CẤU TRÚC BY THE TIME LÀ GÌ? PHÂN BIỆT BY THE TIME VỚI WHEN/ UNTIL

Mục lục [Ẩn]

  • 1. Cấu trúc by the time là gì?
  • 2. Cách sử dụng và cấu trúc by the time
    • 2.1. Cấu trúc by the time trong thì hiện tại
    • 2.2. Cấu trúc by the time trong thì quá khứ
  • 3. Hướng dẫn phân biệt cấu trúc by the time với when/until
    • 3.1. Phân biệt cấu trúc by the time và when
    • 3.2. Phân biệt cấu trúc by the time và until
  • 4. Bài tập ứng dụng
    • Bài tập 1: Chọn đáp án đúng để hoàn thành câu
    • Bài 2: Chia dạng đúng cho động từ trong ngoặc
    • Đáp án:

By the time không còn xa lạ gì trong giao tiếp tiếng Anh hàng ngày cũng như trong các bài tập tiếng Anh. Nhưng nhiều bạn nắm không chắc kiến thức vẫn cảm thấy bỡ ngỡ khi gặp phải phần cấu trúc này. Vậy cấu trúc by the time là gì? Cách sử dụng có gì cần chú ý? Bài viết dưới đây, Langmaster sẽ cung cấp cho bạn đầy đủ những kiến thức xung quanh cấu trúc ngữ pháp này. Cùng ôn tập lại nhé.

1. Cấu trúc by the time là gì?

Cấu trúc by the time trong tiếng Anh được xem là một liên từ chỉ thời gian. Nó sẽ được hiểu là “lúc mà…”, “vào thời điểm mà…”, “trước khi mà…” tùy thuộc vào ngữ cảnh được dùng cũng như cấu trúc ngữ pháp trong câu. Công dụng chung của cấu trúc này là để nhấn mạnh thứ tự của hai hành động, một hành động diễn ra trước và 1 hành động diễn ra sau ở cả trong hiện tại và tương lai.

Ví dụ: 

  • By the time I got there, she’s gone.
  • Vào thời điểm mà tôi đến, cô ấy đã rời đi rồi.

Ở trong ví dụ trên, sự việc “I got there” xảy ra sau sự việc “he’d gone”

2. Cách sử dụng và cấu trúc by the time

Cấu trúc by the time như đã nói ở trên, nó dùng để nhấn mạnh của các hành động trong hiện tại hoặc ở tương lai. Dưới đây là cấu trúc và cách dùng cụ thể:

2.1. Cấu trúc by the time trong thì hiện tại

Trong thì hiện tại đơn, cấu trúc by the time được  dùng để diễn đạt về những dự đoán, mối quan hệ liên quan đến thời gian của 2 hành động diễn ra trong hiện tại hoặc ở tương lai.

null

a. Cấu trúc by the time với động từ tobe:

By the time + S1 + am/is/are +…., S2 + will + V-inf

By the time + S1 + am/is/are +…., S2 + will have + V-ed/PII

Ví dụ:

  • By the time my sister is 20 years old, she will go to travel with my family.

(Khi chị gái tôi vừa tròn 20 tuổi,cô ấy sẽ có chuyến du lịch cùng với gia đình của tôi.

  • By the time Anna is 24 years old, her family will have moved to London.

(Khi Anna tròn 18 tuổi thì gia đình cô ấy sẽ chuyển đến London.

b. Cấu trúc by the time với động từ thường:

By the time + S1 + V(s/es), S2 + will + V-inf

By the time + S1 + V(s/es), S2 + will have + V-ed/PII

Ví dụ:

  • By the time you receive this gift, She will be in Ha Long

(Khi bạn nhận được món quà này thì cô ấy đã ở Hạ Long rồi.)

  • By the time the teacher arrives, the student will have finished their homework.

(Vào lúc mà giáo viên đến thì học sinh đã làm xong bài tập về nhà.)

Xem thêm bài viết về cấu trúc:

=> SINCE FOR TRONG TIẾNG ANH: PHÂN BIỆT, CẤU TRÚC, CÁCH DÙNG, BÀI TẬP

=> PHÂN BIỆT CẤU TRÚC NO LONGER VÀ ANY MORE, CÁCH DÙNG VÀ BÀI TẬP!

2.2. Cấu trúc by the time trong thì quá khứ

Cấu trúc By the time trong thì quá khứ được dùng để nhấn mạnh về một hành động nào đó đã xảy ra trong quá khứ nhưng có một hành động cũng xảy ra trước đó. Đây cũng là cấu trúc có tác dụng nhận biết và phân biệt thì quá khứ hoàn thành.

null

a. Cấu trúc với động từ tobe

By the time + S1 + was/were +…., S2 + had + V(ed/ PII)

Ví dụ:

  • By the time they were at the party, the party had finished.

(Khi mà họ đến bữa tiệc thì bữa tiệc đã kết thúc.)

  • By the time she was very tired, she had finished that project.

( Trong khi hoàn thành dự án đó cô ấy đã rất mệt mỏi.)

b. Cấu trúc với động từ thường

By the time + S1 + V1(ed/PI), S2 + had + V(ed/PII)

Ví dụ:

  • By the time she arrived, the restaurant had eaten all the food .

(Vào lúc cô ấy đến, nhà hàng đã hết thức ăn rồi.)

  • By the time Hoa went to Thao’s home, her family had gone to the airport.

(Khi Hoa đến nhà Thảo thì gia đình cô ấy đã đến sân bay rồi.)

3. Hướng dẫn phân biệt cấu trúc by the time với when/until

Trong tiếng Anh, bên cạnh cụm từ By the time, chúng ta có thể dùng nhiều liên từ chỉ thời gian khác như when hoặc Until. Nhưng ở mỗi cấu trúc lại được sử dụng với mục đích khác nhau. Dưới đây là hướng dẫn phân biệt cấu trúc by the time với từ when/ until. Mời bạn tham khảo!

null

3.1. Phân biệt cấu trúc by the time và when

Hai cấu trúc này đều được hiểu là “vào thời điểm”, “khi…”, nhưng ở mỗi cấu trúc lại mang ý nhấn mạnh khác nhau. Trong đó, 

  • Cấu trúc by the time được dùng khi muốn diễn đạt chính xác một mốc thời gian hoặc thời điểm diễn ra hành động.

Ví dụ: By the time my sister came home, I had gone to bed.

(Khi chị gái tôi về nhà thì tôi đã đi ngủ.)

  • Cấu trúc với when lại được dùng để nhấn mạnh về hành động diễn ra. Thời gian chỉ mang tính chung cung, không cụ thể.

When he was a child, he often went fishing with his father. 

(Khi anh ấy còn nhỏ, anh ấy thường xuyên đi câu cá cùng với bố.) 

Xem thêm:

=> KHÓA HỌC TIẾNG ANH GIAO TIẾP CHO NGƯỜI MẤT GỐC

=> KHÓA HỌC TIẾNG ANH TRỰC TUYẾN 1 -1 CHO NGƯỜI ĐI LÀM

=> TEST TRÌNH ĐỘ TIẾNG ANH MIỄN PHÍ

3.2. Phân biệt cấu trúc by the time và until

Cả by the time và until đều được hiểu là cho đến khi. Chúng được dùng để diễn tả hành động diễn ra đến một khoảng thời gian nào đó. Nhưng về cách dùng của chúng lại có sự khác nhau. Trong đó:

  • Cấu trúc by the time được dùng để diễn tả một hành động sẽ kết thúc khi có một hành động, sự việc khác bắt đầu.
  • Cấu trúc với Until được sử dụng để diễn tả một hành động, sự việc chỉ diễn ra khi có một hành động, sự việc khác cũng diễn ra vào cùng thời điểm đó.

Ví dụ:

We will have finished this report by the time director comes.

Chúng tôi sẽ hoàn thành bản báo cáo này trước khi giám đốc đến.

We can’t finish this report until director comes.

Chúng tôi không thể hoàn thành bản báo cáo này trước khi John đến.

Xem thêm:

=> NẮM BẮT NGAY CẤU TRÚC FORGET TRONG TIẾNG ANH QUA BÀI VIẾT SAU

=> TỔNG HỢP ĐẦY ĐỦ KIẾN THỨC VỀ CẤU TRÚC OTHERWISE

=> TẤT TẦN TẬT VỀ CẤU TRÚC WHY DON’T WE VÀ NHỮNG ĐIỀU CẦN BIẾT

4. Bài tập ứng dụng

Để hiểu rõ hơn về cấu trúc và cách dùng by the time, cùng luyện tập với Langmaster trong những bài tập dưới đây nhé

Bài tập 1: Chọn đáp án đúng để hoàn thành câu

1. By the time Hoa ______ her studies, she ______ in Ho Chi Minh for 6 years.

A. finished – had been      B. finished – has been         C. finishes – had been          D. finished – will have been

2. By the time I arrived home, my mother (leave)________.

A. left                 B. had left                  C. leaves             D. will have left

3. By the time my sister gets home, my father _____ in bed.

A. will be        B. am being           C. am             D.would be

4. _____ 2020, my father  will have been working for D.S company for 20 years.

A. By the time      B. When          C. In         D. By

5. By the time the teacher ______ to the class, we will have completed this assignment.

A. will come        B. came               C. has come             D. comes

Bài 2: Chia dạng đúng cho động từ trong ngoặc

1. Lan (finish) ____ breakfast by the time she left the house.

2. By the time my brother came to Paris, he (live) ____ in NewYork.

3. She (have) ____ lunch by the time the others came into the restaurant.

4. It (rain) ____  for five days by the time the storm came last day.

5. By the time she intends to get to the airport, the plane (take) ____ off.

6. They had had dinner by the time we (take) ____ a look around the shops.

7. The light (go) ____ out by the time we got out of the office.

8. My friend (explain) ____ everything clearly by the time we started our work.

9. My brother had watered all the plants in the garden by the time my father (come)____ home.

10. By the time you arrive, she (write) ____ the essay.

Đáp án:

Bài tập 1:

  1. A                     2. B               3. A                     4. A                           5. D

Bài tập 2:

1. had finished        2. had lived                  3. had had                     4. had rained

5. will have taken    6. Took                  7. had gone                        8. had explained

9. came                                 10. will have written.

Bài viết trên, Langmaster đã cung cấp đến bạn những kiến thức cơ bản xung quanh cấu trúc by the time. Hãy luyện tập hàng ngày để ghi nhớ tốt hơn và sử dụng linh hoạt trong đời sống nhé. Cũng đừng quên cập nhật những kiến thức liên quan trên website Langmaster. Ngoài ra, nếu bạn muốn kiểm tra trình độ tiếng Anh hiện tại của mình để có hướng học tập thích hợp, hãy đăng ký test ngay hôm nay nhé.

Trung tâm tiếng Anh giao tiếp Langmaster

Trung tâm tiếng Anh giao tiếp Langmaster

Langmaster là trung tâm tiếng Anh giao tiếp DUY NHẤT trên thị trường cam kết chuẩn đầu ra theo CEFR. Không chỉ dừng lại ở việc đào tạo tiếng Anh, chúng tôi muốn truyền cảm hứng cho học viên, thay đổi niềm tin và thói quen để trở thành những người thành đạt có trách nhiệm với gia đình và xã hội!

Nội Dung Hot

KHOÁ HỌC TRỰC TUYẾN 1 KÈM 1

Khoá học trực tuyến
1 kèm 1

  • Học và trao đổi trực tiếp 1 thầy 1 trò.
  • Giao tiếp liên tục, sửa lỗi kịp thời, bù đắp lỗ hổng ngay lập tức.
  • Lộ trình học được thiết kế riêng cho từng học viên.
  • Dựa trên mục tiêu, đặc thù từng ngành việc của học viên.
  • Học mọi lúc mọi nơi, thời gian linh hoạt.

Chi tiết

null

KHÓA HỌC CHO NGƯỜI ĐI LÀM

  • Học các kỹ năng trong công việc: đàm phán, thuyết trình, viết email, gọi điện,...
  • Chủ đề học liên quan trực tiếp đến các tình huống công việc thực tế
  • Đội ngũ giáo viên tối thiểu 7.5 IELTS hoặc 900 TOEIC, có kinh nghiệm thực tế với tiếng Anh công sở.
  • Phương pháp học chủ đạo: Siêu phản xạ, PG (chuẩn hóa phát âm), PBL (Học qua dự án),...

Chi tiết

null

KHÓA HỌC OFFLINE TẠI HÀ NỘI

  • Mô hình học ACE: Học chủ động, Rèn luyện năng lực lõi và môi trường học toàn diện
  • Đội ngũ giáo viên tối thiểu 7.5 IELTS hoặc 900 TOEIC, cam kết đạt chuẩn về chuyên môn và năng lực giảng dạy.
  • Áp dụng phương pháp: Siêu phản xạ, Lập trình tư duy (NLP), ELC (Học qua trải nghiệm),...
  • Môi trường học tập toàn diện và năng động giúp học viên “đắm mình” vào tiếng Anh và nâng cao kỹ năng giao tiếp.

Chi tiết


Bài viết khác