CẤU TRÚC WOULD RATHER: CÔNG THỨC, CÁCH DÙNG VÀ BÀI TẬP CHI TIẾT

Mục lục [Ẩn]

  • I. CẤU TRÚC WOULD RATHER VỚI MỘT CHỦ NGỮ
    • 1. Cấu trúc would rather ở thì hiện tại hoặc tương lai
    • 2. Cấu trúc would rather ở thì quá khứ
    • 3. Cấu trúc “would rather than”, “would rather or”
  • II. CẤU TRÚC WOULD RATHER VỚI HAI CHỦ NGỮ
    • 1. Cấu trúc would rather ở thì hiện tại hoặc tương lai
    • 2. Cấu trúc would rather ở thì quá khứ
  • III. Dạng viết tắt của Would rather
  • IV. So sánh cấu trúc would rather, would prefer, would like
    • 1. Cấu trúc would rather
    • 2. Cấu trúc would prefer
    • 3. Cấu trúc would like
  • V. BÀI TẬP VỀ CẤU TRÚC WOULD RATHER TRONG TIẾNG ANH

I. CẤU TRÚC WOULD RATHER VỚI MỘT CHỦ NGỮ

1. Cấu trúc would rather ở thì hiện tại hoặc tương lai

Cấu trúc would rather được dùng để diễn tả mong muốn, sở thích của người nói về một điều gì đó ở hiện tại hoặc tương lai. Trong những tình huống giao tiếp có tính chất trang trọng hoặc trong văn viết, bạn sẽ bắt gặp cấu trúc này khá thường xuyên.

Công thức:

  • Khẳng định: S + would rather (‘d rather) + V-inf.
  • Phủ định: S + would rather (‘d rather) + not + V-inf.
  • Nghi vấn: Would + S + rather + V-inf?

Ví dụ:

  • Helena would rather spend time at home on the holiday. (Helena thích dành thời gian ở nhà vào kỳ nghỉ)
  • I would rather not drink this milk tea. (Tôi không thích uống loại trà sữa này)
  • Would you rather hang out with friends? (Bạn có thích ra ngoài gặp gỡ bạn bè?)

2. Cấu trúc would rather ở thì quá khứ

Ở thì quá khứ, cấu trúc would rather dùng để diễn tả sự nuối tiếc về một sự việc, vấn đề nào đó.

Công thức:

  • Khẳng định: S + would rather + have + V3/ed.
  • Phủ định: S + would rather + not + have + V3/ed.
  • Nghi vấn: Would + S + rather + have + V3/ed?

Ví dụ:

  • She would rather have saved the money for the holiday. (Cô ấy thà tiết kiệm tiền cho kỳ nghỉ)
  • I would rather not have bought this jacket. (Tôi thà không mua chiếc áo khoác này)
  • Would you rather have invited Peter to the party? (Bạn có muốn mời Peter đến dự bữa tiệc không?)

>>> Xem thêm: SIÊU HOT! TỔNG HỢP NGỮ PHÁP TIẾNG ANH CƠ BẢN TỪ A - Z

[banner=11]

3. Cấu trúc “would rather than”, “would rather or”

Cấu trúc “would rather than” và “would rather or” được sử dụng để thể hiện sự yêu thích, ưu tiên về một sự vật, sự việc gì đó hơn một sự vật, sự việc khác. 

Công thức:

  • Ở thì hiện tại: S + would rather + (not) + N/V-inf + than/or + …
  • Ở thì quá khứ: S + would rather + (not) _ have + V3/ed + than/or + …

Ví dụ:

  • He would rather wear T-shirts than shirts. (Anh ấy thích mặc áo thun hơn là áo sơ mi)
  • She would rather have studied online than offline. (Cô ấy thích học trực tuyến còn hơn là học ngoại tuyến)
  • Would you rather cook or go out to eat? (Cậu thích nấu ăn hay là đi ăn ở ngoài?)

II. CẤU TRÚC WOULD RATHER VỚI HAI CHỦ NGỮ

1. Cấu trúc would rather ở thì hiện tại hoặc tương lai

Đối với cấu trúc would rather với hai chủ ngữ (thường thêm “that” phía sau), thường sử dụng để giả định điều gì đó đối lập với hiện tại. Ngoài ra, nó dùng để thể hiện mong muốn của ai đó làm gì ở hiện tại hoặc tương lai.

Công thức:

  • Khẳng định: S1 + would rather (that) + S2 + V-ed.
  • Phủ định: S1 + would rather (that) + S2 + not + V-ed.
  • Nghi vấn: Would + S1 + rather + S2 + V-ed?

Ví dụ:

  • I would rather that my daughter worked as a doctor. (Tôi muốn con gái tôi làm việc như một bác sĩ)
  • Tom would rather that Helen not asked him to go to the movies. (Tom thà rằng Helen không rủ anh ấy đi xem phim)
  • Would you rather that he come here with you? (Cậu có muốn anh ấy tới đây với cậu không?)

2. Cấu trúc would rather ở thì quá khứ

Đối với cấu trúc would rather ở quá khứ (thường theo sau là that), dùng để thể hiện mong muốn, nuối tiếc về một sự vật, sự việc gì đó trong quá khứ. Ngoài ra, nó còn được sử dụng để giả định điều đối lập với quá khứ. 

Công thức: 

  • Khẳng định: S1 + would rather (that) + S2 + had + V-ed
  • Phủ định: S1 + would rather (that) + S2 + had not + V-ed
  • Nghi vấn: Would + S + rather + S2 + had + V-ed?

Ví dụ:

  • I would rather that you had called me yesterday. (Tôi thà rằng cậu đã gọi cho tôi ngày hôm qua)
  • Anna would rather that she hadn’t broken up her boyfriend. (Anna thà rằng đã không chia tay bạn trai)

>>> Xem thêm: TẤT CẢ CÁC THÌ TRONG TIẾNG ANH: SƠ ĐỒ CÁC THÌ TRONG TIẾNG ANH

III. Dạng viết tắt của Would rather

Thông thường, would rather sẽ được viết tắt (trừ trong các văn bản trang trọng):

Khẳng định:

  • He would = He’d
  • She would = She’d
  • We would = We’d
  • They would = They’d
  • It  would = It’d
  • You would  = You’d
  • I would = I’d

Phủ định:

  • He would rather not = He’d rather not
  • She would rather not = She’d rather not
  • They would rather not = They’d rather not
  • You would rather not = You’d rather not
  • It  would rather not = It’d rather not
  • We would rather not = We’d rather not
  • I would rather not = I’d rather not

IV. So sánh cấu trúc would rather, would prefer, would like

1. Cấu trúc would rather

Cấu trúc would rather được sử dụng để thể hiện bạn thích có hoặc làm việc A hơn việc B. Sau would rather sẽ là một động từ nguyên thể và thường đi kèm với “than” hoặc “or”.

Ví dụ: 

I'd rather have rice than potatoes. 

(Tôi thích ăn cơm hơn là khoai tây.)

2. Cấu trúc would prefer

Cấu trúc would prefer (dạng viết tắt là ‘d prefer) cũng mang nghĩa là “thích hơn”, được dùng để thể hiện sự yêu thích đối tượng, hoạt động A hơn đối tượng, hoạt động B. 

Cấu trúc would prefer điển hình khi so sánh cái này với cái khác là: S + would prefer + to V + rather than + V

Ví dụ: 

I’d prefer to go skiing this year rather than go on a beach holiday. 

(Tôi thích đi trượt tuyết trong năm nay hơn là đi nghỉ ở bãi biển.)

>>> Xem thêm: CÁCH DÙNG CẤU TRÚC PREFER VÀ WOULD PREFER CHUẨN NHẤT!

3. Cấu trúc would like

Cấu trúc would like được sử dụng để diễn tả sự mong muốn hoặc yêu cầu một cái gì đó, thường đi kèm với “noun” hoặc “to verb”.

Ví dụ: I would like to have a cup of tea, please. 

(Xin vui lòng cho tôi một tách trà.)

>>> Xem thêm: CẤU TRÚC WOULD YOU LIKE TRONG TIẾNG ANH - CẤU TRÚC, BÀI TẬP

V. BÀI TẬP VỀ CẤU TRÚC WOULD RATHER TRONG TIẾNG ANH

  1. Điền to, or, than vào đúng vị trí hợp lý
  • Do you prefer coffee . . . tea?
  • Would you rather work online . . . offline?
  • I think I prefer . . . travel to Hanoi.
  • She’d rather work all day . . . go to the nightclub.
  • My father would rather watch live football . . . watch it on TV. 
  1. Chọn đáp án đúng
  2. I would rather . . . at home tonight.
  1. stay B. stayed C. had stayed
  1. Chris’d rather . . . to the cinema last night.
  1. go B. went C. had gone
  1. I’d rather come with you . . . here alone.
  1. than stay B. than staying C. to stay
  1. I’d rather go in July . . . in June.
  1. than B. that C. to
  1. I would rather that you . . . her at our wedding party last week.
  1. had invited B. invited C. invite
  1. Chia dạng của động từ
  2. We would rather (stay) _________ home tonight
  3. Mr. Jones would rather (stay) _________ home last night
  4. We would rather (drink) _________ coffee than tea
  5. The photographer would rather that we (stand) _________ closer together than we are standing
  6. Carmen would rather (cook) _________ for the entire family
  7. She would rather you (not arrive) _________ last night
  8. John would rather you (sleep) _________ than worked last night
  9. George would rather Jane (be) _________ here tomorrow
  10. I would rather my sister (not fail) _________ the driving test yesterday
  11. I would rather that they (invite) _________ her to their party last Sunday
  12. Sắp xếp trật tự từ trong câu để được các câu hoàn chỉnh
  13. I/ rather/ die/ retreat./ would/ than 
  14. Would/ rather/ eat/ you/ or/ now/ later?
  15. I'd/ get/ a/ rather/ taxi/ than/ for/ wait/ the/ bus.
  16. I’d/ have/ rather/ a/ night/ in/ quiet/ front/ the/ of/ TV.
  17. rather/ I’d/ die/ apologize/ than/ Helen./ to

Đáp án:

  1. I would rather die than retreat.
  2. Would you rather eat now or later?
  3. I'd rather get a taxi than wait for the bus.
  4. I’d rather have a quiet night in front of the TV.
  5. I’d rather die than apologize to Helen.
  6. Nối hai vế phù hợp để được các câu hoàn chỉnh

1. We could eat later, 

A. than let me think he needed help.

2. He'd rather die 

B. to be honest, I'd rather go this weekend.

3. I know we discussed going next week but, 

C. than one dubbed into English.

4. Which would you rather do, 

D. if you would rather do that.

5. I'd rather watch a film with subtitles 

E. go swimming or play tennis?

[banner=10]

>> ĐĂNG KÝ CÁC KHOÁ HỌC TIẾNG ANH

Đáp án:

1 + D

2 + A

3 + B

4 + E

5 + C

Trên đây là cách dùng của cấu trúc would rather mà bạn có thể bắt gặp thường xuyên khi giao tiếp tiếng Anh. Chúng mình mong rằng sau khi đọc bài viết này bạn đã hiểu rõ hơn về công thức cũng như cách sử dụng cấu trúc này. Đừng quên ghi chú cẩn thận và thường xuyên ôn tập để ghi nhớ kiến thức lâu hơn bạn nhé. Cám ơn bạn đã theo dõi bài viết!

Ms. Nguyễn Thị Ngọc Linh
Tác giả: Ms. Nguyễn Thị Ngọc Linh
  • Chứng chỉ IELTS 7.5
  • Cử nhân Ngôn Ngữ Anh - Học viện Ngoại Giao
  • 5 năm kinh nghiệm giảng tiếng Anh

Nội Dung Hot

KHOÁ HỌC TRỰC TUYẾN 1 KÈM 1

Khoá học trực tuyến
1 kèm 1

  • Học và trao đổi trực tiếp 1 thầy 1 trò.
  • Giao tiếp liên tục, sửa lỗi kịp thời, bù đắp lỗ hổng ngay lập tức.
  • Lộ trình học được thiết kế riêng cho từng học viên.
  • Dựa trên mục tiêu, đặc thù từng ngành việc của học viên.
  • Học mọi lúc mọi nơi, thời gian linh hoạt.

Chi tiết

null

KHÓA HỌC CHO NGƯỜI ĐI LÀM

  • Học các kỹ năng trong công việc: đàm phán, thuyết trình, viết email, gọi điện,...
  • Chủ đề học liên quan trực tiếp đến các tình huống công việc thực tế
  • Đội ngũ giáo viên tối thiểu 7.5 IELTS hoặc 900 TOEIC, có kinh nghiệm thực tế với tiếng Anh công sở.
  • Phương pháp học chủ đạo: Siêu phản xạ, PG (chuẩn hóa phát âm), PBL (Học qua dự án),...

Chi tiết

null

KHÓA HỌC OFFLINE TẠI HÀ NỘI

  • Mô hình học ACE: Học chủ động, Rèn luyện năng lực lõi và môi trường học toàn diện
  • Đội ngũ giáo viên tối thiểu 7.5 IELTS hoặc 900 TOEIC, cam kết đạt chuẩn về chuyên môn và năng lực giảng dạy.
  • Áp dụng phương pháp: Siêu phản xạ, Lập trình tư duy (NLP), ELC (Học qua trải nghiệm),...
  • Môi trường học tập toàn diện và năng động giúp học viên “đắm mình” vào tiếng Anh và nâng cao kỹ năng giao tiếp.

Chi tiết


Bài viết khác