MẸO NHỚ QUY TẮC PHÁT ÂM ES CỰC DỄ AI CŨNG HỌC ĐƯỢC
Mục lục [Ẩn]
- 1. Quy tắc thêm ES và S trong tiếng Anh
- 1.1. Danh từ hoặc động từ có cách viết kết thúc bằng các chữ cái O, S, X, Z, SH, CH, SS thì thêm ES
- 1.2. Danh từ hoặc động từ có cách viết kết thúc bằng ở dạng phụ âm (không phải U, E, O, A, I + Y thì Y → I + ES → IES
- 1.3. Danh từ hoặc động từ có cách viết kết thúc bằng các chữ cái như F hoặc FE thì F/FE → V + ES → VES
- 2. Mẹo nhớ phát âm ES, S đọc là /iz/
- 3. Mẹo nhớ phát âm ES, S đọc là /s/
- 4. Mẹo nhớ phát âm ES, S đọc là /z/
- 5. Bài tập thực hành phát âm ES và S có giải đáp án.
ES (hoặc S) khi thêm vào sau danh từ số ít sẽ tạo thành danh từ số nhiều. ES và S cũng được thêm vào sau động từ khi chia thì hiện tại đơn với chủ ngữ số ít. Quy tắc phát âm ES và S bạn đã nắm được chưa? Nếu chưa thì học luôn các mẹo sau cùng Langmaster nhé.
1. Quy tắc thêm ES và S trong tiếng Anh
Khi muốn tạo danh từ số nhiều, với các từ thông thường, chúng ta sẽ thêm s hoặc es. Tại thì hiện tại đơn, khi chia động từ có chủ ngữ là số ít, ta cũng cần thêm S, ES vào sau.
Hầu hết các danh từ, động từ thường sẽ thêm S, nhưng với 1 số từ đặc biệt, chúng ta cần thêm ES. Cụ thể như sau.
1.1. Danh từ hoặc động từ có cách viết kết thúc bằng các chữ cái O, S, X, Z, SH, CH, SS thì thêm ES
Do → Does → làm
Boss → Bosses → người sếp
Beach → Beaches → bãi biển
Suffix → Suffixes → hậu tố
Crush → Crushes → nghiền nát
1.2. Danh từ hoặc động từ có cách viết kết thúc bằng ở dạng phụ âm (không phải U, E, O, A, I + Y thì Y → I + ES → IES
Ví dụ:
Dragonfly → Dragonflies → con chuồn chuồn
Policy → Policies → chính sách
Agency → Agencies → hãng
Dictionary → Dictionaries → cuốn từ điển
Lưu ý: Danh từ hoặc động từ có cách viết kết thúc bằng ở dạng nguyên âm U, E, O, A, I + Y thì + S như bình thường
Ví dụ:
Bay → Bays → vịnh
Toy → Toys → đồ chơi
Buy → Buys → mua bán
1.3. Danh từ hoặc động từ có cách viết kết thúc bằng các chữ cái như F hoặc FE thì F/FE → V + ES → VES
Ví dụ:
Proof → Prooves → chứng minh
Loaf → Loaves → ổ (bánh mì)
Thief → Thieves → tên trộm
Leaf → Leaves → lá cây
=>> NẰM LÒNG CÁCH PHÁT ÂM S, ES, ED CỰC CHUẨN TRONG MỘT NỐT NHẠC
2. Mẹo nhớ phát âm ES, S đọc là /iz/
Đuôi ES, S sau khi thêm vào từ sẽ được phát âm là /iz/ nếu từ đó có âm cuối cùng là /s/, /z/, /ʃ/, /tʃ/, /dʒ/. Các âm này thường tương ứng với từ có phần viết kết thúc bằng các chữ cái như sh, ce, s, ss, z, ge, ch, x…
Ví dụ:
3. Mẹo nhớ phát âm ES, S đọc là /s/
Đuôi ES, S sau khi thêm vào từ sẽ được phát âm là /s/ nếu từ đó có âm cuối cùng là /p/, /t/, /k/, /f/, /θ/. Các âm này thường tương ứng với từ có phần viết kết thúc bằng các chữ cái như p, t, k, f, th…
Ví dụ:
- flip: /flɪp/
- tat: /tæt/
- flock: /flɑːk/
- breath: /breθ/
- cliff: /klɪf/
- flips: /flɪps/
- tats: /tæts/
- flocks: /flɑːks/
- breaths: /breθs/
- cliffs: /klɪfs/
=>> HỌC CÁCH PHÁT ÂM ES/S ĐƠN GIẢN, DỄ NHỚ NHẤT KÈM BÀI TẬP THỰC HÀNH
4. Mẹo nhớ phát âm ES, S đọc là /z/
Đuôi ES, S sau khi thêm vào từ sẽ được phát âm là /z/ nếu từ đó có âm cuối cùng không thuộc 2 trường hợp trên. Các âm này thường tương ứng với từ có phần viết kết thúc bằng các chữ cái b, g, d, v, l, r, n, m, ng
Ví dụ:
- comb: /kəʊm/
- thing: /θɪŋ/
- rod: /rɑːd/
- move: /muːv/
- tell: /tel/
- noon: /nuːn/
- mom: /mɑːm/
- combs: /kəʊmz/
- things: /θɪŋz/
- rods: /rɑːdz/
- moves: /muːvz/
- tells: /telz/
- noons: /nuːnz/
- moms: /mɑːmz/
ĐĂNG KÝ NGAY:
- Đăng ký TEST ONLINE MIỄN PHÍ
- Khóa học tiếng Anh giao tiếp OFFLINE
- Khóa học tiếng Anh giao tiếp TRỰC TUYẾN NHÓM
- Khóa học tiếng Anh giao tiếp 1 kèm 1
5. Bài tập thực hành phát âm ES và S có giải đáp án.
A.kisses B.stops C.beaches D.lises
A.plays B.tells C.cooks D.fails
A.watches B.bits C.sneaks D.events
A.comes B.disappears C.boils D.wishes
A.brands B.burns C.cuts D.schools
A.rains B.stamps C.plans D.clothes
Giải đáp án:
- Chọn B.stops (S đọc là /s/, 3 từ còn lại đều phát âm là /iz/)
- Chọn C.cooks (S đọc là /s/, 3 từ còn lại đều phát âm là /z/)
- Chọn A.watches (S đọc là /iz/, 3 từ còn lại đều phát âm là /s/)
- Chọn D.washes (S đọc là /iz/, 3 từ còn lại đều phát âm là /z/)
- Chọn C.cuts (S đọc là /s/, 3 từ còn lại đều phát âm là /z/)
- Chọn B.stamps (S đọc là /s/, 3 từ còn lại đều phát âm là /z/)
Nội Dung Hot
Khoá học trực tuyến
1 kèm 1
- Học và trao đổi trực tiếp 1 thầy 1 trò.
- Giao tiếp liên tục, sửa lỗi kịp thời, bù đắp lỗ hổng ngay lập tức.
- Lộ trình học được thiết kế riêng cho từng học viên.
- Dựa trên mục tiêu, đặc thù từng ngành việc của học viên.
- Học mọi lúc mọi nơi, thời gian linh hoạt.
KHÓA HỌC CHO NGƯỜI ĐI LÀM
- Học các kỹ năng trong công việc: đàm phán, thuyết trình, viết email, gọi điện,...
- Chủ đề học liên quan trực tiếp đến các tình huống công việc thực tế
- Đội ngũ giáo viên tối thiểu 7.5 IELTS hoặc 900 TOEIC, có kinh nghiệm thực tế với tiếng Anh công sở.
- Phương pháp học chủ đạo: Siêu phản xạ, PG (chuẩn hóa phát âm), PBL (Học qua dự án),...
KHÓA HỌC OFFLINE TẠI HÀ NỘI
- Mô hình học ACE: Học chủ động, Rèn luyện năng lực lõi và môi trường học toàn diện
- Đội ngũ giáo viên tối thiểu 7.5 IELTS hoặc 900 TOEIC, cam kết đạt chuẩn về chuyên môn và năng lực giảng dạy.
- Áp dụng phương pháp: Siêu phản xạ, Lập trình tư duy (NLP), ELC (Học qua trải nghiệm),...
- Môi trường học tập toàn diện và năng động giúp học viên “đắm mình” vào tiếng Anh và nâng cao kỹ năng giao tiếp.
Bài viết khác
Thành thạo ngữ pháp cơ bản với bài tập các thì trong tiếng Anh là bước quan trọng để bạn nâng cao trình độ ngoại ngữ.
Làm chủ kiến thức về trọng âm sẽ giúp bạn phát âm chuẩn tiếng Anh. Cùng làm các bài tập trọng âm tiếng Anh (có PDF) trong bài viết sau nhé!
Cải thiện ngữ pháp tiếng Anh cơ bản qua các bài tập câu điều kiện loại 1 trong bài viết của Langmaster nhé!
Các mẫu câu so sánh là phần kiến thức rất quan trọng của ngữ pháp tiếng Anh. Hôm nay, cùng Langmaster ôn lại bài và luyện tập với các bài tập so sánh hay nhất (có PDF) nhé!
Để có thể tự tin trong giao tiếp, bạn không buộc phải học cả 12 thì mà chỉ cần nắm vững 6 thì cơ bản trong tiếng Anh. Vậy đó là 6 thì nào? Cùng đọc bài viết sau nhé!