TRỌN BỘ BÀI TẬP THÌ TƯƠNG LAI HOÀN THÀNH TIẾP DIỄN
Mục lục [Ẩn]
- I. Tóm tắt lý thuyết
- 1. Công thức
- 2. Cách dùng
- 3. Dấu hiệu nhận biết
- II. Bài tập thì tương lai hoàn thành tiếp diễn
- 1. Bài tập thì tương lai hoàn thành tiếp diễn cơ bản
- 2. Bài tập thì tương lai hoàn thành tiếp diễn nâng cao
Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn (Future Perfect Continuous Tense) sở hữu cấu trúc phức tạp, khó sử dụng, đặc biệt thường xuất hiện trong các bài kiểm tra. Vì thế, hôm nay hãy cùng Langmaster luyện tập qua các bài tập thì tương lai hoàn thành tiếp diễn ngay dưới đây nhé.
Xem thêm:
- TỔNG HỢP BẢNG CÁC THÌ TRONG TIẾNG ANH ĐẦY ĐỦ NHẤT
- THÌ TƯƠNG LAI HOÀN THÀNH TIẾP DIỄN - CÁCH DÙNG, CẤU TRÚC, BÀI TẬP (KÈM ĐÁP ÁN)
I. Tóm tắt lý thuyết
Trước khi thực hành các bài tập thì tương lai hoàn thành tiếp diễn thì bạn cần nắm chắc về lý thuyết. Vì thế, hãy cùng Langmaster ôn lại những công thức, cách dùng của thì tương lai hoàn thành tiếp diễn ngay dưới đây:
1. Công thức
- Cấu trúc khẳng định: S + will + have been + V-ing
Ví dụ:
- By the end of this year, my mother will work for the BIDV for 10 years (Tính đến cuối năm nay, mẹ tôi sẽ làm việc cho Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam được 10 năm).
- I will have been learning Math by 10 pm tomorrow (Tôi sẽ đang học toán trước 10 giờ tối mai).
- Cấu trúc phủ định: S + will not (won’t) + have been + V-ing
Ví dụ:
- I won't have been seeing my parents for 5 months until the end of October. (Tôi sẽ không gặp bố mẹ của mình được 5 tháng tính đến cuối tháng 10.)
- She won’t have been reading books for 3 months by the end of November (Cô ấy sẽ không đọc sách được 3 tháng tính đến cuối tháng mười một).
- Cấu trúc nghi vấn: Will + S + have been + V-ing?
Trả lời: Yes, S + will hoặc No, S + won’t
Ví dụ:
- Will you have been going to school in London by this time next month? (Bạn sẽ đã đang đi học tại London vào thời gian này tháng sau chứ?)
- Will you have been learning English for 5 months from March? (Bạn sẽ đang học tiếng anh được 5 tháng kể từ tháng 3 phải không?)
- Cấu trúc Wh-question: Wh-question + will + S + have been + V-ing?
Ví dụ:
- Where will your mother have been working next week? (Tuần tới mẹ của bạn sẽ làm việc ở đâu?)
- Next week, where will she have been traveling with her family? (Tuần tới, cô ấy sẽ đi du lịch cùng gia đình ở đâu?)
Công thức thì tương lai hoàn thành tiếp diễn
Xem thêm:
- THÌ TƯƠNG LAI ĐƠN (SIMPLE FUTURE) - CÔNG THỨC, CÁCH DÙNG, DẤU HIỆU VÀ BÀI TẬP CÓ ĐÁP ÁN
- THÌ TƯƠNG LAI TIẾP DIỄN (FUTURE CONTINUOUS) - CÔNG THỨC, CÁCH DÙNG, DẤU HIỆU VÀ BÀI TẬP CÓ ĐÁP ÁN
2. Cách dùng
- Được dùng để diễn tả một hành động đã xảy ra, kéo dài liên tục đến một thời điểm nhất định ở trong tương lai.
Ví dụ:
- As of November 2020, my brother will have been working for this technology company for 7 years (Đến tháng 11 năm 2020, anh trai tôi đã việc cho công ty công nghệ này được 7 năm rồi).
- I will have been traveling to Singapore for 3 months by the end of next month. (Tôi sẽ đang đi du lịch Singapore được 3 tháng tính đến cuối tháng sau.)
- Dùng để nhấn mạnh tính liên tục của một hành động so với hành động khác trong tương lai.
Ví dụ:
- Until we officially work at that company, Lan will have been working for 1 year already. (Cho đến khi chúng tôi chính thức làm việc ở công ty đó, Lan sẽ đang làm việc được 1 năm rồi.)
- They will have been talking with each other for 3 hour by the time my mother gets home (Đến lúc mẹ tôi về thì họ đã nói chuyện với nhau được 3 giờ đồng hồ rồi
Cách dùng thì tương lai hoàn thành tiếp diễn
3. Dấu hiệu nhận biết
Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn thường được sử dụng cùng với các cụm từ sau:
- By next + time
- By + thời gian trong tương lai
- By this + thứ/tháng
- For + khoảng thời gian xác định trong tương lai
- By the time + mệnh đề
- Next + time
Ví dụ: I will have been waiting for an hour by the time I meet my friend (Tôi sẽ đợi cả tiếng đồng hồ khi tôi gặp bạn tôi).
Dấu hiệu nhận biết thì tương lai hoàn thành tiếp diễn
Xem thêm bài tập các thì:
=> BÀI TẬP THÌ TƯƠNG LAI HOÀN THÀNH TỪ CƠ BẢN ĐẾN NÂNG CAO
=> TỔNG HỢP BÀI TẬP THÌ TƯƠNG LAI GẦN (CÓ ĐÁP ÁN)
II. Bài tập thì tương lai hoàn thành tiếp diễn
1. Bài tập thì tương lai hoàn thành tiếp diễn cơ bản
1.1 Bài tập
Bài 1: Hoàn thành các câu dưới đây bằng cách chia dạng đúng của từ trong ngoặc ở thì tương lai hoàn thành tiếp diễn
1. By the end of the month, my mother …………………. (work) here for seven months.
2. Drive faster! If she doesn't hurry up, she …………………. (have) the baby by the time we get to the hospital.
3. By the end of this month, my parents …………………. (live) together for ten years.
4. By the end of the term, my brother …………………. (study) for 5 years.
5. By midnight, Linh …………………. (play) game for 14 hours.
6. He …………………. (take) on the phone for the last couple of hours.
7. I …………………. (look for) my parents all night long.
8. My class …………………. (play) baseball all day long.
9. My father …………………. (watch) TV all the time.
10. My brother …………………. (not sleep) all morning.
11. Will we …………………. (wait) for 3 hours?
12. By the time they get to Hanoi this evening, they …………………. (drive) more than four hundred miles. They are going to be exhausted.
13. When Luscas goes on vacation next week, he …………………. (study) Vietnamese for over three years. he should be able to communicate fairly well while he is in Vietnam.
14. His brother has not traveled much yet; however, he …………………. (visit) Ha Noi by the time he leaves TPHCM.
15. By the time my friend finished studying the verb tense tutorial, I …………………. (master) all twelve tenses including their passive forms.
Bài 2: Chọn đáp án đúng để hoàn thành câu cho trước
1. He wants to speak with you. – Please tell him that I …………………. him as soon as I’m free.
A. will call B. will have called C. will have been calling
2. Let’s meet at eight o’clock tomorrow. – Sorry, she …………………. at eleven o’clock.
A. will be working B. will have worked C. will have been working
3. Say goodbye to Linh now. By the time I return, he …………………. for the USA.
A. will be leaving B. will have left C. will have been leaving
4. By 2021, she …………………. as the director of this company for 35 years.
A. will work B. will be working C. will have been working
5. Why don’t you ask Lan for help? I’m sure that she …………………. you.
A. will help B. will have helped C. will have been helping
6. Please don’t ring the doorbell when I get here. My baby ………………….. .
A. will be sleeping B. will have slept C. will have been sleeping
7. Where is your family going to spend your vacation? – I don’t know yet. Maybe we …………………. to Ha Noi next week.
A. will go B. will have gone C. will have been going
8. He promised that he …………………. her about it.
A. won’t tell B. wouldn’t tell C. won’t have told
9. Oh, he’ll recognize her. She …………………. a jacket and a yellow scarf.
A. will be wearing B. will have worn C. will have been wearing
10. My father buys too many things. He …………………. all his money long before his next pay.
A. will be spending B. will have spent C. will have been spending
Bài tập thì tương lai hoàn thành tiếp diễn
Bài 3: Viết lại câu hoàn chỉnh với những từ gợi ý đã cho
1. At / 9:00 PM/, /I/ will/ been/ doing/ my/ have/ mathematics/ for/ three/ homework/ hours.
…………………………………………………………………….
2. If/ Linh/ still/ on/ the/ is/ phone/ at/ 10 o’clock/, /he/ have/ been/ will/ talking/ to/ friend/ for/ over/ two/ his/ hours.
…………………………………………………………………….
3. Tomorrow/, /I/ will/ working/ on/ have/that/ project/ for/ been/ a/ week.
…………………………………………………………………….
4. In/ minutes/ a/ few/, Lan/ have/ been/ will/ waiting/ for/ her/ for/ over/ one/ mom/ hour.
…………………………………………………………………….
5. By/ time/ I/ move/ the/ to/ the/ headquarter/, /I/ will/ been/ in/ this/ have/ office/ for/ 10/ working/ years.
…………………………………………………………………….
Bài 4: Điền các động từ trong ngoặc để hoàn thành câu
1. By evening, he …………………. (cook) the whole day.
2. Will we …………………. (work) all morning?
3. My brother …………………. (stand) outside the class for a whole day.
4. Lan …………………. (watch) Youtube for quite a long time.
5. Thu …………………. (help) them for 6 months.
6. He …………………. (use) the bike for two week by the time he …………………. (bring) it back.
7. We …………………. (not/writing) mails for long.
8. Before November, Huy will …………………. (teach) for 3 years.
9. He …………………. (play) baseball for 4 years.
10. In 2022, they …………………. (live) here for 10 years.
Xem thêm bài tập các thì:
=> CÁC DẠNG BÀI TẬP THÌ QUÁ KHỨ HOÀN THÀNH TIẾP DIỄN CÓ ĐÁP ÁN
=> CÁC DẠNG BÀI TẬP THÌ QUÁ KHỨ HOÀN THÀNH CÓ ĐÁP ÁN
1.2 Đáp án
Bài 1:
1. will have been working
2. will have been having
3. will have been living
4. will have been studying
5. will have been playing
6. will have been talking
7. will have been looking
8. will have been playing
9. will have been watching
10. will not have been sleeping
11. Will they have been waiting
12. will have been driving
13. will have been studying
14. will have been visiting
15. will have been mastering
Bài 2:
1 - A, 2 - A, 3 - B, 4 - C, 5 - A, 6 - A, 7 - A, 8 - B, 9 - A, 10 - B
Bài 3:
1. At 9:00 PM, I will have been doing my mathematics homework for three hours.
2. If Linh is still on the phone at 10 o’clock, he will have been talking to his friend for over two hours.
3. Tomorrow, I will have been working on that project for a week.
4. In a few minutes, Lan will have been waiting for her mom for over one hour.
5. By the time I move to the headquarter, I will have been working in this office for 10 years.
Bài 4:
1. will have been cooking
2. have been working
3. will have been standing
4. will have been watching
5. will have been helping
6. will have been using – brings
7. won’t have been writing
8. have been teaching,
9. won’t have been playing,
10. will have been living
2. Bài tập thì tương lai hoàn thành tiếp diễn nâng cao
2.1 Bài tập
Bài 1: Chia dạng đúng của các động từ trong ngoặc ở thì tương lai hoàn thành hoặc tương lai hoàn thành tiếp diễn
1. In 10 years’ time most people …………. (use) the Internet.
2. By this time next month, my parents …………. (move) into our new house.
3. When my sister retires, she …………. (work) for 45 years.
4. By 2035 holidaymakers …………. (travel) to the Moon.
5. As soon as my mother reach the coast, they …………. (sail) for 5 weeks.
6. We…………. (build) the station by October.
7. She …………. (look) for a new job while she is in VietNam
8. She will come back in summer. By then she …………. (stay) in London for 4 years.
9. At midnight the speakers …………. (present) our projects for 7 hours.
10. When his family goes to see our kids, they …………. (be) at the camp for a fortnight.
Bài 2: Tìm lỗi sai và sửa
1. Lan will have playing baseball for 4 years if she plays again this week.
2. His VCD will been published by the end of that week.
3. We will taken a IELTS test by tomorrow morning.
4. By Sunday, my friend will comeback Hanoi with his family.
5. By next week, Lan’s family will live in that house for 4 decades.
Bài 3: Viết lại câu mà nghĩa không đổi
1. This is Linh’s ninth year of teaching experience.
=> Linh …………………………………………………………………….
2. Lan will be cold until I close the window.
=> Lan ……………………………………………………………………. (sweat)
3. Trinh Cong Son will have written a new book by the end of this year.
=> A new book …………………………………………………………………….
4. Lan will call hers and she must think about his proposal before that.
=> Lan ……………………………………………………………………. (consider)
5. My father will have been writing these novels for 5 months by the end of this month.
=> These novels …………………………………………………………………….
2.2 Đáp án
Bài 1:
1. will be using
2. will have moved
3. will have been working
4. will be traveling
5. will have been sailing
6. will have built
7. will be looking
8. will have been staying
9. will have been presenting
10. will have been
Bài 2:
1. will have playing => will have been playing
2. will been published => will have been published
3. will taken => will have taken
4. will come => will have come
5. will live => will have lived
Bài 3:
1. Linh will have been teaching for nine years this year.
2. Lan will have sweated cold until I close the window.
3. A new book will have been written by Trinh Cong Son by the end of this year.
4. Before Lan calls hers, she will have been considering about his proposal all the time.
5. These novels will have been being written by my father for 5 months by the end of this month.
Phía trên là toàn bộ về bài tập thì tương lai hoàn thành tiếp diễn để bạn có thể thực hành mỗi ngày. Hy vọng sẽ giúp các bạn có thể sử dụng thành thạo thì này. Nếu cần kiểm tra trình độ tiếng Anh hiện tại của mình, hãy đăng ký test trình độ online ngay cùng Langmaster nhé! Ngoài ra, đừng quên truy cập Langmaster thường xuyên để cập nhật các bài học về từ vựng, cấu trúc tiếng Anh mới nhất mỗi ngày nhé.
Nội Dung Hot
Khoá học trực tuyến
1 kèm 1
- Học và trao đổi trực tiếp 1 thầy 1 trò.
- Giao tiếp liên tục, sửa lỗi kịp thời, bù đắp lỗ hổng ngay lập tức.
- Lộ trình học được thiết kế riêng cho từng học viên.
- Dựa trên mục tiêu, đặc thù từng ngành việc của học viên.
- Học mọi lúc mọi nơi, thời gian linh hoạt.
KHÓA HỌC CHO NGƯỜI ĐI LÀM
- Học các kỹ năng trong công việc: đàm phán, thuyết trình, viết email, gọi điện,...
- Chủ đề học liên quan trực tiếp đến các tình huống công việc thực tế
- Đội ngũ giáo viên tối thiểu 7.5 IELTS hoặc 900 TOEIC, có kinh nghiệm thực tế với tiếng Anh công sở.
- Phương pháp học chủ đạo: Siêu phản xạ, PG (chuẩn hóa phát âm), PBL (Học qua dự án),...
KHÓA HỌC OFFLINE TẠI HÀ NỘI
- Mô hình học ACE: Học chủ động, Rèn luyện năng lực lõi và môi trường học toàn diện
- Đội ngũ giáo viên tối thiểu 7.5 IELTS hoặc 900 TOEIC, cam kết đạt chuẩn về chuyên môn và năng lực giảng dạy.
- Áp dụng phương pháp: Siêu phản xạ, Lập trình tư duy (NLP), ELC (Học qua trải nghiệm),...
- Môi trường học tập toàn diện và năng động giúp học viên “đắm mình” vào tiếng Anh và nâng cao kỹ năng giao tiếp.
Bài viết khác
Thành thạo ngữ pháp cơ bản với bài tập các thì trong tiếng Anh là bước quan trọng để bạn nâng cao trình độ ngoại ngữ.
Làm chủ kiến thức về trọng âm sẽ giúp bạn phát âm chuẩn tiếng Anh. Cùng làm các bài tập trọng âm tiếng Anh (có PDF) trong bài viết sau nhé!
Cải thiện ngữ pháp tiếng Anh cơ bản qua các bài tập câu điều kiện loại 1 trong bài viết của Langmaster nhé!
Các mẫu câu so sánh là phần kiến thức rất quan trọng của ngữ pháp tiếng Anh. Hôm nay, cùng Langmaster ôn lại bài và luyện tập với các bài tập so sánh hay nhất (có PDF) nhé!
Để có thể tự tin trong giao tiếp, bạn không buộc phải học cả 12 thì mà chỉ cần nắm vững 6 thì cơ bản trong tiếng Anh. Vậy đó là 6 thì nào? Cùng đọc bài viết sau nhé!