CÁCH DÙNG HOW MUCH VÀ HOW MANY

Mục lục [Ẩn]

  • I. Cách dùng much và many trong tiếng Anh
    • 1. Phân biệt much và many
    • 2.  Một số cụm từ có chức năng tương tự MUCH và MANY
  • II. Cách dùng how much và how many trong tiếng Anh
    • 1. Phân biệt how much và how many
    • 2. How much
    • 3. How many
  • III. Bài tập much và many, how much và how many có đáp án
    • 1. Bài tập
    • 2. Đáp án

Cấu trúc how much và how many là những cấu trúc ngữ pháp cơ bản trong tiếng Anh mà bạn cần nắm vững. Chắc chắn bạn sẽ cần sử dụng trong khi làm bài tập lẫn giao tiếp. Để tránh nhầm lẫn chúng ta hãy cùng tìm hiểu cách dùng much và many, cách dùng how much và how many trong bài viết này nhé!

I. Cách dùng much và many trong tiếng Anh

1. Phân biệt much và many

null

Much và many đều là những từ chỉ số lượng trong tiếng Anh, diễn tả lượng lớn và nhiều của vật hay sự việc nào đó.

Thường thường, chúng được đặt ở trước danh từ để bổ sung nghĩa cho danh từ đó và danh từ này có thể là danh từ đếm được hoặc danh từ không đếm được. Cụ thể:

  • MUCH: được dùng trước danh từ không đếm được.
  • MANY: được dùng trước danh từ đếm được.

Ví dụ:

  • Her father don’t have much time. (Bố của cô ấy không có nhiều thời gian.)
  • Jim has many classmates. (Jim có nhiều bạn cùng lớp.)

Ngoài ra, much và many còn khác nhau ở sắc thái nghĩa của câu:

  • MUCH thường được dùng trong câu phủ định. Chỉ khi đi sau các từ so, too, as, ta mới dùng MUCH trong câu khẳng định.
  • MANY có thể được dùng trong cả câu khẳng định và câu phủ định.

Ví dụ:

  • Linda makes me eat too much bread. (Linda khiến tôi ăn quá nhiều bánh mì.)
  • There are not many choices for them to do in this situation. (Trong trường hợp này, họ không có nhiều lựa chọn.)

Lưu ý: MUCH và MANY đi kèm với danh từ thì sẽ không có giới từ of. Nếu “much” đi kèm với “of” thì sau đó sẽ là tên riêng hoặc địa danh

Ví dụ: Much of Vietnam is hilly. (Phần lớn địa hình Việt Nam là đồi núi.)

XEM THÊM:

2.  Một số cụm từ có chức năng tương tự MUCH và MANY

  • MUCH = A great/ good deal of (+ danh từ). Tuy nhiên a great/ good deal of thường dùng nhiều trong câu khẳng định hơn.
  • MANY = A large number of / a majority of / a great quantity of / great quantities of (+ danh từ). Tuy nhiên, MANY có thể dùng trong cả câu khẳng định lẫn phủ định, còn các cụm từ còn lại được dùng nhiều trong câu khẳng định hơn.
  • MUCH = MANY = A lot of / lots of (+ danh từ). Tuy nhiên cụm a lot of / lots of cũng thường được dùng trong câu khẳng định.

Ví dụ:

  • My sister spent a great deal of/ a lot of/ lots of money on clothes. (Chị của tôi chi tiêu khá nhiều tiền cho việc mua sắm quần áo.)
  • Linda brought many/ a large number of/ a lot of/ lots of candies to share with her friend. (Linda mang theo rất nhiều kẹo để chia sẻ cho bạn bè cô ấy.)

null

II. Cách dùng how much và how many trong tiếng Anh

1. Phân biệt how much và how many

Trong tiếng Anh, hầu hết cấu trúc how much và cấu trúc how many đều có nghĩa là “bao nhiêu …”, được dùng để hỏi về số lượng hoặc giá tiền. Cách phân biệt đơn giản nhất của hai cấu trúc câu này chính là dạng danh từ đi kèm với nó. Trong cấu trúc how many, theo sau là danh từ đếm được; còn đối với cấu trúc how much thì theo sau chỉ là các danh từ không đếm được. 

Ví dụ: 

  • How many iPhones does her have? (Cô ta có bao nhiêu chiếc điện thoại iPhone vậy?)
  • How much iPhones are there in the store? (Có bao nhiêu chiếc điện thoại trong cửa hàng?)

Ở câu 1, cụm “iPhones” (điện thoại) bạn có thể nhìn nó, đếm được nó. Bạn nhìn thấy một chiếc và biết chính xác số lượng. Vì đó, dùng cấu trúc how many.

Trong khi đó, câu 2 lại có nghĩa khác hoàn toàn. Bạn hoàn toàn không thể xác định số điện thoại có trong cửa hàng. Mọi suy đoán đều chưa chắc chính xác. Vì thế, nếu không xác định được số lượng thì dùng how much.

2. How much

Cấu trúc how much là gì? Trong tiếng Anh cấu trúc này mang nghĩa là bao nhiêu. Thông thường how much được dùng với câu hỏi số lượng hoặc giá cả.

2.1. Cách dùng how much

  • Cấu trúc HOW MUCH thường được sử dụng khi muốn hỏi về số lượng của danh từ không đếm được. Vì chủ thể của câu hỏi là danh từ không đếm được nên những sự vật này được đo đếm theo đơn vị như lít, kg, giờ, năm.

Ví dụ:

- How much time do I have to finish this test? (Tôi còn bao nhiêu thời gian để hoàn thành bài kiểm tra này?)

- How much money did Jim spend? (Jim đã tiêu hết bao nhiêu tiền vậy?)

  • Bạn dùng cấu trúc HOW MUCH khi muốn hỏi giá thứ gì đó, áp dụng với cả danh từ đếm được.

Ví dụ:

- How much is that chair? (Cái ghế kia giá bao nhiêu vậy?)

- How much are those t-shirts? (Những chiếc áo này giá bao nhiêu?)

null

2.2. Cấu trúc how much

2.2.1. Cấu trúc how much hỏi số lượng dùng động từ “to be”

Công thức: How much + danh từ không đếm được + is/are + there +...?

Trả lời: There is/There are + số lượng +...

Ví dụ: How much rice is there in your home? (Nhà bạn có bao nhiêu gạo?)

=> There are two rice bags in my home. (Nhà mình có 2 túi gạo thui.)

2.2.2. Cấu trúc how much hỏi số lượng dùng động từ thường

Công thức: How much + danh từ không đếm được + do/does + S + have?

Trả lời: S + V + từ số lượng +...

Ví dụ:

  • How much money do you have now? (Giờ mày đang có bao nhiêu tiền?)

=> I think it is just 1.000.000vnd. (Tôi nghĩ có khoảng 1.000.000vnđ thôi.)

  • How much cheese do you eat? (Bạn đã ăn bao nhiêu pho mát thế?)

=> It is 100g. (100g đó.)

  • How much orange do Sam want? (Sam cần bao nhiêu cam đấy?)

=> Just one pound, please. (Chỉ một cân thôi.)

2.2.3. Cấu trúc how much hỏi giá

Ngoài việc sử dụng để hỏi về số lượng, cấu trúc how much còn được sử dụng để hỏi giá. Thông qua dạng cấu trúc chứa cụm từ này, bạn có thể dễ dàng hỏi giá cả một món hàng mà mình muốn.

  • Công thức 1: How much + to be + S +...?

Trả lời: S + tobe + giá tiền.

Ví dụ: 

  • How much is this smartphone? (Cái điện thoại này giá bao nhiêu tiền?)

=> It is 20.000.000vnd. (Nó có giá 20.000.000vnd.)

  • How much is that Birthday cakes (Mấy cái bánh sinh nhật đó có giá bao nhiêu vậy?)

=> Both are 10 dollar. (Chúng đều có giá 10 đô.)

  • Công thức 2: How much + do/does + S + cost?

Trả lời: Chủ ngữ + cost/costs + giá tiền.

Ví dụ: 

  • How much does this Birthday cake cost? (Cái bánh sinh nhật này có giá bao nhiêu vậy?)

=> Oh, It costs 10 dollar. (À, nó chỉ có giá 10 đô thôi)

  • How much does that pant? (Cái quần đó có giá bao nhiêu vậy?

=> It costs 20 dollars. (Nó có giá 20 đô)

2.3. Các mẹo nhận biệt khi nào dùng how much

  • Danh từ đứng ngay sau HOW MUCH là danh từ không đếm được nên không có đuôi -s, -es.
  • Câu hỏi luôn luôn có từ “cost” sau cùng.

Ngoài ra, phần lớn để xác định sự khác nhau giữa hai cấu trúc how much và cấu trúc how many một cách chính xác nhất. Bạn phải hiểu nghĩa của các danh từ cũng như ngữ cảnh của câu.

Các bạn có thể xem thêm:

3. How many

3.1. Cách dùng how many

Đối với câu hỏi cấu trúc how many là gì? Dây là dạng cấu trúc được dùng khi hỏi về một số lượng cụ thể. Dành cho các trường hợp có danh từ đếm được. Những danh từ này phải là danh từ ở dạng số nhiều và tạo thành cụm "How many + danh từ số nhiều". 

Ví dụ:

- How many days are there in August? (Tháng Tám có bao nhiêu ngày vậy?)

- How many people work in your company? (Công ty bạn có bao nhiêu người?)

Lưu ý: Bạn có thể bỏ danh từ trong câu hỏi với cấu trúc how much và cấu trúc how many nếu người nghe hiển nhiên biết sự vật đó để tránh việc lặp đi lặp lại. 

Ví dụ:

- A: I would like to buy some cheese. (Tôi muốn mua một ít pho mát?)

- B: How much (cheese) would you like? (Anh muốn bao nhiêu?)

- A: I need some coins. (Tôi cần một ít đồng xu)

- B: How many (coins) do you need? (Anh cần bao nhiêu?)

null

3.2. Cấu trúc how many

3.2.1. Cấu trúc how many hỏi số lượng dùng động từ “to be”

Công thức: How many +  danh từ đếm được số nhiều + are there +...?

Trong đó: danh từ số nhiều là các danh từ có đuôi -s hoặc -es (cakes, pens, apples, …).

Trả lời: There is/There are + từ chỉ số lượng.

Ví dụ:

  • How many lions are there in the zoo? (Có bao nhiêu con sư tử trong sở thú?).

=> There are 10 lions in the zoo. (Có 10 con sư tử trong sở thú.)

  • How many students are there in your class? (Có bao nhiêu học sinh trong lớp của bạn?)

=> There are thirty now. (Hiện tại có 30 học sinh.)

  • How many drugs are there on the table? (Có bao nhiêu viên thuốc trên chiếc bàn?).

=> There are five in the table. (Có 5 viên trên bàn.)

3.2.2. Cấu trúc how many hỏi số lượng dùng động từ thường

Công thức: How many + danh từ đếm được số nhiều + do/does + S + động từ

Trong đó: 

  • Danh từ số nhiều các các danh từ thêm +s hoặc +es.
  • Dùng “Do” với các ngôi I, we, you, they và danh từ số nhiều. 
  • Dùng “Does” với các ngôi he, she, it.

Trả lời: Chủ ngữ + động từ + số lượng.

Ví dụ:

  • How many eggs do you need? (Bạn cần bao nhiêu quả trứng vậy?).

=> Just twenty, thanks. (Chỉ 12 quả thôi, cảm ơn nhiều.)

  • How many notebooks do you want? (Bạn muốn bao nhiêu cuốn vở nhỉ?).

=> I just want two notebooks. (Tôi chỉ muốn 2 cuốn vở thôi.)

  • How many cakes do you have? (Bạn có bao nhiêu chiếc bánh vậy?).

=> I just have only one. (Tôi chỉ có 1 chiếc bánh thôi.)

3.3. Các mẹo nhận biết khi nào dùng how many

Nếu bạn vẫn còn chưa thể hiểu và nhận biết được cách dùng cấu trúc câu how many, bạn có thể sử dụng các “mẹo nhỏ” dưới đây:

  • Luôn có một danh từ đếm được sau từ “How many”.
  • Ở phần trả lời với câu there is/there are, dùng there is khi danh từ sau nó số ít. Còn khi là danh từ số nhiều phía sau thì hãy dùng there are.
  • Phần danh từ luôn luôn thêm “s” ở phía sau đuôi, ngoại trừ một số trường hợp như: people.

ĐĂNG KÝ NGAY:

    III. Bài tập much và many, how much và how many có đáp án

    1. Bài tập

    Bài 1: Điền many, much, how much hoặc how many vào chỗ trống:

    1. Sam don’t have ___________ bananas, and Sam don’t have ___________ fruit juice.

    2. How _____________ is this? It’s six dollars.

    3. How _________________ do she want? Eleven, please.

    4. David wrote _________________ poems.

    5. She visited _____________________ European cities.

    6. Linda hasn’t got _________________ patience.

    7. How ________ does this pant cost ?

    8. ________ is a bar of soap?

    9. ________ books and novels are there on the shelf?

    10. How ________ oranges are there in the fridge?

    Bài 2: Điền cấu trúc how much và how many sao cho phù hợp với chỗ trống

    1. ………………… oil is there in the boil?

    2. ………………… dragon fruit do you want?

    3. ………………… people are there in her class?

    4. ………………… apples does her eat everyday?

    5. .………………….. pens are there in her pencil case?

    6. ………………… kilos of salt does her mother need?

    7. ………………… pork is there in the kitchen?

    8. ………………… berry do you want?

    9. ………………… hours does Sam have to do?

    10. ………………… chairs are there in my class?

    11. ………………… coconut juice do Hoa drink everyday?

    12. ………………… kilos of nut does your sister need?

    13. ………………… loaves of bread does he want?

    14. ……………………….. cats are there in your house.

    15. ……………………….. wine did he drink?

    Bài 3: Chọn đáp án đúng 

    1.________ salt do your elder sister want?

    A. How much        B. how many         C. how         D. how long

    2. ________ sausages does she want?

    A. How often         B. How many         C. How much         D. How

    3. ________ candies does the girl want? – Two.

    A. How many         B. How much         C. How         D. What

    4. This shirt ________ $50.

    A. are         B. is         C. has         D. have

    5. ________ rice does she need?

    A. How much         B. How many         C. How         D. What

    6. ________ beef do you want?

    A. How much        B. How many         C. How long        D. What

    7. How ________ bananas are there on the table?

    A. many         B. much         C. some         D. any

    8. How ________ does the shirt cost?

    A. many         B. much         C. some         D. any

    9. How much ________ the shoes?

    A. do         B. does         C. are         D. is

    10.________ much is a loaf of bread?

    A. How         B. Where         C. When         D. What

    11. How ____ water do you drink in the morning?

    A. many         B. much         C. some         D. any

    12. This book ________ 90,000 dong.

    A. cost         B. costs         C. is costing         D. costing

    13. How much juice ________ there in the glass?

    A. be         B. am         C. is         D. are

    14. How much ________ a kilo of sugar?

    A. be         B. am         C. is         D. are

    15.________ dictionary are there on the shelf?

    A. Where         B. What         C. How much         D. How many

    2. Đáp án

    Bài 1:

    1. Many / much

    2. Much

    3. Many

    4. Many

    5. Many

    6. Much

    7. Much

    8. How much

    9. How many

    10. Many

    Bài 2: 

    1. How much

    2. How many

    3. How many

    4. How much

    5. How many

    6. How many

    7. How much

    8. How many

    9. How many

    10. How many

    11. How much

    12. How many

    13. How many

    14. How many

    15. How much

    Bài 3:

    1. A

    2. B

    3. A

    4. B

    5. A

    6. A

    7. A

    8. B

    9. C

    10. D

    11. B

    12. B

    13. C

    14. C

    15. D

    Các bạn có thể xem thêm:

    Bài viết cung cấp đầy đủ kiến thức về cấu trúc much và many, how much và how many trong tiếng Anh. Phần kiến thức này tuy đơn giản nhưng lại dễ gây nhầm lẫn khi sử dụng. Do đó cần nắm vững bản chất, cách dùng và cấu trúc câu để dễ dàng áp dụng vào bài thi và giao tiếp hằng ngày. Để tìm hiểu nhiều hơn những kiến thức bổ ích hãy vào website Langmaster xem thêm nhé!

    XEM THÊM: TỔNG HỢP PHẦN MỀM HỌC TIẾNG ANH CHO BÉ MIỄN PHÍ TỐT NHẤT

    Trung tâm tiếng Anh giao tiếp Langmaster

    Trung tâm tiếng Anh giao tiếp Langmaster

    Langmaster là trung tâm tiếng Anh giao tiếp DUY NHẤT trên thị trường cam kết chuẩn đầu ra theo CEFR. Không chỉ dừng lại ở việc đào tạo tiếng Anh, chúng tôi muốn truyền cảm hứng cho học viên, thay đổi niềm tin và thói quen để trở thành những người thành đạt có trách nhiệm với gia đình và xã hội!

    Nội Dung Hot

    KHOÁ HỌC TRỰC TUYẾN 1 KÈM 1

    Khoá học trực tuyến
    1 kèm 1

    • Học và trao đổi trực tiếp 1 thầy 1 trò.
    • Giao tiếp liên tục, sửa lỗi kịp thời, bù đắp lỗ hổng ngay lập tức.
    • Lộ trình học được thiết kế riêng cho từng học viên.
    • Dựa trên mục tiêu, đặc thù từng ngành việc của học viên.
    • Học mọi lúc mọi nơi, thời gian linh hoạt.

    Chi tiết

    null

    KHÓA HỌC CHO NGƯỜI ĐI LÀM

    • Học các kỹ năng trong công việc: đàm phán, thuyết trình, viết email, gọi điện,...
    • Chủ đề học liên quan trực tiếp đến các tình huống công việc thực tế
    • Đội ngũ giáo viên tối thiểu 7.5 IELTS hoặc 900 TOEIC, có kinh nghiệm thực tế với tiếng Anh công sở.
    • Phương pháp học chủ đạo: Siêu phản xạ, PG (chuẩn hóa phát âm), PBL (Học qua dự án),...

    Chi tiết

    null

    KHÓA HỌC OFFLINE TẠI HÀ NỘI

    • Mô hình học ACE: Học chủ động, Rèn luyện năng lực lõi và môi trường học toàn diện
    • Đội ngũ giáo viên tối thiểu 7.5 IELTS hoặc 900 TOEIC, cam kết đạt chuẩn về chuyên môn và năng lực giảng dạy.
    • Áp dụng phương pháp: Siêu phản xạ, Lập trình tư duy (NLP), ELC (Học qua trải nghiệm),...
    • Môi trường học tập toàn diện và năng động giúp học viên “đắm mình” vào tiếng Anh và nâng cao kỹ năng giao tiếp.

    Chi tiết


    Bài viết khác