TẤT TẦN TẬT KIẾN THỨC VỀ CẤU TRÚC HOW MUCH BẠN KHÔNG NÊN BỎ LỠ
Mục lục [Ẩn]
- 1.Thông tin về cấu trúc how much
- 2. Sử dụng cấu trúc how much trong Tiếng Anh
- 2.1. Hỏi số lượng với how much
- 2.2. Hỏi giá cả với how much
- 3. Cách phân biệt cấu trúc how much và how many
- 4. Bài tập vận dụng cấu trúc how much
- Bài 1: Điền cấu trúc how much, how many sao cho phù hợp với chỗ trống
- Bài 2: Chọn đáp án đúng
- Bài 3: Dịch các câu dưới đây sang tiếng Anh sử dụng cấu trúc how much và how many
- Bài 4: Chữa lỗi sai cho các câu dưới đây:
- Bài 5: Đặt câu hỏi với How many, How much và is there, are there, do/ does … have, have/ has… got
Cấu trúc how much là kiến thức cơ bản trong tiếng Anh bạn cầm nắm vững. Bạn sẽ thường xuyên phải sử dụng khi làm bài tập lẫn khi giao tiếp. Ngoài ra hai cấu trúc how much và how many dễ khiến người học nhầm lẫn. Vậy cấu trúc how much là gì, phân biệt như thế nào, được sử dụng ra sao? Hãy cùng Langmaster khám phá ngay trọn bộ kiến thức tại bài viết này nhé!
1.Thông tin về cấu trúc how much
Cấu trúc “how much” trong tiếng Anh mang nghĩa là bao nhiêu. Thông thường how much được dùng với câu hỏi số lượng hoặc giá cả.
Đặc biệt lưu ý: How much chỉ được sử dụng với danh từ không đếm được.
Ví dụ:
- How much is this shirt? (Giá của chiếc áo sơ mi này là bao nhiêu)
- How much coffee is left? (Còn lại bao nhiêu cà phê?)
2. Sử dụng cấu trúc how much trong Tiếng Anh
2.1. Hỏi số lượng với how much
- How much + Tobe:
Câu hỏi: How much + N (danh từ không đếm được) + is there?
Câu trả lời: There is/are + từ chỉ số lượng/ số lượng
Ví dụ 1:
- How much juice is in the can? (Trong hộp còn khoảng bao nhiêu nước trái cây vậy?)
- About 1 liter. (Khoảng 1 lít)
Ví dụ 2:
- How much cheese is in this fridge? (Có bao nhiêu phô mai trong tủ lạnh này vậy?)
- There are about 200 grams of cheese. (Có khoảng 200 gram phô mai)
Ví dụ 3:
- How much butter is there in left? (Còn lại bao nhiêu bơ?)
- There is three lump of butter. (Có 3 cục bơ)
- How much + V (động từ thường):
Câu hỏi: How much + N (danh từ không đếm được) + do/does/did + S + V?
Câu trả lời: S + V + Số lượng.
Ví dụ 1:
- How much milk did you drink yesterday? (Bạn đã uống bao nhiêu sữa vào ngày hôm qua vậy?)
- I drank about 0.5 liter. (Tôi đã uống khoảng 0.5 lít)
Ví dụ 2:
- How much salt does your mother need? (Mẹ của bạn cần khoảng bao nhiêu muối?)
- About 1 kilograms. (Khoảng 1 ki lô gam)
Ví dụ 3:
- How much flour would you like to take? (Bạn muốn lấy bao nhiêu bột mì?)
- I want 600 grams. (Tôi muốn lấy 600 gram)
Hỏi số lượng với how much
Xem thêm bài viết về các cấu trúc:
=> ĐIỂM 10 VỚI CẤU TRÚC HOW MANY VÀ CÁCH PHÂN BIỆT HOW MUCH
=> CẤU TRÚC IT IS VÀ CÁC DẠNG CÂU GIẢ ĐỊNH THƯỜNG GẶP
=> BẬT MÍ CÁCH SỬ DỤNG CẤU TRÚC NOT ONLY BUT ALSO CHÍNH XÁC NHẤT
2.2. Hỏi giá cả với how much
- How much + Tobe:
Câu hỏi: How much + are/is + S?
Câu trả lời: S + are/is + giá tiền.
Ví dụ 1:
- How much is this phone? (Giá của chiếc điện thoại này là bao nhiêu?)
- About 7 millions. (Khoảng 7 triệu)
Ví dụ 2:
- How much is this eraser? (Cục tẩy này có giá bao nhiêu?)
- It is 6.000 VND. (Nó có giá 6.000 VNĐ)
Ví dụ 3:
- How much is that ưallet? (Cái ví đó bao nhiêu tiền vậy?)
- It is 100.000 VND. (Nó có giá 100.000 VNĐ)
- How much + V (động từ thường):
Câu hỏi: How much + does/do + S + cost?
Câu trả lời: S + cost + giá tiền.
Ví dụ 1:
- How much does this book cost?
- This book costs 10 dollars.
Ví dụ 2:
- How much does this lipstick cost? (Thỏi son này giá bao nhiêu?)
- This lipstick costs 30 dollars. (Thỏi son này có giá 2 đô la.)
Ví dụ 3:
- How much does this desk cost? (Bàn này có giá bao nhiêu vậy?)
- It costs $40. (Nó có giá 40 đô.)
Trong tiếng Anh để chỉ số lượng thường sử dụng các lượng từ để biểu thị. Tuy nhiên giống như cấu trúc how much và how many thường bị nhầm lẫn với nhau. Cần thành thạo hơn khi sử dụng các câu chỉ số lượng trong tiếng Anh.
Hỏi giá cả với how much
Theo dõi nội dung bố ích dưới đây nhé:
=> 3 PHÚT ĐỂ KHÔNG CÒN NHẦM LẪN A FEW/FEW, A LITTLE/LITTLE, LOTS OF/A LOT OF, MUCH/MANY
=> LƯỢNG TỪ LÀ GÌ? CÁCH DÙNG LƯỢNG TỪ TRONG TIẾNG ANH ĐƠN GIẢN NHẤT
3. Cách phân biệt cấu trúc how much và how many
Cấu trúc how much how many đều mang nghĩa là bao nhiêu dùng để hỏi số lượng. Vì vậy dễ khiến người đọc nhầm lẫn cách sử dụng của hai cấu trúc. Nếu bạn còn đang mông lung, đọc thông tin dưới đây để nắm được chi tiết hai cấu trúc nhé!
Cấu trúc how much |
Cấu trúc how many |
Chỉ sử dụng với danh từ không đếm được. Ví dụ:
|
Sử dụng với danh từ đếm được số nhiều. Ví dụ:
|
Ngoài hỏi về số lượng, câu hỏi cấu trúc how much có thể dùng với giá cả. Ví dụ:
|
Cấu trúc how many dùng để hỏi số lượng. Ví dụ:
|
Xem thêm tại link:
=> CÁCH DÙNG HOW MUCH VÀ HOW MANY
4. Bài tập vận dụng cấu trúc how much
Bài 1: Điền cấu trúc how much, how many sao cho phù hợp với chỗ trống
1. ………………… oil is there in the can?
2. ………………… cucumber do you want?
3. ………………… students are there in your class?
4. ………………… bananas do you eat everyday?
5. .………………….. pencils are there in your bag?
6. ………………… kilos of sugar does your mother need?
7. ………………… beef is there in the kitchen?
8. ………………… cherry do you want?
9. ………………… hours do you have to do?
10. ………………… tables are there in your class?
11. .………………….. books are there in your shelf book?
12. ………………… orange juice do you drink everyday?
13. ………………… kilos of bean does your brother need?
14. ………………… loaves of bread do you want?
15. ………………………..dogs are there in your house.
16. ………………………..beer did he drink?
Đáp án:
1. How much
2. How many
3. How many
4. How much
5. How many
6. How many
7. How much
8. How many
9. How many
10. How many
11. How many
12. How much
13. How many
14. How many
15. How many
16. How much
Bài tập vận dụng cấu trúc how much
Bài 2: Chọn đáp án đúng
1.________ salt do your elder sister want?
A. How much B. how many C. how D. how long
2. ________ sausages does she want?
A. How often B. How many C. How much D. How
3. ________ candies does the girl want? – Two.
A. How many B. How much C. How D. What
4. This shirt ________ $50.
A. are B. is C. has D. have
5. ________ rice does she need?
A. How much B. How many C. How D. What
6. ________ beef do you want?
A. How much B. How many C. How long D. What
7. How ________ bananas are there on the table?
A. many B. much C. some D. any
8. How ________ does the shirt cost?
A. many B. much C. some D. any
9. How much ________ the shoes?
A. do B. does C. are D. is
10.________ much is a loaf of bread?
A. How B. Where C. When D. What
11. How ____ water do you drink in the morning?
A. many B. much C. some D. any
12. This book ________ 90,000 dong.
A. cost B. costs C. is costing D. costing
13. How much juice ________ there in the glass?
A. be B. am C. is D. are
14. How much ________ a kilo of sugar?
A. be B. am C. is D. are
15.________ dictionary are there on the shelf?
A. Where B. What C. How much D. How many
Đáp án:
1. A
2. B
3. A
4. B
5. A
6. A
7. A
8. B
9. C
10. D
11. B
12. B
13. C
14. C
15. D
Bài 3: Dịch các câu dưới đây sang tiếng Anh sử dụng cấu trúc how much và how many
1. Nhà của bạn có bao nhiêu phòng vậy?
2. Chị gái bạn có bao nhiêu đôi giày vậy?
3. Bạn uống bao nhiêu nước trái cây mỗi ngày?
4. Bạn phải trả bao nhiêu tiền để có được chiếc váy này?
5. Ipad của bạn có giá bao nhiêu?
6. Trong hộp có bao nhiêu cái gọt bút chì vậy?
7. Chị muốn mua bao nhiêu quyển vở ghi chú vậy?
8. Còn bao nhiêu bài tập bạn phải làm vậy?
9. Giày này giá bao nhiêu vậy?
10. Chú của bạn nói bao nhiêu ngôn ngữ?
11. Mẹ của bạn muốn mua bao nhiêu cân gạo?
12. Rốt cuộc thì chồng của tôi đã uống bao nhiêu rượu vậy?
Đáp án:
1. How many things are there in your car?
2. How many pairs of shoes does your elder sister have?
3. How much juice do you drink everyday?
4. How much money do you have to pay to get this dress?
5. How much is your Ipad?
6. How many pencil sharpeners are there in a box?
7. How many notebooks does she want to buy?
8. How many exercises do you have to finish?
9. How much is this shoes?
10. How many languages does your uncle speak?
11. How many kilos of salt does your mother want to buy?
12. How much wine did my husband drink?
Bài 4: Chữa lỗi sai cho các câu dưới đây:
1. How many butter is there?
2. How much apples are there?
3. How many eraser are there on the desk?
4. How much coffee are there in the glass?
5. How many desks does you have?
6. How much bread does Peter has?
7. How brothers many have you got?
8. How salt much has Tim got?
9. How many girls there are in your class?
10. How much meat there is in the kitchen?
Đáp án:
1. Much
2. Many
3. Erasers
4. Is
5. Do
6. Have
7. Many brothers
8. Much salt
9. Are there
10. Is there
Bài 5: Đặt câu hỏi với How many, How much và is there, are there, do/ does … have, have/ has… got
1. tea/ in the cup?
2. cups/ on the table?
3. pineapples/ on the table?
4. flour/ in the fridge?
5. tables/ in the room?
6. coffee/ in the cup?
7. books/ you?
8. meat/ you?
9. pens/ you?
10. salt/ Peter?
11. CDS/ you?
12. cheese/ we?
13. erasers/ he?
14. money/ your mother?
15. cars/ they?
16. cushion/ Tim?
17. T- shirts/ Jim?
18. gas/ you?
Đáp án:
1. How much tea is in the cup? (Có bao nhiêu trà trong cốc vậy?)
2. How many things are there on the table? (Có bao nhiêu đồ vật trên bàn vậy?)
3. How many apples are there in the fridge? (Trong tủ lạnh có bao nhiêu quả táo vậy?)
4. How much flour is there in the fridge? (Có bao nhiêu bột mì trong tủ lạnh?)
5. How many tables are there in the room? (Có bao nhiêu chiếc bàn trong tủ lạnh?)
6. How much salt is there in the bowl? (Có bao nhiêu muối trong bát?)
7. How many pens do you have? (Bạn có bao nhiêu cuốn sách?)
8. How much meat does your uncle have? (Bạn có bao nhiêu thịt?)
9. How many pens does he have? (Bạn có bao nhiêu chiếc bút?)
10. How much salt do you need? (Peter có bao nhiêu số muối?)
11. How many CDs does your daughter have? (Bạn có bao nhiêu chiếc đĩa CD?)
12. How much cheese do we have? (Chúng ta có bao nhiêu phô mai?)
13. How many erasers has he got? (Anh ấy có bao nhiêu cục tẩy?)
14. How much money has your mother got? (Mẹ bạn có bao nhiêu tiền?)
15. How many cars have they got? (Bọn họ có bao nhiêu chiếc xe ô tô?)
16. How much cushion has Tim got? (Tim có bao nhiêu cushion?)
17. How many T- shirts has Jim got? (Jim có bao nhiêu chiếc áo phông?)
18. How much gas have you got? (Bạn có bao nhiêu lượng khí ga?)
Bài viết trên đã cung cấp đầy đủ kiến thức cho bạn về cấu trúc how much trong tiếng Anh. Phần kiến thức này tuy đơn giản nhưng lại gây rắc rối không ít cho các bạn học sinh. Mặc dù vậy nếu nắm vững bản chất, cách dùng và phân biệt thì lại trở nên dễ dàng hơn bao giờ hết. Hãy ghi chú lại ngay phần kiến thức để vận dụng tốt hơn trong bài tập và giao tiếp. Để tìm hiểu nhiều hơn những kiến thức bổ ích mau chóng đến với Langmaster để được học tập tốt nhất nhé!
Nội Dung Hot
Khoá học trực tuyến
1 kèm 1
- Học và trao đổi trực tiếp 1 thầy 1 trò.
- Giao tiếp liên tục, sửa lỗi kịp thời, bù đắp lỗ hổng ngay lập tức.
- Lộ trình học được thiết kế riêng cho từng học viên.
- Dựa trên mục tiêu, đặc thù từng ngành việc của học viên.
- Học mọi lúc mọi nơi, thời gian linh hoạt.
KHÓA HỌC CHO NGƯỜI ĐI LÀM
- Học các kỹ năng trong công việc: đàm phán, thuyết trình, viết email, gọi điện,...
- Chủ đề học liên quan trực tiếp đến các tình huống công việc thực tế
- Đội ngũ giáo viên tối thiểu 7.5 IELTS hoặc 900 TOEIC, có kinh nghiệm thực tế với tiếng Anh công sở.
- Phương pháp học chủ đạo: Siêu phản xạ, PG (chuẩn hóa phát âm), PBL (Học qua dự án),...
KHÓA HỌC OFFLINE TẠI HÀ NỘI
- Mô hình học ACE: Học chủ động, Rèn luyện năng lực lõi và môi trường học toàn diện
- Đội ngũ giáo viên tối thiểu 7.5 IELTS hoặc 900 TOEIC, cam kết đạt chuẩn về chuyên môn và năng lực giảng dạy.
- Áp dụng phương pháp: Siêu phản xạ, Lập trình tư duy (NLP), ELC (Học qua trải nghiệm),...
- Môi trường học tập toàn diện và năng động giúp học viên “đắm mình” vào tiếng Anh và nâng cao kỹ năng giao tiếp.
Bài viết khác
Thành thạo ngữ pháp cơ bản với bài tập các thì trong tiếng Anh là bước quan trọng để bạn nâng cao trình độ ngoại ngữ.
Làm chủ kiến thức về trọng âm sẽ giúp bạn phát âm chuẩn tiếng Anh. Cùng làm các bài tập trọng âm tiếng Anh (có PDF) trong bài viết sau nhé!
Cải thiện ngữ pháp tiếng Anh cơ bản qua các bài tập câu điều kiện loại 1 trong bài viết của Langmaster nhé!
Các mẫu câu so sánh là phần kiến thức rất quan trọng của ngữ pháp tiếng Anh. Hôm nay, cùng Langmaster ôn lại bài và luyện tập với các bài tập so sánh hay nhất (có PDF) nhé!
Để có thể tự tin trong giao tiếp, bạn không buộc phải học cả 12 thì mà chỉ cần nắm vững 6 thì cơ bản trong tiếng Anh. Vậy đó là 6 thì nào? Cùng đọc bài viết sau nhé!