CÁCH SỬ DỤNG “ANOTHER”, “OTHER” VÀ “THE OTHER”

Mục lục [Ẩn]

  • 1. Cách sử dụng của Another
    • 1.1. Cách sử dụng của another khi kết hợp với danh từ số ít
    • 1.2. Cách sử dụng của another one
    • 1.3. Cách sử dụng của another khi kết hợp với số đếm cùng danh từ số nhiều
    • 1.4. Cách sử dụng another khi đóng vai trò như đại từ
  • 2. Cách sử dụng của Other
    • 2.1. Cách sử dụng của other khi đi kèm với danh từ không đếm được
    • 2.2. Cách sử dụng của other khi đi kèm với danh từ số nhiều
    • 2.3. Cách sử dụng của other khi đi kém với từ xác định cùng danh từ số ít
    • 2.4. Cách sử dụng của “other” khi đi kèm với “ones”
    • 2.5. Cách sử dụng của other khi đóng vai trò như đại từ
  • 3. Cách sử dụng của The other
    • 3.1. Cách sử dụng của the other khi đóng vai trò là một từ xác định
    • 3.2. Cách sử dụng của The other khi đóng vai trò là một đại từ
  • 4. Phân biệt “another”, “other” và “the other”
  • 5. Bài tập vận dụng cách dùng của other, another và the other
    • Bài tập: Lựa chọn đáp án đúng với câu đã cho sẵn
    • Đáp án:

“Another”, “other” và “the other” là những cấu trúc xuất hiện đều đặn trên các bài thi tiếng Anh đặc biệt là bài thi tốt nghiệp THPT. Không chỉ thể, trong đời sống giao tiếp đây là những cụm từ phổ biến được sử dụng rất nhiều. Tuy nhiên vì việc cùng nghĩa nhưng lại khác cách làm gây nên nhầm lẫn đáng tiếc cho bạn học. Vậy cách dùng của “another”, “other” và “the other” như thế nào? Tìm hiểu ngay phần kiến thức này cũng Langmaster nhé!

1. Cách sử dụng của Another

Another trong câu có thể đứng hai vai trò đó là danh từ thì mang nghĩa người khác, cái khác trong khi vị trí là tính từ thì mang nghĩa là khác. Another là một từ xác định được đứng trước danh từ số ít hoặc là đại từ. 

1.1. Cách sử dụng của another khi kết hợp với danh từ số ít

  • Công thức: Another + N (số ít)

Ví dụ: 

  • I think she should go to another store. (Tôi nghĩ cô ấy nên đi đến cửa hàng khác)

null

Cách sử dụng của Another

1.2. Cách sử dụng của another one

  • Công thức: Another + One

Cụm “another one” có mục đích là thay một cụm từ hay cụm danh từ đã xuất hiện trước đó nhằm tránh lặp lại thành phần trong câu. 

Ví dụ:

  • I have already watched this TV programme three times, so I want another one. (Tôi đã chương trình truyền hình này 3 lần rồi, vì vậy tôi muốn đổi chương trình khác.)

1.3. Cách sử dụng của another khi kết hợp với số đếm cùng danh từ số nhiều

  • Công thức: Another + Số đếm + N (số nhiều)

Another được kết hợp với danh từ số nhiều khi có xuất hiện của các số đếm trước danh từ hay cụm danh từ: a few, a lot of…

Ví dụ:

  • In another 4 years, I’ll be a successful journalist. (Trong 4 năm nữa, tôi sẽ trở thành một nhà báo thành công.)

1.4. Cách sử dụng another khi đóng vai trò như đại từ

Ở vai trò là một đại từ, another thường được sử dụng để thay thế cụm từ hay danh từ đã xuất hiện trước đó. 

Ví dụ:

  • He doesn’t like this notebook, so he takes another. (Anh ấy không thích tập vở này nên cô ấy chọn tập khác.)

Ta có thể thấy another = Another notebook

Xem thêm:

SIÊU HOT! TỔNG HỢP NGỮ PHÁP TIẾNG ANH CƠ BẢN TỪ A - Z

CÁC ĐỘNG TỪ, CỤM ĐỘNG TỪ THƯỜNG GẶP TRONG TIẾNG ANH

Học tiếng Anh cùng giáo viên bản ngữ tại đây:

LUYỆN NGHE TIẾNG ANH HIỆU QUẢ - 100 câu giao tiếp của người Mỹ | Học Tiếng Anh Online (Trực Tuyến)

null

Cách sử dụng của Another

2. Cách sử dụng của Other

Other trong câu tiếng Anh được đứng vai trò là một tính từ và mang nghĩa là người hoặc vật thêm vào hoặc có thể là những điều ngụ ý trước đó. Đi sau other là danh từ số nhiều, danh từ không đếm được hoặc là đại từ.

2.1. Cách sử dụng của other khi đi kèm với danh từ không đếm được

  • Công thức: Other + N (không đếm được)

Ví dụ:

  • She cant see me now—some other time, perhaps (Cô ấy không thể gặp tôi lúc này, có thể là khi khác nhỉ)

2.2. Cách sử dụng của other khi đi kèm với danh từ số nhiều

  • Công thức: Other + N (số nhiều)

Nếu như “another” để thể hiện khi muốn nói thêm một các khác hoặc thêm một các thì “other” lại được sử dụng khi thể hiện nhiều hơn một cái.

Ví dụ:

  • I have other hats for you to wear. (Tôi có nhiều mũ khác nữa cho bạn đội.)

Những từ dễ nhẫm lẫn trong tiếng Anh - Another/Other/The Other [Học tiếng Anh cho người mới bắt đầu]

2.3. Cách sử dụng của other khi đi kém với từ xác định cùng danh từ số ít

  • Công thức: Other + Từ xác định + N (số ít)

Ví dụ:

  •  He can play two musical instruments. One is piano and the other is guitar. (Anh ấy có thể chơi 2 nhạc cụ. Thứ nhất là đàn piano và thứ hai là đàn ghi ta.)

2.4. Cách sử dụng của “other” khi đi kèm với “ones”

  • Công thức: Other + ones

Tương tự như “another one” thì “other one” được sử dụng để thay thế cụm danh từ hay danh từ đã xuất hiện trước đó để tránh trùng lặp.

Ví dụ:

  • She doesn't like this dress. She wants other ones. (Cô ấy không thích váy này. Cho cô ấy những chiếc váy khác đi)

2.5. Cách sử dụng của other khi đóng vai trò như đại từ

Thông thường other sẽ được dùng với vai trò là đại từ để thay thế cụm “other ones” hay “other + danh từ số nhiều” thì other sẽ được ở dạng số nhiều là others. 

Ví dụ:

  • She doesn't want to put on these jackets, let’s request for others. (Cô ấy không muốn mặc những áo khoác này, hãy yêu cầu những cái khác đi.)

Xem thêm:

=> PHÂN BIỆT OTHER VÀ ANOTHER

=> GIẢI MÃ TỪ A ĐẾN Z VỀ TỪ HẠN ĐỊNH TRONG TIẾNG ANH

[banner=11]

3. Cách sử dụng của The other

3.1. Cách sử dụng của the other khi đóng vai trò là một từ xác định

  • Công thức: The other + N (số ít)

Trường hợp này cụm từ đi cùng the other mang nghĩa cái còn lại trong hai cái hoặc người còn lại trong hai người.

Ví dụ:

  • This book is new. The other book is about 19 years old. (Cái quyển sách này mới. Còn quyển còn lại thì đã khoảng 19 năm tuổi rồi.)

  • Công thức:  The other + N (số nhiều)

Với trường hợp này, cụm từ đi cùng the other mang nghĩa là những cái/ người còn lại trong một nhóm.

Ví dụ:

  • The yellow car and white car were broken. The other cars are still good to drive. (Xe màu vàng và màu trắng bị hỏng. Những xe còn lại thì vẫn rất ổn để lái.)

3.2. Cách sử dụng của The other khi đóng vai trò là một đại từ

Tương đồng với “other” “another” thì “the other” cũng có thể đóng chức năng như 1 đại từ thay thế cho cụm hay danh từ đã xuất hiện trước đó.

Ví dụ:

  •  He has 2 bags, one is white and the other is red. (Cô ấy có hai cái túi, một cái màu trắng và một cái màu đỏ.)

null

Cách sử dụng của The other

4. Phân biệt “another”, “other” và “the other”

Với hình thức na ná giống nhau và sự đa dạng những cụm từ này luôn khiến cho bạn học cảm thấy khó phân biệt. Vừa rồi là cách sử dụng của các từ trong các trường hợp riêng, tuy vậy để phân biệt rõ ràng cần nắm các kiến thức dưới đây:

  • Đối với “Another”:

Trong câu Another được dịch với nghĩa là một người/cái/ bên khác. Đứng sau Another là một danh từ số ít đếm được. 

Ví dụ:

  • Does she want another a cushion? (Cô ấy có muốn một hộp phấn nước khác không?)

Đặc biệt Another có để được dùng để thay thế cho một danh từ số ít khi đóng vai trò là một đại từ.

  • Đối với “Other”:

Trong câu Other được mang nghĩa là “khác” miêu tả sự vật, hiện tượng hay con người. Đứng sau Other đếm được số nhiều hoặc danh từ không đếm được.

Ví dụ: 

  • Other children are from Hoa Sen school. (Những đứa trẻ khác đến từ trường Hoa Sen)

Other trong một vài trường hợp cũng có thể sử dụng như một đại từ thay thế. 

  • Đối với “The other”:

Trong câu “The other” được sử dụng với nghĩa cái còn lại hoặc người còn lại. Theo sau “The other” là danh từ đếm được số ít.

Ví dụ:

  • My mother closed this room and went to the other room. (Mẹ tôi đóng cửa phòng này và đi tới phòng còn lại).

[banner=10]

>> ĐĂNG KÝ CÁC KHOÁ HỌC TIẾNG ANH

5. Bài tập vận dụng cách dùng của other, another và the other

Bài tập: Lựa chọn đáp án đúng với câu đã cho sẵn

1. There’s no ___ solution to do it.

A.other                 B.the other                C.another

2. Some people like to stay home in their free time. ___ like to travel.

A.Other                B.The others                C.Others

3. This cake is good! Can I have ___ slice, please?

A.other                B..another                C.others

4. Where are ___ girls?

A.the other                B.the others                C.others

5. The market is on ___ side of the street.

A.other                B.another                C.the other

6. There were four notebooks on my table. Two is here. Where are ___ ?

A.others                B.the others                C.the other

7. Please give me ___ opportunity.

A.other                B.the other                C.another

8. He was a great teacher. Everyone agreed it would be hard to find ___ like him.

A.another                B.other                C.the other

null

Bài tập vận dụng cách dùng của other, another và the other

Đáp án:

1. other

2. Other

3. another

4. the other

5. the other

6. the others

7. another

8. another

Bài viết trên đã mang đến cho bạn đầy đủ kiến thức về cách sử dụng của “another”, “other” và “the other”. Đối với phần này khi học sẽ gây cho bạn học một vài nhầm lẫn nhỏ tuy nhiên nếu kiên trì luyện tập bạn sẽ hiểu sâu sắc được vấn đề. Đăng ký khóa học của Langmaster để học thêm nhiều điều bổ ích nhé!

Ms. Nguyễn Thị Ngọc Linh
Tác giả: Ms. Nguyễn Thị Ngọc Linh
  • Chứng chỉ IELTS 7.5
  • Cử nhân Ngôn Ngữ Anh - Học viện Ngoại Giao
  • 5 năm kinh nghiệm giảng tiếng Anh

Nội Dung Hot

KHOÁ HỌC TRỰC TUYẾN 1 KÈM 1

Khoá học trực tuyến
1 kèm 1

  • Học và trao đổi trực tiếp 1 thầy 1 trò.
  • Giao tiếp liên tục, sửa lỗi kịp thời, bù đắp lỗ hổng ngay lập tức.
  • Lộ trình học được thiết kế riêng cho từng học viên.
  • Dựa trên mục tiêu, đặc thù từng ngành việc của học viên.
  • Học mọi lúc mọi nơi, thời gian linh hoạt.

Chi tiết

null

KHÓA HỌC CHO NGƯỜI ĐI LÀM

  • Học các kỹ năng trong công việc: đàm phán, thuyết trình, viết email, gọi điện,...
  • Chủ đề học liên quan trực tiếp đến các tình huống công việc thực tế
  • Đội ngũ giáo viên tối thiểu 7.5 IELTS hoặc 900 TOEIC, có kinh nghiệm thực tế với tiếng Anh công sở.
  • Phương pháp học chủ đạo: Siêu phản xạ, PG (chuẩn hóa phát âm), PBL (Học qua dự án),...

Chi tiết

null

KHÓA HỌC OFFLINE TẠI HÀ NỘI

  • Mô hình học ACE: Học chủ động, Rèn luyện năng lực lõi và môi trường học toàn diện
  • Đội ngũ giáo viên tối thiểu 7.5 IELTS hoặc 900 TOEIC, cam kết đạt chuẩn về chuyên môn và năng lực giảng dạy.
  • Áp dụng phương pháp: Siêu phản xạ, Lập trình tư duy (NLP), ELC (Học qua trải nghiệm),...
  • Môi trường học tập toàn diện và năng động giúp học viên “đắm mình” vào tiếng Anh và nâng cao kỹ năng giao tiếp.

Chi tiết


Bài viết khác