QUY TẮC PHÁT ÂM S CHUẨN TÂY 100% KÈM BÀI TẬP THỰC HÀNH

Mục lục [Ẩn]

  • 1. Tổng quan về quy tắc phát âm s, có những cách phát âm nào?
  • 2. Quy tắc phát âm s, /iz/
  • 3. Quy tắc phát âm s, /s/
  • 4. Quy tắc phát âm s, /z/
  • 5. Bài tập áp dụng quy tắc phát âm s

S được thêm vào sau danh từ số ít để tạo thành số nhiều, hoặc thêm vào sau động từ ở thì hiện tại đơn khi chủ ngữ là số ít. Vậy quy tắc phát âm s bạn đã nắm được chưa? Nếu chưa thì học luôn và ngay nhé, cực dễ thôi.

1. Tổng quan về quy tắc phát âm s, có những cách phát âm nào?

Đầu tiên, hãy hiểu rằng phát âm s sẽ phụ thuộc vào âm bật ra cuối cùng của từ gốc. Bởi vậy, bạn cần biết từ gốc kết thúc bằng âm gì để có thể phát âm s được chuẩn. Lưu ý, âm cuối khác với chữ cái cuối của từ.

Ví dụ: move /muːv/ chuyển động

→ Từ move kết thúc bằng chữ “e” nhưng âm cuối cùng bật ra khi phát âm là /v/

Tuy nhiên để biết được hết phiên âm của các từ là không thể. Vậy nên Langmaster sẽ chỉ cho các bạn mẹo nhớ cách phát âm s thông qua các chữ cái ở đuôi từ kết hợp cùng quy tắc âm cuối dễ học hơn.

Về cơ bản phát âm s có 3 kiểu: /iz/, /s/, và /z/. Cùng tìm hiểu kỹ hơn nhờ các phân tích phía dưới đây. 

2. Quy tắc phát âm s, /iz/

S sẽ được phát âm là /iz/ khi từ gốc có phần phiên âm kết thúc bằng các âm là /s/, /z/, /ʧ/, /ʤ/, /ʃ/, /ʒ/

Để dễ nhớ hơn, s sẽ được phát âm là /iz/ khi từ gốc có phần viết kết thúc bằng các chữ cái như sau:

  • Từ gốc kết thúc bằng -CE + S → đọc là /IZ/

license → licenses /ˈlaɪsns/ → /ˈlaɪsnsiz/ giấy phép

advice → advices /ədˈvaɪs/ → /ədˈvaɪsɪz/ lời khuyên

  • Từ gốc kết thúc bằng -SE + S đọc là /IZ/

exercise → exercises /ˈeksərsaɪz/ → /ˈeksərsaɪzɪz/ bài tập

nurse → nurses /nɜːrs/ → /nɜːrsɪz/ y tá

  • Từ gốc kết thúc bằng -GE + S đọc là /IZ/

language → languages /ˈlæŋɡwɪdʒ/ → /ˈlæŋɡwɪdʒɪz/ ngôn ngữ

change → changes /tʃeɪndʒ/ → /tʃeɪndʒ/ sự thay đổi

  • Từ gốc kết thúc bằng -CY + S → CIES đọc là /IZ/

policy → policies /ˈpɑːləsi/ → /ˈpɑːləsiz/ cảnh sát

emergency → emergencies /ɪˈmɜːrdʒənsi/ → /ɪˈmɜːrdʒənsiz/ sự khẩn cấp

  • Từ gốc kết thúc bằng -ZE + S đọc là /IZ/

maze → mazes /meɪz/ → /meɪzɪz/ mê cung

sneeze → sneezes /sniːz/ → /ˈsniːzɪz/ hắt xì hơi


null

=>> 8 CÁCH PHÁT ÂM E TRONG TIẾNG ANH DỄ NHƯ TIẾNG VIỆT

3. Quy tắc phát âm s, /s/

S sẽ được phát âm là /s/ khi từ gốc có phần phiên âm kết thúc bằng các âm sau /p/, /k/, /t/, /f/, /θ/.

Mẹo phát âm s trong trường hợp này như sau. S sẽ được phát âm là /s/ khi từ gốc có phần viết kết thúc bằng các chữ cái như sau:

  • Từ gốc kết thúc bằng -P + S đọc là /S/

cup → cups /kʌp/ –P /kʌps/ cúp vô địch

sleep → sleeps /sliːp/ → /sliːps/ giấc ngủ

  • Từ gốc kết thúc bằng -K + S đọc là /S/

leek → leeks /liːk/ → /liːks/ cần tây

sock → socks /sɑːk/ → /sɑːks/ những chiếc tất

Từ gốc kết thúc bằng -T + S đọc là /S/

heart → hearts /hɑːt/ → /hɑːts/ trái tim

thought → thoughts /θɔːt/ → /θɔːts/ những suy nghĩ

  • Từ gốc kết thúc bằng -F + S đọc là /S/

cuff → cuffs /kʌf/ → /kʌfs/ cái vòng tay

belief → belief /bɪˈliːf/ → /bɪˈliːfs/ niềm tin

Đây là một số trường hợp đặc biệt.

laugh → laughs /lɑːf/ → /lɑːfs/ tiếng cười

graph → graphs /grɑːf/ → /grɑːfs/ biểu đồ

  • Từ gốc kết thúc bằng -TH + S đọc là /S/

month → months /mʌnθ/ → /mʌnθs/ tháng

birth → births /bɜːrθ/ → /bɜːrθs/ ngày sinh

  • Từ gốc kết thúc bằng  -TE + S đọc là /S/

minute → minutes /ˈmɪnɪt/ → /ˈmɪnɪts/ nhiều phút

taste → tastes /teɪst/ → /teɪsts/ hương vị


null

=>> NẰM LÒNG CÁCH PHÁT ÂM S, ES, ED CỰC CHUẨN TRONG MỘT NỐT NHẠC

4. Quy tắc phát âm s, /z/

Nếu từ gốc có phần phát âm không kết thúc bằng các âm như ở mục 2 và 3 thì khi thêm s sẽ phát âm là /z/. Cụ thể như sau.

  • Từ gốc kết thúc bằng âm /b/ (chữ b) + S đọc là /Z/

bulb → bulbs /bʌlb/ → /bʌlbz/ bóng đèn

  • Từ gốc kết thúc bằng âm /g/ (chữ g) + S đọc là /Z/

egg → eggs /eɡ/ → /eɡz/ những quả trứng

  • Từ gốc kết thúc bằng âm /d/ (chữ s) + S đọc là /Z/

word → words /wɜːrd/ → /wɜːrdz/ chữ cái

  • Từ gốc kết thúc bằng âm /ð/ (chữ th) + S đọc là /Z/

truth → truths /truːθ/ → /truːθz/ sự thật 

  • Từ gốc kết thúc bằng âm /v/ + S đọc là /Z/

love → loves /lʌv/ → /lʌvz/ tình yêu

  • Từ gốc kết thúc bằng âm /l/ (chữ l) + S đọc là /Z/

call → calls /kɔːl/ → /kɔːlz/ cuộc gọi 

  • Từ gốc kết thúc bằng âm /r/  + S đọc là /Z/

cure → cures /kjʊr/ → /kjʊrz/ cứu chữa

  • Từ gốc kết thúc bằng âm /m/ (chữ m) + S đọc là /Z/

dream → dreams /driːm/ → /driːmz/ giấc mơ

  • Từ gốc kết thúc bằng âm /n/ (chữ n) + S đọc là /Z/

rain → rains /reɪn/ → /reɪnz/ cơn mưa

  • Từ gốc kết thúc bằng âm /ŋ/ (chữ ng) + S đọc là /Z/

song → songs /sɔːŋ/ → /sɔːŋz/ bài hát


null

=>> HỌC CÁCH PHÁT ÂM ES/S ĐƠN GIẢN, DỄ NHỚ NHẤT KÈM BÀI TẬP THỰC HÀNH

5. Bài tập áp dụng quy tắc phát âm s

Chọn từ có phần gạch chân phát âm khác với những từ còn lại.

  1. A. coughs     B. songs             C. pops D. cats

  1. A. fins                 B. profits     C. comes    D. survives

  1. A. talks            B. stops           C. shots        D. plays

  1. A. wishes           B. advices  C. introduces   D. leaves

  1. A. glasses      B. sketches                 C. surprises D. potatoes

Đáp án: 

  1. 4. D
  2. B 5. D
  3. D
Trung tâm tiếng Anh giao tiếp Langmaster

Trung tâm tiếng Anh giao tiếp Langmaster

Langmaster là trung tâm tiếng Anh giao tiếp DUY NHẤT trên thị trường cam kết chuẩn đầu ra theo CEFR. Không chỉ dừng lại ở việc đào tạo tiếng Anh, chúng tôi muốn truyền cảm hứng cho học viên, thay đổi niềm tin và thói quen để trở thành những người thành đạt có trách nhiệm với gia đình và xã hội!

Nội Dung Hot

KHOÁ HỌC TRỰC TUYẾN 1 KÈM 1

Khoá học trực tuyến
1 kèm 1

  • Học và trao đổi trực tiếp 1 thầy 1 trò.
  • Giao tiếp liên tục, sửa lỗi kịp thời, bù đắp lỗ hổng ngay lập tức.
  • Lộ trình học được thiết kế riêng cho từng học viên.
  • Dựa trên mục tiêu, đặc thù từng ngành việc của học viên.
  • Học mọi lúc mọi nơi, thời gian linh hoạt.

Chi tiết

null

KHÓA HỌC CHO NGƯỜI ĐI LÀM

  • Học các kỹ năng trong công việc: đàm phán, thuyết trình, viết email, gọi điện,...
  • Chủ đề học liên quan trực tiếp đến các tình huống công việc thực tế
  • Đội ngũ giáo viên tối thiểu 7.5 IELTS hoặc 900 TOEIC, có kinh nghiệm thực tế với tiếng Anh công sở.
  • Phương pháp học chủ đạo: Siêu phản xạ, PG (chuẩn hóa phát âm), PBL (Học qua dự án),...

Chi tiết

null

KHÓA HỌC OFFLINE TẠI HÀ NỘI

  • Mô hình học ACE: Học chủ động, Rèn luyện năng lực lõi và môi trường học toàn diện
  • Đội ngũ giáo viên tối thiểu 7.5 IELTS hoặc 900 TOEIC, cam kết đạt chuẩn về chuyên môn và năng lực giảng dạy.
  • Áp dụng phương pháp: Siêu phản xạ, Lập trình tư duy (NLP), ELC (Học qua trải nghiệm),...
  • Môi trường học tập toàn diện và năng động giúp học viên “đắm mình” vào tiếng Anh và nâng cao kỹ năng giao tiếp.

Chi tiết


Bài viết khác