10 PHÚT LÀM CHỦ PHÁT ÂM /dʒ/ VÀ /tʃ/ CỰC ĐƠN GIẢN, KÈM BÀI TẬP
Mục lục [Ẩn]
- 1. Cách phát âm /dʒ/ và dấu hiệu nhận biết
- 1.1 Cách phát âm /dʒ/ chuẩn người bản ngữ
- 1.2 Dấu hiệu nhận biết phát âm /dʒ/
- 2. Cách phát âm /tʃ/ và dấu hiệu nhận biết
- 2.1 Cách phát âm /tʃ/ chuẩn người bản ngữ
- 2.2 Dấu hiệu phát âm /tʃ/ cần ghi nhớ
- 3. Bài tập luyện tập phát âm /dʒ/ và /tʃ/
Âm dʒ và tʃ là một cặp âm khá khó đọc và thường xuyên bị nhầm lẫn. Hôm nay, Langmaster sẽ hướng dẫn bạn cách phát âm /dʒ/ và /tʃ/ chuẩn xác, đơn giản nhất giúp bạn không còn e ngại mỗi khi gặp cặp âm này trong tiếng Anh nữa. Cùng tìm hiểu ngay thôi.
1. Cách phát âm /dʒ/ và dấu hiệu nhận biết
1.1 Cách phát âm /dʒ/ chuẩn người bản ngữ
Phát âm /dʒ/ được đánh giá là khá khó, do đó để có thể phát âm chuẩn xác âm này, bạn thực hiện theo 2 bước như sau:
Bước 1: Bắt đầu phát âm như âm /t/. DI chuyển lưỡi về sau và xa ngạc mềm, miệng hơi chu tròn.
Bước 2: Rung cổ họng lên và phát âm /dʒ/.
Âm /dʒ/ là một âm hữu thanh, do đó khi phát âm âm này cổ họng của bạn sẽ rung lên. Để kiểm tra, hãy đặt tay vào thanh quản và cảm nhận sự rung lên nhè nhẹ nơi cổ họng nhé!
Một số từ có phát âm /dʒ/:
- jam /dʒæm/: mứt
- july /dʒuˈlaɪ/: tháng bảy
- age /eɪdʒ/: tuổi
- joke /dʒəʊk/: đùa
- jealous /ˈdʒeləs/:ghen tị
- enjoy/ɪnˈdʒɔɪ/: tận hưởng
- job /dʒɒb/: công việc
- jacket /ˈdʒækɪt/: áo khoác
- Germany /ˈdʒɜːrməni/: nước Đức
1.2 Dấu hiệu nhận biết phát âm /dʒ/
Chúng ta sẽ phát âm /dʒ/ trong những trường hợp sau:
- Chữ “j” được phát âm /dʒ/
Ví dụ:
jug /dʒʌg/: cái bình
jail /ʤeɪl/: nhà tù
joke /dʒəʊk/: đùa
jaw/ʤɔː/: quai hàm
jelly /ˈʤɛli/: thạch
jade /ʤeɪd/: ngọc bích
jealous /ˈʤɛləs/: ghen tị
jar /ʤɑː/: cái lọ
- Chữ “g” đứng trước e,y,i hoặc “ge” nằm cuối từ thường được phát âm /dʒ/
Ví dụ:
ginger /ˈdʒɪndʒə(r)/: gừng
stage /steɪdʒ/: sân khấu
cage /keɪʤ/: cái lồng
cottage /ˈkɒtɪʤ /: ngôi nhà tranh
village /ˈvɪlɪʤ/: làng quê
gentle /ˈʤɛntl/: dịu dàng
- Chữ “d” đôi lúc cũng được phát âm là /dʒ/
Ví dụ:
schedule /ˈʃɛdjuːl/: lịch trình
soldier /ˈsəʊlʤə/: binh lính
verdure /ˈvɜːʤə/: sự tươi tốt.
- Những trường hợp đặc biệt khi phát âm /dʒ/
Trong một số trường hợp một từ có chứa “g” nhưng chúng ta không phát âm là /dʒ/. Sau đây là danh sách những từ ngoại lệ mà bạn cần lưu ý để tránh phát âm sai:
get /gɛt /: đạt được
girl /gɜːl/: cô gái
geese /giːs/: con ngỗng
gizzard /ˈɡizərd/: chim
giggle /ˈgɪgl/: tiếng cười khúc khích
Xem thêm:
=> HƯỚNG DẪN CÁCH PHÁT ÂM J TRONG TIẾNG ANH CHUẨN NGƯỜI BẢN NGỮ
=> 3 PHÚT NẮM TRỌN CÁCH PHÁT ÂM I TRONG TIẾNG ANH CỰC CHUẨN CHỈNH
=> LUYỆN TẬP PHÁT ÂM U TRONG TIẾNG ANH CHUẨN “TÂY” CÙNG LANGMASTER
2. Cách phát âm /tʃ/ và dấu hiệu nhận biết
2.1 Cách phát âm /tʃ/ chuẩn người bản ngữ
So với cách phát âm /dʒ/ thì phát âm /tʃ/ dễ dàng hơn vì nó có sự tương đồng với âm “tr” trong tiếng Việt. Tuy nhiên, chúng ta không hoàn toàn đọc nó là “tr” mà cần phát âm chuẩn xác theo 2 bước sau:
Bước 1: Đặt khẩu hình miệng tương tự như lúc phát âm /dʒ/. Sau đó, di chuyển lưỡi về phía sau và xa ngạc mềm, chu tròn miệng.
Bước 2: Không rung cổ họng và phát âm âm /tʃ/.
Một số từ có phát âm /tʃ/:
- question /ˈkwestʃən/: câu hỏi
- actual /ˈæktʃuəl/: thật sự
- future /ˈfjuːtʃə(r)/: tương lai
- picture /ˈpɪktʃə(r)/: bức hình
- creature /ˈkriːtʃə(r)/: sinh vật
2.2 Dấu hiệu phát âm /tʃ/ cần ghi nhớ
- Chữ “c” được phát âm là /tʃ/
Ví dụ:
cello /ˈtʃeləʊ/: đàn cello
concerto /kənˈtʃɜːtəʊ/: bản hòa tấu
- Chữ “ch” và “tch” được phát âm là /tʃ/
Ví dụ:
machine /məˈʃin/: máy móc
chemical /ˈkɛməkəl/: hóa chất
chassis /ˈʧæsi /: khung xe
christmas /ˈkrɪsməs /: giáng sinh
catch /kæʧ/: bắt
watch /wɑʧ/: xem
match /mæʧ/: trận đấu
switch /swɪʧ /: bật, chuyển
- Chữ “t” được phát âm là /tʃ/ trong “ture” hoặc S + tion
Ví dụ:
century /ˈsɛnʧəri/: thế kỷ
future /ˈfjuʧər/: tương lai
temperature /ˈtɛmprəʧər/: nhiệt độ
culture /ˈkʌlʧər/: văn hóa
natural /ˈnæʧərəl /: tự nhiên
question /ˈkwɛsʧən/: câu hỏi
suggestion /səgˈʤɛsʧən/: sự gợi ý
exhaustion/ɪgˈzɑsʧən/: sự kiệt sức
3. Bài tập luyện tập phát âm /dʒ/ và /tʃ/
Bài tập 1: Luyện tập phát /dʒ/ và /tʃ/ thông qua những câu sau đây:
- Âm /dʒ/
Would you arrange travel?
/wʊd ju əˈreɪnʤ ˈtrævəl?/
Bạn đã sắp xếp chuyến du lịch chưa?
There’s some juice in the fridge
/ðɛrz sʌm ʤus ɪn ðə frɪʤ/
Có một ít nước hoa quả trong tủ lạnh
Live the life you have imagined
/lɪv ðə laɪf ju hæv ɪˈmæʤənd/
Hãy sống cuộc sống mà bạn đã mong ước, tưởng tượng về nó.
- Âm /tʃ/
Why don’t you sit in the chair
/waɪ doʊnt ju sɪt ɪn ðə ʧɛr/
Tại sao bạn lại không ngồi lên chiếc ghế này?
Which one do you choose?
/wɪʧ wʌn du ju ʧuz?/
Bạn chọn cái nào?
Make a choice to take a chance or your life will never change
/meɪk ə ʧɔɪs tu teɪk ə ʧæns ɔr jʊər laɪf wɪl ˈnɛvər ʧeɪnʤ /
Hãy lựa chọn nắm bắt cơ hôik, nếu không cuộc sống của bạn sẽ không bao giờ thay đổi.
Bài tập 2: Chọn từ có phát âm khác với những từ còn lại
- A. cage B. village C.gear D. ginger
- A. gene B. girl C. gentle D. general
- A. manage B. college C. age D. culture
- A. giggle B. geese C. geyser D. gymnastic
- A. cheap B. chicken C.chaos D. choice
Đáp án:
1- C, 2-B, 3- D, 4- D, 5- C
Đến đây hẳn bạn đã hiểu rõ được cách phát âm /dʒ/ và /tʃ/ cũng như dấu hiệu nhận biết của mỗi âm này. Đây là cặp âm khá khó trong tiếng Anh, do vậy bạn cần luyện tập thường xuyên thì mới có thể thành thạo và tự tin giao tiếp. Langmaster chúc bạn học thật hiệu quả.
Nội Dung Hot
Khoá học trực tuyến
1 kèm 1
- Học và trao đổi trực tiếp 1 thầy 1 trò.
- Giao tiếp liên tục, sửa lỗi kịp thời, bù đắp lỗ hổng ngay lập tức.
- Lộ trình học được thiết kế riêng cho từng học viên.
- Dựa trên mục tiêu, đặc thù từng ngành việc của học viên.
- Học mọi lúc mọi nơi, thời gian linh hoạt.
KHÓA HỌC CHO NGƯỜI ĐI LÀM
- Học các kỹ năng trong công việc: đàm phán, thuyết trình, viết email, gọi điện,...
- Chủ đề học liên quan trực tiếp đến các tình huống công việc thực tế
- Đội ngũ giáo viên tối thiểu 7.5 IELTS hoặc 900 TOEIC, có kinh nghiệm thực tế với tiếng Anh công sở.
- Phương pháp học chủ đạo: Siêu phản xạ, PG (chuẩn hóa phát âm), PBL (Học qua dự án),...
KHÓA HỌC OFFLINE TẠI HÀ NỘI
- Mô hình học ACE: Học chủ động, Rèn luyện năng lực lõi và môi trường học toàn diện
- Đội ngũ giáo viên tối thiểu 7.5 IELTS hoặc 900 TOEIC, cam kết đạt chuẩn về chuyên môn và năng lực giảng dạy.
- Áp dụng phương pháp: Siêu phản xạ, Lập trình tư duy (NLP), ELC (Học qua trải nghiệm),...
- Môi trường học tập toàn diện và năng động giúp học viên “đắm mình” vào tiếng Anh và nâng cao kỹ năng giao tiếp.
Bài viết khác
Thành thạo ngữ pháp cơ bản với bài tập các thì trong tiếng Anh là bước quan trọng để bạn nâng cao trình độ ngoại ngữ.
Làm chủ kiến thức về trọng âm sẽ giúp bạn phát âm chuẩn tiếng Anh. Cùng làm các bài tập trọng âm tiếng Anh (có PDF) trong bài viết sau nhé!
Cải thiện ngữ pháp tiếng Anh cơ bản qua các bài tập câu điều kiện loại 1 trong bài viết của Langmaster nhé!
Các mẫu câu so sánh là phần kiến thức rất quan trọng của ngữ pháp tiếng Anh. Hôm nay, cùng Langmaster ôn lại bài và luyện tập với các bài tập so sánh hay nhất (có PDF) nhé!
Để có thể tự tin trong giao tiếp, bạn không buộc phải học cả 12 thì mà chỉ cần nắm vững 6 thì cơ bản trong tiếng Anh. Vậy đó là 6 thì nào? Cùng đọc bài viết sau nhé!