3 BƯỚC PHÁT ÂM Z CHUẨN “TÂY” CỰC ĐƠN GIẢN. PHÂN BIỆT ÂM Z VÀ ÂM S

Mục lục [Ẩn]

  • 1. Các bước phát âm z chuẩn Tây 
  • 2. Dấu hiệu nhận biết phát âm z trong tiếng Anh 
    • Phát âm z khi từ có chữ chữ “z” 
    • Phát âm z khi chữ “S” đứng giữa hai nguyên âm 
    • Phát âm z khi chữ “S” đứng sau nguyên âm 
    • Chữ “x” được phát âm là z trong một số trường hợp 
  • 3. Phân biệt âm s và âm z đơn giản nhất 
  • 4. Bài tập luyện tập phát âm z có đáp án chi tiết

Bạn đang bối rối không biết cách phát âm z trong tiếng Anh như thế nào chuẩn xác nhất? Vậy thì đừng bỏ qua bài viết này của Langmaster nhé, sau đây Langmaster sẽ hướng dẫn bạn các bước để phát âm z chuẩn nhất cũng như nhận diện âm z trong tiếng Anh. Cùng tìm hiểu ngay thôi!

1. Các bước phát âm z chuẩn Tây 

Âm z là một âm xuất hiện rất nhiều trong tiếng Anh tuy nhiên rất nhiều người gặp khó khăn khi phát âm phụ âm này. Do đó, muốn phát âm x chuẩn xác nhất, bạn cần thực hiện theo những bước cực ký đơn giản sau đây: 

  • Bước 1: Đặt hai hàm răng chạm vào nhau, đầu lưỡi đưa lên phía trên gần chạm vào phần đỉnh của phần lợi trên. 
  • Bước 2: Kéo phần môi về 2 bên như thể bạn đang mỉm cười. 
  • Bước 3: Kéo căng môi đồng thời rung nhẹ thanh quản lên và phát âm z nhẹ nhàng

Âm z là một trong những âm hữu thanh do đó khi đọc âm này cổ họng bạn sẽ rung nhẹ lên. Sau khi phát âm z theo 3 bước phía trên, bạn hãy thử đặt tay lên phần cổ họng để kiểm tra, nếu cổ họng bạn có sự rung nhẹ thì bạn đã đọc đúng âm z rồi đó. 

2. Dấu hiệu nhận biết phát âm z trong tiếng Anh 

Trên đây chúng ta đã nắm rõ được cách phát âm z như thể nào chuẩn nhất, vậy làm sao để biết khi nào phát âm z? Sau đây là những dấu hiệu nhận biết âm z trong tiếng Anh: 

Phát âm z khi từ có chữ chữ “z” 

Dấu hiệu đầu tiên, chúng ta sẽ phát âm z khi trong từ có chứa chữ “z”. 

Ví dụ: 

  • zoo/zuː/: sở thú
  • zany /ˈzeɪni/: người khờ dại
  • zero  /ˈzɪrəʊ/: con số 0 

Phát âm z khi chữ “S” đứng giữa hai nguyên âm 

Tuy nhiên thì chúng ta sẽ có trường hợp ngoại lệ: nguyên âm +S+u/ia/io sẽ không phát âm là “z”.

Ví dụ: 

  • music /ˈmjuːzɪk/: âm nhạc
  • rose /rəʊz/: hoa hồng
  • nose /nəʊz/: cái mũi
  • houses /ˈhaʊzɪz/: ngôi nhà
  • rise  /raɪz/: gia tăng 
  • season /ˈsiːzən/: mùa 
  • result  /rɪˈzʌlt/: kết quả

Phát âm z khi chữ “S” đứng sau nguyên âm 

Khi “s” đứng ở phía sau nguyên âm (ngoại trừ nguyên âm u) hoặc đứng sau các phụ âm (ngoại trừ các phụ âm f,k,p,t,th,ge,ch,x,s,ce,z và sh) thì chúng ta sẽ đọc là /z/ 

Ví dụ: 

  • eggs /ɛgz/: trứng 
  • comes /kʌmz/: đến
  • pens/pɛnz/: những cây bút
  • doors  /dɔːz: cánh cửa
  • windows  /'wɪndəʊz/: cửa sổ
  • pencils /ˈpenslz/: cây bút chì
  • his /hɪz/: của anh ấy

Chữ “x” được phát âm là z trong một số trường hợp 

Một số từ trong tiếng Anh có chữ “x” sẽ được phát âm z. 

Ví dụ: 

  • xylophone /ˈzaɪləfəʊn/: mộc cầm 
  • xylem  /ˈzaɪləm/: gỗ xylem
  • xenophobia /ˌzenəˈfəʊbiə/: tính bài ngoại

  null

Xem thêm:

=> 3 BƯỚC PHÁT ÂM H TRONG TIẾNG ANH CHUẨN NGƯỜI BẢN XỨ - LANGMASTER

=> BẬT MÍ CÁCH PHÁT ÂM V CHUẨN TÂY CHỈ SAU 3 PHÚT, AI CŨNG CẦN BIẾT

3. Phân biệt âm s và âm z đơn giản nhất 

Trong tiếng Anh cách phát âm z và cách phát âm s thường xuyên bị nhầm lẫn vì đây là một cặp âm rất phổ biến. Vậy làm sao để phân biệt 2 âm này? Sau đây là cách nhận biết âm s đầy đủ nhất để bạn có thể phân biệt với âm z ở phía trên: 

Chữ “s” được phát âm là /s/

Ví dụ: 

  • sea/siː/: nhìn
  • sick/sɪk/: bệnh
  • spring/sprɪŋ/: mùa xuân
  • best/bɛst/: tốt nhất

Chữ “c” được phát âm là /s/

Ví dụ: 

  • city/ˈsɪti/: thành phố
  • circle/ˈsɜːkl/: vòng tròn 
  • recycle /ˌriːˈsaɪkl/: tái chế

Cặp “ss” được phát âm là /s/

Ví dụ: 

  • grass/grɑːs/: cỏ
  • happiness/ˈhæpɪnɪs/: niềm vui
  • miss/mɪs/: nhớ

Cặp “sc” được phát âm là /s/

Ví dụ: 

  • scissors (n) /ˈsɪzərz/: cây kéo
  • muscle (n) /ˈmʌsl/: cơ bắp
  • science (n) /ˈsaɪəns/: khoa học

null

Xem thêm:

=> HƯỚNG DẪN CÁCH PHÁT ÂM P - NÓI TIẾNG ANH CHUẨN TÂY CHỈ SAU 3 PHÚT

=> NGỮ ÂM TIẾNG ANH CƠ BẢN: CÁCH PHÁT ÂM /ð/ VÀ /θ/ DỄ HIỂU NHẤT

4. Bài tập luyện tập phát âm z có đáp án chi tiết

Bài tập 1: Luyện phát âm z với những câu sau đây 

Everything is possible!

/ˈɛvrɪθɪŋ/ /ɪz/ /ˈpɒsəbl!/

Mọi thứ đều có thể!

Always look on the bright side

Luôn luôn nhìn mọi thứ theo hướng tích cực.

/ˈɔːlweɪz/ /lʊk/ /ɒn/ /ðə/ /braɪt/ /saɪd/

I see a snake in the zoo

/aɪ/ /siː/ /ə/ /sneɪk/ /ɪn/ /ðə/ /zuː/

Tôi thấy một con rắn trong sở thú

Her favorite music is Jazz

/hɜː/ /ˈfeɪvərɪt/ /ˈmjuːzɪk/ /ɪz/ /ʤæz/

Thể loại âm nhạc yêu thích của cô ấy là Jazz’

Bài tập 2: Chọn từ có phát âm z hoặc s khác với các từ còn lại 

Câu 1. A. sings      B.coughs          C. stops       D. sleeps

Câu 2: A. walks        B. shuts            C. steps           D. plays

Câu 3. A. dips          B. deserts         C. books        D. camels 

Câu 4. A. repeats B. classmate     C. amuses       D. attacks 

Câu 5. A. books B. dogs     C. cats       D. maps

Câu 6.  A. cups B. stamps     C. books       D. pens 

Câu 7.  A. nights   B. days     C. years       D. weekends

Câu 8.  A. faces   B. houses     C. horses       D. passes 

Câu 9.  A. president      B. busy         C. handsome   D. desire 

Câu 10.A. houses     B. faces     C. hates       D. places 

Đáp án: 

1- A, 2-A, 3- D, 4-C, 5- B, 6-D, 7-A, 8-B, 9-C, 10-A

null

Hy vọng qua bài viết này bạn không còn bối rối khi phát âm z nữa, thay vào đó là tự tin nói tiếng Anh chuẩn người bản xứ cũng như đạt điểm số cao trong các kỳ thi tiếng Anh. Langmaster chúc bạn học tập thật tốt! 

Trung tâm tiếng Anh giao tiếp Langmaster

Trung tâm tiếng Anh giao tiếp Langmaster

Langmaster là trung tâm tiếng Anh giao tiếp DUY NHẤT trên thị trường cam kết chuẩn đầu ra theo CEFR. Không chỉ dừng lại ở việc đào tạo tiếng Anh, chúng tôi muốn truyền cảm hứng cho học viên, thay đổi niềm tin và thói quen để trở thành những người thành đạt có trách nhiệm với gia đình và xã hội!

Nội Dung Hot

KHOÁ HỌC TRỰC TUYẾN 1 KÈM 1

Khoá học trực tuyến
1 kèm 1

  • Học và trao đổi trực tiếp 1 thầy 1 trò.
  • Giao tiếp liên tục, sửa lỗi kịp thời, bù đắp lỗ hổng ngay lập tức.
  • Lộ trình học được thiết kế riêng cho từng học viên.
  • Dựa trên mục tiêu, đặc thù từng ngành việc của học viên.
  • Học mọi lúc mọi nơi, thời gian linh hoạt.

Chi tiết

null

KHÓA HỌC CHO NGƯỜI ĐI LÀM

  • Học các kỹ năng trong công việc: đàm phán, thuyết trình, viết email, gọi điện,...
  • Chủ đề học liên quan trực tiếp đến các tình huống công việc thực tế
  • Đội ngũ giáo viên tối thiểu 7.5 IELTS hoặc 900 TOEIC, có kinh nghiệm thực tế với tiếng Anh công sở.
  • Phương pháp học chủ đạo: Siêu phản xạ, PG (chuẩn hóa phát âm), PBL (Học qua dự án),...

Chi tiết

null

KHÓA HỌC OFFLINE TẠI HÀ NỘI

  • Mô hình học ACE: Học chủ động, Rèn luyện năng lực lõi và môi trường học toàn diện
  • Đội ngũ giáo viên tối thiểu 7.5 IELTS hoặc 900 TOEIC, cam kết đạt chuẩn về chuyên môn và năng lực giảng dạy.
  • Áp dụng phương pháp: Siêu phản xạ, Lập trình tư duy (NLP), ELC (Học qua trải nghiệm),...
  • Môi trường học tập toàn diện và năng động giúp học viên “đắm mình” vào tiếng Anh và nâng cao kỹ năng giao tiếp.

Chi tiết


Bài viết khác