MỌI ĐIỀU VỀ CẤU TRÚC USED TO AI HỌC TIẾNG ANH CŨNG CẦN BIẾT

Mục lục [Ẩn]

  • 1. Cấu trúc used to, ý nghĩa và cách dùng như thế nào?
  • 2. Cấu trúc to be used to, ý nghĩa và cách dùng như thế nào?
  • 3. Cấu trúc get used to, ý nghĩa và cách dùng như thế nào?
  • 4. Bài tập áp dụng các cấu trúc used to, be used to, get used to.

Có bao nhiêu cấu trúc used to bạn đã biết chưa? Used to verb khác gì be used to và get used to? Cùng Langmaster tìm lời giải đáp trong ngày hôm nay về cách sử dụng cấu trúc used to nhé.

1. Cấu trúc used to, ý nghĩa và cách dùng như thế nào?

Cấu trúc used to được dùng để nói về việc 1 thói quen, trạng thái, sự kiện đã từng xảy ra trong quá khứ nhưng đã chấm dứt và không còn đúng ở hiện tại nữa. Cấu trúc này thường mang ý so sánh giữa quá khứ và hiện tại.

Cấu trúc used to cơ bản:

  • (+) S + used to + V(inf - nguyên thể)
  • (-) S + didn’t use to + V(inf - nguyên thể)
  • (?) Did + S + use to + V(inf - nguyên thể)

[banner=10]

Ex: 

  1. I used to go to school by bus, now I go by bike. Trước đây thì tôi đi xe bus tới trường, bây giờ thì tôi đi bằng xe máy.

→ Hành động đi xe bus chỉ có trong quá khứ và hiện tại không còn nữa

  1. John didn’t use to clean the house everyday when he lived alone. John thường không dọn nhà mỗi ngày khi mà anh ấy sống 1 mình.

→ Nói về thói quen ngày xưa của John là anh ta không thường dọn nhà mỗi ngày.

  1. Did he use to come home this late? Anh ấy có thường về nhà muộn như thế này không?

→ Hỏi về thói quen về nhà muộn của anh ta

*Lưu ý: 

- Không có used to ở thì hiện tại (use to), để diễn tả thói quen ở hiện tại, cần dùng các trạng từ chỉ tần suất như often, always, usually,...

Xem thêm:

=>> SIÊU HOT! TỔNG HỢP NGỮ PHÁP TIẾNG ANH CƠ BẢN TỪ A - Z

=>> TỪ A-Z CẤU TRÚC CÂU GIÁN TIẾP, TRỰC TIẾP TRONG TIẾNG ANH CẦN NHỚ


null

2. Cấu trúc to be used to, ý nghĩa và cách dùng như thế nào?

Cấu trúc to be used to nói về việc ai đó đã quen với việc phải làm gì hoặc quen với cái gì. Thường khi sử dụng to be used là nói rằng việc/sự việc đó đã không còn khó khăn với bạn nữa vì bạn đã làm nó quá nhiều lần.

Cấu trúc to be used to cơ bản:

  • (+) S + be + used to + V_ing/N
  • (-) S + be + not + used to + V_ing/N
  • (?) Be + S + used to + V_ing/N

Ex:

  1. She is used to getting to work earlier than her husband. Cô ấy đã quen với việc đi làm sớm hơn chồng mình
  2. I’m not used to going to bed before 11pm. Tôi chưa quen với việc phải đi ngủ trước 11h tối
  3. Are you used to going to the gym three times a week? Bạn đã quen với việc đi tập gym 3 lần 1 tuần chưa?

Xem thêm:

=> CÁCH SỬ DỤNG CẤU TRÚC WISH CÂU ƯỚC TRONG TIẾNG ANH VÀ BÀI TẬP


null

3. Cấu trúc get used to, ý nghĩa và cách dùng như thế nào?

Tương tự như be used to, cấu trúc get used to được dùng để nói ai đó đã quen với việc phải làm gì hoặc quen với cái gì. 

Cấu trúc to be used to cơ bản:

  • (+) S + get + used to + V_ing/N
  • (-) S + trợ động từ (Aux) + not + used to + V_ing/N
  • (?) Trợ động từ (Aux) + S +get + used to + V_ing/N

Ex: 

  1. I have gotten used to learning online during the Covid-19 pandemic. Tôi đã quen với việc học online trong thời điểm dịch Covid-19
  2. You still didn’t get used to eating with fork, did you? Bạn vẫn chưa quen với việc ăn bằng nĩa phải không?
  3. Did he get used to living abroad alone? Anh ấy đã quen với việc phải sống ở nước ngoài 1 mình chưa?

*Lưu ý:

- get trong cấu trúc này sẽ được chia như 1 động từ thường tùy thuộc vào chủ ngữ và thì của câu đó.

Xem thêm:

=>> CẤU TRÚC HAVE TO + VERB : CÁCH DÙNG VÀ BÀI TẬP THỰC HÀNH CỤ THỂ


null

4. Bài tập áp dụng các cấu trúc used to, be used to, get used to.

Bài tập 1: Sử dụng cấu trúc used to V để hoàn thành các câu dưới đây.
1. Diane doesn't travel much now. She used to travel a lot, but she prefers to stay at home these days.

2. Liz .... a motorbike, but last year she sold it and bought a car.

3. We came to live in London a few years ago. We .... in Leeds.

4. I rarely eat ice-cream now, but I .... it when I was a child.

5. Jim .... my best friend, but we aren't good friends any longer.

6. It only takes me about 40 minutes to get to work now that the new road is open. It .... more than an hour.

7. There .... a hotel near the airport, but it closed a long time ago.

8. When you lived in New York, .... to the theater very often?

Đáp án:

2. used to have

3. used to live

4. used to eat

5. used to be

6. used to take

7. used to be

8. used to use to go

Bài tập 2: Dùng used to hoặc be/get used to để hoàn thành đúng các câu sau đây:

  1. Diane (travel) a lot, but she prefers to stay home these days.
  2. Liesel (have) a car, but last month she sold it and bought a bike instead.
  3. I don’t often eat ice-cream now, but I (be) crazy about it when I was a child.
  4. I am sorry but I (not drive) fast.
  5. At first the employees didn’t like the new working shift, but now they ______ it.
  6. I find it difficult to (drive) on the right when I come to Japan.
  7. Getting up early is still a big problem for me. I (not) it.
  8. Jamie has been in Vietnam for 3 years. He (eat) with chopsticks now.
  9. Lisa has just gone to live in Berlin, she (live) there very quickly.
  10. I (clean) the room by myself after moving out.

Đáp án:

1 - used to travel 

2 - used to have 

3 - used to be

4 - am not used to driving 

5 - got used to 

6 - get used to driving 

7 - am not used to

8 - is used to eating

9 - got used to living

10 - am used to cleaning

[banner=11]

>> ĐĂNG KÝ CÁC KHOÁ HỌC TIẾNG ANH

Bài tập 3: Sử dụng cấu trúc "used to", "be used to" or "get used to" để hoàn thành các câu sau

1. European drivers find it difficult to _______________________ (drive) on the left when they visit Britain.

2. See that building there? I _______________________ (go) to school there, but now it's a factory.

3. I've only been at this company a couple of months. I _______________________ (still not) how they do things round here.

4. When I first arrived in this neighborhood, I _______________________ (live) in a house. I had always lived in apartment buildings.

5. Working till 10pm isn't a problem. I _______________________ (finish) late. I did it in my last job too.

6. I can't believe they are going to build an airport just two miles from our new house! I will _______________________ (never) all that noise! What a nightmare.

7. His father _______________________ (smoke) twenty cigars a day - now he doesn't smoke at all!

8. Whenever all my friends went to discos, I _______________________ (never go) with them, but now I enjoy it.

9. I _______________________ (drive) as I have had my driving licence almost a year now.

10. When Max went to live in Italy, he _______________________ (live) there very quickly. He's a very open minded person.

Đáp án:

1: get used to driving.

2: used to go.

3: am still not used to.

4: used to live.

5: am used to finishing.

6: never get used to.

7: used to smoke.

8: never used to go.

9: am used to driving.

10: got used to living.

Trên đây là toàn bộ những kiến thức quan trọng về cấu trúc used to trong tiếng Anh. Hãy theo dõi trang web của Langmaster để cập nhật thêm nhiều kiến thức hữu ích nha. Chúc bạn có một ngày làm việc năng suất và vui vẻ!

Ms. Nguyễn Thị Ngọc Linh
Tác giả: Ms. Nguyễn Thị Ngọc Linh
  • Chứng chỉ IELTS 7.5
  • Cử nhân Ngôn Ngữ Anh - Học viện Ngoại Giao
  • 5 năm kinh nghiệm giảng tiếng Anh

Nội Dung Hot

KHOÁ HỌC TRỰC TUYẾN 1 KÈM 1

Khoá học trực tuyến
1 kèm 1

  • Học và trao đổi trực tiếp 1 thầy 1 trò.
  • Giao tiếp liên tục, sửa lỗi kịp thời, bù đắp lỗ hổng ngay lập tức.
  • Lộ trình học được thiết kế riêng cho từng học viên.
  • Dựa trên mục tiêu, đặc thù từng ngành việc của học viên.
  • Học mọi lúc mọi nơi, thời gian linh hoạt.

Chi tiết

null

KHÓA HỌC CHO NGƯỜI ĐI LÀM

  • Học các kỹ năng trong công việc: đàm phán, thuyết trình, viết email, gọi điện,...
  • Chủ đề học liên quan trực tiếp đến các tình huống công việc thực tế
  • Đội ngũ giáo viên tối thiểu 7.5 IELTS hoặc 900 TOEIC, có kinh nghiệm thực tế với tiếng Anh công sở.
  • Phương pháp học chủ đạo: Siêu phản xạ, PG (chuẩn hóa phát âm), PBL (Học qua dự án),...

Chi tiết

null

KHÓA HỌC OFFLINE TẠI HÀ NỘI

  • Mô hình học ACE: Học chủ động, Rèn luyện năng lực lõi và môi trường học toàn diện
  • Đội ngũ giáo viên tối thiểu 7.5 IELTS hoặc 900 TOEIC, cam kết đạt chuẩn về chuyên môn và năng lực giảng dạy.
  • Áp dụng phương pháp: Siêu phản xạ, Lập trình tư duy (NLP), ELC (Học qua trải nghiệm),...
  • Môi trường học tập toàn diện và năng động giúp học viên “đắm mình” vào tiếng Anh và nâng cao kỹ năng giao tiếp.

Chi tiết


Bài viết khác