CÁCH DÙNG CẤU TRÚC STOP TO VERB VÀ STOP VING TRONG TIẾNG ANH

Mục lục [Ẩn]

  • 1. Vị trí cấu trúc stop trong câu như thế nào?
  • 2. Các cấu trúc stop được dùng nhiều nhất trong tiếng Anh
    • 2.1. Cấu trúc stop to verb, ý nghĩa và cách dùng?
    • 2.2. Cấu trúc stop V_ing, ý nghĩa và cách dùng?
    • 2.3 Các cấu trúc stop khác, ý nghĩa và cách dùng?
  • 3. Bài tập cấu trúc stop to verb và stop V_ing có đáp án
    • Đáp án

Cấu trúc Stop to verb và stop V_ing có gì khác nhau, cách dùng chuẩn của 2 cấu trúc này như thế nào? Đây là 2 mẫu câu mà bạn sẽ dùng phổ biến trong giao tiếp hằng ngày, dành ra 5 phút để tìm hiểu các cấu trúc stop nhé.

1. Vị trí cấu trúc stop trong câu như thế nào?

Stop có nghĩa là dừng lại, ngưng lại. Stop có thể là hành động của bản thân người nói hoặc là tác động của người A lên người B. Các cấu trúc stop thường gặp nhất là stop to verb và stop + V_ing.

Stop là động từ thường theo quy tắc, nó không có biến thể nào đặc biệt. Stop có dạng quá khứ và quá khứ phân từ (P2) đều được hình thành bằng cách thêm đuôi -ed là “stopped”.

Các vị trí của stop trong câu như sau: 

  • Stop đứng sau chủ ngữ
  • Stop đứng trước tân ngữ 
  • Stop đứng sau các trạng từ chỉ tần suất

Ex: I often stop at the roadside to buy breakfast from the street vendors. (Tôi thường dừng ở bên đường để mua bữa sáng từ những gánh hàng rong.)

→ Trong câu này, stop đứng sau chủ ngữ “I” và trạng từ chỉ tần suất “often”, đứng trước tân ngữ “the roadside”.


null

Xem thêm:

=> TRỌN BỘ CÁCH DÙNG CẤU TRÚC ONLY WHEN VÀ NOT UNTIL TRONG TIẾNG ANH

=> TOÀN BỘ CẤU TRÚC REGRET - CÁCH DÙNG, VÍ DỤ & BÀI TẬP CÓ ĐÁP ÁN

2. Các cấu trúc stop được dùng nhiều nhất trong tiếng Anh

Stop to V hay Ving? là câu hỏi rất nhiều người thắc mắc và chưa biết cách phân biệt chúng ra sao. Câu trả lời chính xác là cả 2 đều đúng: Stop + to V và Stop +Ving. Cùng tìm hiểu chi tiết ở dưới nhé! 

2.1. Cấu trúc stop to verb, ý nghĩa và cách dùng?

Cấu trúc Stop to Verb(inf) nguyên thể được dùng với ý nghĩa ai đó dừng làm việc A để chuyển sang làm việc B.

  • Stop to do something - dừng để làm gì

Ví dụ:

- They stop to buy some groceries before going home. (Họ dừng lại để mua một số đồ cần thiết trước khi về nhà.)

- My dad stopped his job to help mom with her cooking. (Bố tôi dừng công việc ông ấy đang làm để giúp mẹ tôi nấu nướng.)

- Jack and Jill think they should stop to think about their relationship. (Jack và Jill nghĩ rằng họ nên dừng lại để suy nghĩ về mối quan hệ này.


null

2.2. Cấu trúc stop V_ing, ý nghĩa và cách dùng?

Cấu trúc Stop V_ing (gerund) được dùng với ý nghĩa ai đó đang làm việc A nhưng dừng lại không làm nữa.

  • Stop doing something - dừng làm việc gì

Ví dụ:

- They stop talking and focus on the lecturer. (Họ dừng không nói chuyện nữa và tập trung vào bài giảng.)

- Stop kidding, it’s not funny at all! (Đừng đùa nữa, chẳng vui tí nào đâu!)

- Jack never stops playing video games! We have to do something about it. (Jack chẳng bao giờ ngừng chơi điện tử cả! Chúng ta phải làm gì đó đi.)

Xem thêm:

=> CÁCH SỬ DỤNG CẤU TRÚC IF ONLY VÀ SO SÁNH VỚI CẤU TRÚC WISH

=> CÁCH DÙNG CẤU TRÚC HAD BETTER CHUẨN NHẤT VÀ BÀI TẬP CÓ ĐÁP ÁN

2.3 Các cấu trúc stop khác, ý nghĩa và cách dùng?

Stop đi với giới từ gì? Ngoài cấu trúc Stop to v hay ving, các giới từ đi với Stop cũng tạo nên các cấu trúc cực kỳ hay trong ngữ pháp tiếng Anh.

Câu trả lời là stop đi với giới từ FROM và FOR, với ý nghĩa là ngăn ai đó làm gì và ngừng làm gì đó. Chúng ta cùng tìm hiểu bên dưới nhé!

2.3.1 Cấu trúc Stop somebody from V_ing.

Cấu trúc stop somebody from V_ing có nghĩa là dừng, ngăn cản ai đó làm việc gì. Từ from trong cấu trúc này có thể lược bỏ mà không làm thay đổi nghĩa của cả câu.

  • stop somebody (from) doing something - ngăn ai làm việc gì

Ví dụ:

- You can't stop people from saying what they think. (Bạn không thể ngăn người khác nói ra ý kiến của họ được.

- The rain stopped us from having a BBQ dinner in the garden. (Trận mưa không cho phép chúng tôi tổ chức bữa tối BBQ trong vườn.)

- Poor English skill stops Jimmy from getting a better job. (Kỹ năng tiếng Anh kém khiến Jimmy không thể có được công việc tốt hơn.)


null

2.3.2 Cấu trúc Stop for Noun.

Cấu trúc stop for + noun (danh từ) có nghĩa là dừng việc A trong 1 khoảng thời gian ngắn để làm việc B. Sau giới từ for sẽ là 1 noun - danh từ.

  • stop for something - tạm dừng để làm việc gì

Ví dụ:

- I’m feeling hungry. Let's stop for lunch. (Tôi đói rồi. Dừng 1 chút ăn bữa trưa thôi.)

- We stopped for a night in Paris before heading to Milan. (Chúng tôi đã nghỉ lại 1 đêm ở Paris trước khi tới Milan.)

- The tourists usually stop for beautiful scenery here. (Các khách du lịch thường dừng lại vì cảnh đẹp ở nơi đây.)

Xem thêm:

=> CÁCH DÙNG CẤU TRÚC BECAUSE OF VÀ BECAUSE CHO NGƯỜI MỚI BẮT ĐẦU

=> CẤU TRÚC THIS IS THE FIRST TIME, CÁCH DÙNG VÀ BÀI TẬP

3. Bài tập cấu trúc stop to verb và stop V_ing có đáp án

  1. Hey you guys! Please stop (make) noise. The baby is sleeping.

  1. I should stop (eat) more fast food. I am on a diet.

  1. Let's stop (have) lunch. We won’t find any restaurants on our way home.

  1. My father stopped (smoke) and started to do exercises.

  1. Kate stopped (talk) to her friend when her boyfriend came in.

  1. Please stop (make) me laugh, my stomach hurts.

  1. We were hungry, so we stopped (get) a some snacks.

  1. Peter should stop (play) video games. He still has a lot of homeworks to do.

  1. It did not stop (rain) all day yesterday and today.

  1. The weather was scorching hot, so we had to stop (have) a drink.

  1. Aston stopped (walk) to help an old woman crossing the road.

  1. Diana stopped (drink) her coffee because she was in a hurry.

  1. I cannot stop (dream) of you.

  1. I stopped (call) my best friend on Facebook.

  1. The racer had to stop halfway through the race (repair) the wheel on his bike.

  1. He's stopped (take) French classes and changed to English.

  1. It's not good for your health, you should stop (smoke).

  1. We stopped (study) because we were all tired.

  1. The workers will stop (have) lunch at 12.

  1. We stopped (have) a break because we’re really sleepy.

  1. Please stop (talk) for a minute and listen to me!

  1. I've stopped (use) my car and walk as much as I can.

  1. Lenny has stopped (drink) caffeine and now he feels much better.

  1. We'll hace to stop (buy) my newphew a present on the way to his birthday party.

  1. Why don't they stop (play) video games and go outside for some fresh air?

Đáp án

1. making

2. eating

3. to have

4. smoking

5. talking

6. making

7. to get

8. playing

9. raining

10. to have

11. walking

12. drinking

13. dreaming

14. to call

15. to repair

16. taking

17. smoking

18. studying

19. to have

20. to have

21. talking

22. using

23. drinking

24. to buy

25. playing


null

Vậy là chúng ta đã cùng nhau học cách dùng chuẩn các cấu trúc stop trong tiếng Anh. Nếu bạn còn muốn biết thêm về chủ đề kiến thức nào khác, hãy tìm đọc hoặc để lại bình luận cho Langmaster nhé. Admin luôn sẵn sàng hỗ trợ bạn học tiếng Anh.

Trung tâm tiếng Anh giao tiếp Langmaster

Trung tâm tiếng Anh giao tiếp Langmaster

Langmaster là trung tâm tiếng Anh giao tiếp DUY NHẤT trên thị trường cam kết chuẩn đầu ra theo CEFR. Không chỉ dừng lại ở việc đào tạo tiếng Anh, chúng tôi muốn truyền cảm hứng cho học viên, thay đổi niềm tin và thói quen để trở thành những người thành đạt có trách nhiệm với gia đình và xã hội!

Nội Dung Hot

KHOÁ HỌC TRỰC TUYẾN 1 KÈM 1

Khoá học trực tuyến
1 kèm 1

  • Học và trao đổi trực tiếp 1 thầy 1 trò.
  • Giao tiếp liên tục, sửa lỗi kịp thời, bù đắp lỗ hổng ngay lập tức.
  • Lộ trình học được thiết kế riêng cho từng học viên.
  • Dựa trên mục tiêu, đặc thù từng ngành việc của học viên.
  • Học mọi lúc mọi nơi, thời gian linh hoạt.

Chi tiết

null

KHÓA HỌC CHO NGƯỜI ĐI LÀM

  • Học các kỹ năng trong công việc: đàm phán, thuyết trình, viết email, gọi điện,...
  • Chủ đề học liên quan trực tiếp đến các tình huống công việc thực tế
  • Đội ngũ giáo viên tối thiểu 7.5 IELTS hoặc 900 TOEIC, có kinh nghiệm thực tế với tiếng Anh công sở.
  • Phương pháp học chủ đạo: Siêu phản xạ, PG (chuẩn hóa phát âm), PBL (Học qua dự án),...

Chi tiết

null

KHÓA HỌC OFFLINE TẠI HÀ NỘI

  • Mô hình học ACE: Học chủ động, Rèn luyện năng lực lõi và môi trường học toàn diện
  • Đội ngũ giáo viên tối thiểu 7.5 IELTS hoặc 900 TOEIC, cam kết đạt chuẩn về chuyên môn và năng lực giảng dạy.
  • Áp dụng phương pháp: Siêu phản xạ, Lập trình tư duy (NLP), ELC (Học qua trải nghiệm),...
  • Môi trường học tập toàn diện và năng động giúp học viên “đắm mình” vào tiếng Anh và nâng cao kỹ năng giao tiếp.

Chi tiết


Bài viết khác