………

  1. My brother is a good swimmer. He has won 6 gold medals.

-> My brother is………………………………

4.2. Đáp án

Bài 1:

  1. The man is so tall that he can almost touch the ceiling.
  2. The coffee is so strong that I can't go to sleep.
  3. My mother was so busy that she couldn't do the housework
  4. The shirt is so big that I can't wear.
  5. My house is so large that it can hold 100 people

Bài 2:

  1. She told such interesting stories that they all liked her.
  2. I have such a difficult exercise that I can't do it.
  3. They are such beautiful pictures that everybody will want one
  4. It was such a hot day that we decided to stay indoors
  5. The speaker gave such a long talk that most of the audience felt sleepy.

Bài 3: 

  1. The car was so expensive that nobody can buy it
  2. So strong is coffee that I can't go to sleep
  3. The room is so small that we can’t take the meeting
  4. My brother is such a good swimmer that he has won 6 gold medals

Phía trên là toàn bộ về cấu trúc so that such that để bạn tham khảo. Hy vọng sẽ giúp ích cho bạn trong quá trình học tiếng Anh của mình. Ngoài ra, nếu bạn đang gặp vấn đề về giao tiếp Tiếng Anh thì hãy đăng ký ngay khóa học tại Langmaster với cơ hội học cùng các giáo viên người bản địa nhé.

Trung tâm tiếng Anh giao tiếp Langmaster

Trung tâm tiếng Anh giao tiếp Langmaster

Langmaster là trung tâm tiếng Anh giao tiếp DUY NHẤT trên thị trường cam kết chuẩn đầu ra theo CEFR. Không chỉ dừng lại ở việc đào tạo tiếng Anh, chúng tôi muốn truyền cảm hứng cho học viên, thay đổi niềm tin và thói quen để trở thành những người thành đạt có trách nhiệm với gia đình và xã hội!

Nội Dung Hot

KHOÁ HỌC TRỰC TUYẾN 1 KÈM 1

Khoá học trực tuyến
1 kèm 1

  • Học và trao đổi trực tiếp 1 thầy 1 trò.
  • Giao tiếp liên tục, sửa lỗi kịp thời, bù đắp lỗ hổng ngay lập tức.
  • Lộ trình học được thiết kế riêng cho từng học viên.
  • Dựa trên mục tiêu, đặc thù từng ngành việc của học viên.
  • Học mọi lúc mọi nơi, thời gian linh hoạt.

Chi tiết

null

KHÓA HỌC CHO NGƯỜI ĐI LÀM

  • Học các kỹ năng trong công việc: đàm phán, thuyết trình, viết email, gọi điện,...
  • Chủ đề học liên quan trực tiếp đến các tình huống công việc thực tế
  • Đội ngũ giáo viên tối thiểu 7.5 IELTS hoặc 900 TOEIC, có kinh nghiệm thực tế với tiếng Anh công sở.
  • Phương pháp học chủ đạo: Siêu phản xạ, PG (chuẩn hóa phát âm), PBL (Học qua dự án),...

Chi tiết

null

KHÓA HỌC OFFLINE TẠI HÀ NỘI

  • Mô hình học ACE: Học chủ động, Rèn luyện năng lực lõi và môi trường học toàn diện
  • Đội ngũ giáo viên tối thiểu 7.5 IELTS hoặc 900 TOEIC, cam kết đạt chuẩn về chuyên môn và năng lực giảng dạy.
  • Áp dụng phương pháp: Siêu phản xạ, Lập trình tư duy (NLP), ELC (Học qua trải nghiệm),...
  • Môi trường học tập toàn diện và năng động giúp học viên “đắm mình” vào tiếng Anh và nâng cao kỹ năng giao tiếp.

Chi tiết


Bài viết khác